Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 27/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 27/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Hồi (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 04/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông A V, bà Y T tranh chấp quyền sử dụng đất với ông Lê Văn T, bà Y H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N
TỈNH K
Số: 04/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
N.., ngày 27 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 19 tháng 5 năm 2025, về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số:
41/2024/TLST-DS ngày 12 tháng 04 năm 2024, về việc “Tranh chấp quyền sử dụng
đất”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản hoà giải thành vviệc giải
quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương sự không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông A V, sinh năm 1970 Y T, sinh năm 1982; Cùng đa
ch: Thôn K, xã Đ, huyn N, tnh K.
- B đơn: Ông Văn T, sinh năm 1978 Y H, sinh năm 1979; Cùng đa
ch: Thôn K, xã Đ, huyn N, tnh K.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- V nội dung tranh chấp:
Hai bên thống nhất: Lấy cọc sắt sát tường nhà cấp 4 của ông Văn T, bà Y H
thuộc hướng Tây thửa đất cách tim đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14A) 27 mét
cọc tông thuộc hướng Đông thửa đất cách tim đường HChí Minh (Quốc lộ 14A)
là 67,70 mét, khoảng cách giữa cọc sắt và cọc bê tông là 40,7 mét làm mốc giới để xác
định diện tích đất tranh chấp là 8,3m
2
thuộc thửa đất số 121, tờ bản đồ số 2, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CK
455091. Vị trí cọc sắtcọc bê tông, hai bên công nhận đúng với vtrí giao đất theo
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày 23/5/2017 giữa ông Lê Văn T, bà Y
H ông A V, bà Y T.
Ông Lê Văn T, bà Y H đồng ý sẽ tháo dỡ, di dời công trình vật kiến trúc, tài sản
trên diện tích đất 8,3m
2
để trả lại cho ông A V, bà Y T thuộc thửa đất số 121, tờ bản đồ
số 2, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CK 455091 do Sở tài nguyên môi trường tỉnh K cấp ngày 17-07-2017 cho
ông A V và bà Y T, địa chỉ thửa đất: thôn K, xã Đ, huyện N, tỉnh K. (m theo trích lục
bản đồ địa chính diện tích đất tranh chấp ngày 31/7/2024 của chi nhánh VPĐK đất đai
huyện N).
Thời gian ông T, bà H thoả thuận thống nhất tháo dỡ, di dời công trình vật kiến
trúc, tài sản trên diện tích đất 8,3m
2
để trả lại cho ông A V, Y T 05 năm kể từ ngày
19/5/2025 đến ngày 19/5/2030.
Kể từ ngày 20/5/2030 nếu ông Lê Văn T, bà Y H không thực hiện việc tháo dỡ,
di dời công trình vật kiến trúc, tài sản trên diện tích đất 8,3m
2
để trả lại cho ông A V,
Y T thì ông V, T được quyền làm đơn yêu cầu thi hành án để thi hành diện tích
đất 8,3m
2
. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thi hành án ông T, bà H phải chịu
toàn bộ, đồng thời phải trả lại cho ông A V, Y T toàn bộ khoản chi pxem xét thẩm
định mà ông A V, bà Y T đã nộp trước trong vụ án là 4.739.000đ (Bốn triệu bảy trăm
ba mươi chín nghìn đồng).
- Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, định giá tài sản: Ông A V, bà Y T tự
nguyện nhận chịu trước là 4.739.000đ (Bốn triệu bảy trăm ba mươi chín nghìn đồng).
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
Căn cứ khoản 3 Điều 144, khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, nộp quản sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án. Ông Văn T, Y H phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí dân sự thẩm. Trả lại cho ông A V, Y T 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí
hiệu: BLTU/23 số: 0002001 ngày 09/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện N,
tỉnh K.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị ỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện N;
- Các đương sự;
- TAND tỉnh K;
- TAND cấp cao Đ;
- Chi cục THA huyện N;
- Lưu hồ sơ vụ án./.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Bá Khen
Tải về
Quyết định số 04/2025/QĐST-DS Quyết định số 04/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 04/2025/QĐST-DS Quyết định số 04/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất