Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 18/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 18/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 05/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/04/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HAI BÀ TRƯNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 05/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357, Điều 463; Điều 468; Điều 470 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 10 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh doanh
thương mại thụ lý số: 13/2025/TLST-KDTM ngày 08 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng H; Trụ sở: **A N, phường L, quận Đ, thành phố H;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hoàng L – Tổng Giám đốc M; Người đại
diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hữu N - PGĐ Q và Đ; ông Hoàng Minh T – PGĐ Q;
Ông Bùi Hồ Q – Chuyên viên cao cấp; ông Trần Mạnh T – Chuyên viên tố tụng.
- Bị đơn: Công ty G; Trụ sở: Số **, đường Y, phường V, quận H, thành phố
H; Người đại diện theo pháp luật: Bà Lương Thị T - Tổng Giám đốc.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
1. Về nội dung:
- Công ty G xác nhận có ký kết với Ngân hàng H – Chi nhánh Hà Nội Hợp
đồng tín dụng hạn mức số: 112-00012229.07272/2023/HĐTD (và các phụ lục kèm
theo) với Công ty G và sau đây gọi tắt là “Công ty E”) với hạn mức tín dụng trong
Hợp đồng này là tổng dư nợ và số dư tối đa của các khoản cho vay, L/C, chiết khấu,
thấu chi, bảo lãnh hoặc các khoản tín dụng khác mà M cấp cho Khách hàng, được
tính bằng đồng Việt Nam là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng), bao gồm:
Cho vay ngắn hạn: 50.000.000.000 đồng. Tín dụng thư (L/C) : 50.000.000.000 đồng;
Thời hạn duy trì hạn mức tín dụng: 12 tháng kể từ ngày 25/10/2023; Mục đích cấp
tín dụng: Vay phục vụ mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh
doanh hạt nhựa của khách hàng; Lãi suất: Lãi suất cho vay được tính trên dư nợ gốc
thực tế giảm dần và mức lãi suất cho vay được các bên thỏa thuận cụ thể tại các
Giấy nhận nợ/Khế ước nhận nợ. Trường hợp KH sử dụng hạn mức cho vay theo sản
phẩm riêng biệt của M, lãi suất cho vay thực hiện theo thỏa thuận cụ thể giữa M và
KH về sản phẩm; Lãi suất quá hạn và lãi suất chậm trả: Khoản nợ gốc quá hạn phải
chịu lãi suất quá hạn tính trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm
trả. Lãi suất quá hạn quy định tại Giấy nhận nợ/Khế ước nhận nợ. Đối với khoản lãi
tính trên nợ gốc mà đến hạn chưa trả, KH phải chịu lãi suất chậm trả bằng:
10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất quá
hạn và lãi suất chậm trả là cố định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; Việc
điều chỉnh lãi suất theo thỏa thuận tại Hợp đồng này: Theo nguyên tắc điều chỉnh
được các bên thỏa thuận cụ thể tại Giấy nhận nợ/Khế ước nhận nợ và các văn bản
thỏa thuận khác có liên quan được ký giữa 2 bên (nếu có); Phương thức tính lãi:
Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày giải ngân khoản cấp tín dụng đến hết ngày
liền kề trước ngày thanh toán hết khoản cấp tín dụng (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối
của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong
thời hạn tính lãi; Lịch trả nợ: Thực hiện theo Giấy nhận nợ/Khế ước nhận nợ hoặc
theo thông báo bằng văn bản của Mai T. Trường hợp khách hàng không trả nợ (bao
gồm nợ gốc, lãi, các khoản phí, chi phí, các khoản phạt chậm trả) đầy đủ, đúng hạn,
thì Mai T được tự động khấu trừ các khoản nợ, tự động trích các khoản tiền gửi của
KH tại Mai T và/hoặc tiền từ bất kỳ tài khoản nào của KH tại Mai T và các Tổ chức
tín dụng khác (nếu có); và xử lý tài sản bảo đảm và áp dụng mọi biện pháp được
phép khác để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; Thứ tự thu nợ: Nợ gốc thu
trước, rồi đến thu nợ lãi, các khoản phí và các khoản phải trả khác (nếu có) thu sau.
- Công ty G xác nhận khoản vay đã xử lý hết tài sản bảo đảm, hiện không
còn tài sản bảo đảm.
- Công ty G xác nhận còn nợ Ngân hàng Mai T theo 11 Khế ước nhận nợ các
ngày 09/7/2024, 23/7/2024, 29/7/2024, 06/08/2024, 21/10/2024, 30/10/2024,
15/11/2024, 02/12/2024, 06/12/2024, 09/12/2024, 30/12/2024.
3
- Công ty G xác nhận tạm tính đến ngày 07/4/2025 Công ty G còn nợ Ngân
hàng H tổng số tiền là: 34.344.621.308 đồng (Ba mươi bốn tỷ, ba trăm bốn mươi
bốn triệu, sáu trăm hai mốt nghìn, ba trăm lẻ tám đồng). Trong đó: Nợ gốc là
33.538.361.757 đồng (Ba mươi ba tỉ năm trăm ba mươi tám triệu ba trăm sáu mươi
mốt nghìn bảy trăm năm mươi bảy đồng); Nợ lãi trong hạn là 552.566.138 đồng
(Năm trăm năm mươi hai triệu năm trăm sáu mươi sáu nghìn một trăm ba mươi
tám đồng); Nợ lãi quá hạn là: 253.693.413 đồng (Hai trăm năm mươi ba triệu sáu
trăm chín mươi ba nghìn bốn trăm mười ba đồng).
2. Về phương thức thanh toán: Công ty G thanh toán cho Ngân hàng H theo
lộ trình sau:
- Ngày 30/5/2025: Thanh toán số tiền 100.000.000 đồng
- Ngày 30/6/2025: Thanh toán số tiền 300.000.000 đồng
- Ngày 30/7/2025: Thanh toán số tiền 500.000.000 đồng
- Ngày 30/8/2025: Thanh toán số tiền 1.000.000.000 đồng
- Ngày 30/9/2025: Thanh toán số tiền 1.000.000.000 đồng
- Ngày 30/10/2025: Thanh toán số tiền 31.444.621.308 đồng
Kể từ ngày 08/4/2025, Công ty G còn phải chịu tiền lãi phát sinh trên dư nợ
gốc còn lại theo mức lãi suất nợ quá hạn quy định tại Hợp đồng tín dụng hạn mức số:
112-00012229.07272/2023/HĐTD ngày 25/10/2023 và các Giấy nhận nợ đã ký với
Mai T cho đến khi thanh toán hết nợ cho Mai T.
Trong trường hợp Công ty G vi phạm bất kỳ kỳ thanh toán nào theo thỏa
thuận giữa hai bên, Ngân hàng H có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm
quyền buộc Công ty G phải thanh toán toàn bộ khoản nợ gốc và lãi còn lại kể cả các
kỳ chưa đến hạn.
3. Về án phí hòa giải thành vụ án Kinh doanh thương mại sơ thẩm:
- Công ty G tự nguyện chịu 71.461.306 đồng (Bảy mươi mốt triệu bốn trăm
sáu mươi mốt nghìn ba trăm linh sáu đồng) án phí.
- Ngân hàng H không phải chịu án phí, hoàn trả lại cho Ngân hàng H số tiền
tạm ứng án phí 71.172.311 đồng (Bảy mươi mốt triệu một trăm bảy mươi hai nghìn ba
trăm mười một đồng) đã nộp theo Biên lai số 0024866 ngày 08/4/2025 tại Chi cục thi
hành án dân sự quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

4
IV. Quyết định này được thi hành theo quy định tại khoản 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng;
- Chi cục Thi hành án dân sự
quận Hai Bà Trưng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đồng Minh Hoàn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Quyết định số 127/2025/QĐPT-KDTM ngày 28/05/2025 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm