Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu: | 04/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giũa chị Phạm Thùy L1 và anh Nguyễn Thành L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - THÁI NGUYÊN
Số: 04/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 7 năm 2025
.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 86/2025/TLST- HNGĐ
ngày 11 tháng 4 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Phạm Thùy L1, sinh năm 1991,
Bị đơn: Anh Nguyễn Thành L, sinh năm 1990,
Đều địa chỉ: TDP P.T, phường T.T, thành phố P.Y, Thái Nguyên (nay là
phường T, tỉnh Thái Nguyên).
Căn cứ vào Điều 40, 146, 147, 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 01
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 01 tháng 7 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7(bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thùy L1 và anh Nguyễn
Thành L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thùy L1 và anh Nguyễn Thành L, đều xác
định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2
- Về con chung: Có 02 người con chung là Nguyễn Công M, sinh ngày
06/3/2012; cháu Nguyễn Minh N, sinh ngày 01/8/2016. Khi ly hôn hai bên thỏa
thuận; Anh Nguyễn Thành L có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
chung là Nguyễn Công M, sinh ngày 06/3/2012; Chị Phạm Thùy L1 có trách
nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung là Nguyễn Minh N, sinh ngày
01/8/2016, đến khi các con trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi
khác. Anh L, chị L1 có quyền đi lại nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung
không bị cản trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Anh L, chị L1 không yêu cầu cấp dưỡng. Tạm
hoãn việc cấp dưỡng nuôi con đối với anh L, chị L1 cho đến khi các con đủ 18
tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
- Về tài sản chung, nợ chung, tài sản cho vay: Không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thùy L1 tự nguyện chịu án phí ly hôn sơ thẩm
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nộp vào ngân sách nhà nước. Hoàn
trả chị L1 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo theo biên lai số
0001555, ngày 11/4/2025 tại Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên (nay là Phòng Thi hành án Dân sự Khu vực 2 – Thái Nguyên).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN;
- VKSND Khu vực 2;
- Phòng THADS Khu vực 2;
- Các đương sự;
- UBND P T, TN;
- Lưu hồ sơ vụ án - Vp.
THẨM PHÁN
Âu Văn Hồ
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm