Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 03/04/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 03/04/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bến Tre (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 05/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/04/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của Ngân hàng TMCP N - Nguyễn Thị Ngọc H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ B
TỈNH BẾN TRE
Số: 05/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố B, ngày 03 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ biên bản hòa giải thành ngày 26/3/2025 về việc các đương sự thỏa
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh thương mại thụ
lý số: 05/2025/TLST-KDTM ngày 03 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần N;
Trụ sở tại: C, Phường A, Quận B, Thành phố H.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngô Phúc V – Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền ký đơn khởi kiện: Ông Trần Huy C – Giám
đốc Ngân hàng TMCP B – Chi nhánh B – Phòng giao dịch B.
Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Ngọc H, sinh năm 1972;
Địa chỉ: khu phố A, phường B, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Bà Nguyễn Thị Ngọc H có trách nhiệm trả cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần N số tiền tạm tính đến ngày 26/3/2025 là 2.517.228.190 (hai tỷ,
năm trăm mười bảy triệu, hai trăm hai mươi tám nghìn, một trăm chín mươi)
đồng, trong đó nợ gốc là 2.349.967.662 (hai tỷ, ba trăm bốn mươi chín triệu,
chín trăm sáu mươi bảy nghìn, sáu trăm sáu mươi hai) đồng, lãi trong hạn
23.911.760 (hai mươi ba triệu, chín trăm mười một nghìn, bảy trăm sáu mươi)
đồng, lãi quá hạn 142.544.349 (một trăm bốn mươi hai triệu, năm trăm bốn
mươi bốn nghìn, ba trăm bốn mươi chín) đồng, lãi chậm trả lãi 804.419 (tám

2
trăm lẻ bốn nghìn, bốn trăm mười chín) đồng.
2.2. Kể từ ngày 27/3/2025, bà Nguyễn Thị Ngọc H còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng mà các bên đã ký kết.
2.3 Để đảm bảo quyền lợi cho bên cho vay, trong trường hợp bà
Nguyễn Thị Ngọc H không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không đủ số
nợ thì Ngân hàng TMCP N được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm
quyền xử lý, phát mãi các tài sản thế chấp theo các Hợp đồng thế chấp tài
sản số 0115/2023/607-TD-BĐ ngày 22/11/2023 và Hợp đồng thế chấp số
0008/2023/607-BĐ ngày 22/11/2023 mà bà Nguyễn Thị Ngọc H đã ký để thu
hồi nợ; tài sản thế chấp gồm Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
thuộc các thửa đất như sau:
Thửa đất số 590, tờ bản đồ số 16 tọa lạc tại thị trấn T, huyện B, tỉnh Bến
Tre theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số CS 470209 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 04/9/2019 cho bà Nguyễn Thị Ngọc H.
Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 08 tọa lạc tại xã M, huyện G, tỉnh Bến Tre
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số CY 642263 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 12/3/2021 cho bà Nguyễn Thị Ngọc H.
Thửa đất số 93, tờ bản đồ số 08 tọa lạc tại xã M, huyện G, tỉnh Bến Tre
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số CY 642261 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 12/3/2021 cho bà Nguyễn Thị Ngọc H.
Thửa đất số 94, tờ bản đồ số 08 tọa lạc tại xã M, huyện G, tỉnh Bến Tre
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số CY 642262 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 12/3/2021 cho bà Nguyễn Thị Ngọc H.
2.3. Về án phí: Bà Nguyễn Thị Ngọc H phải chịu số tiền án phí là
41.172.000 (bốn mươi mốt triệu, một trăm bảy mươi hai nghìn) đồng. Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố B hoàn lại cho Ngân hàng TMCP N số tiền
40.287.000 (bốn mươi triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn) đồng theo Biên lai
thu tiền tạm ứng án phí số 0007860 ngày 24/01/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố B.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
3
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố B;
- Chi cục THADS thành phố B;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Phạm Thị Thi
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm