Quyết định số 04/2025/QĐST- ngày 08/04/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2025/QĐST- ngày 08/04/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Sơn (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 04/2025/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH NINH BÌNH
Số: 04/2025/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 08 tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Khoản 7 Điều 26 vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 28 tháng 03 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 39/2024/TLST – DS ngày 09 tháng 12 năm 2024
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Phan Thị T, sinh năm 1972 và ông Nguyễn Văn T1 sinh
năm 1963; Địa chỉ: Xóm A, xã V, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T2, sinh năm 1939 và bà Lê Thị C, sinh năm
1944; Địa chỉ: Xóm A, xã V, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- UBND xã V, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Văn S - Chủ tịch UBND xã V,
huyện K, tỉnh Ninh Bình.
- Ông Nguyễn Hữu L, sinh năm 1952 và bà Nguyễn Thị Y, sinh năm 1955.
Địa chỉ: Xóm A, xã V, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Nguyễn Văn T1 và bà Phan Thị T phải trả lại diện tích đất cho
UBND xã V quyền sử dụng diện tích 512,3m
2
đất hai Lúa tại số thửa 413 tờ bản
đồ số 12 bản đồ địa chính xã V lập năm 2012, chỉnh lý năm 2024. Địa chỉ thửa
đất: Xóm A, xã V, huyện K, tỉnh Ninh Bình. Có chiều cạnh kích thước cụ thể
như sau:
2
Phía Đông giáp thửa đất của ông T1, bà T có kích thước 67,26m
Phía Tây giáp nhà văn hóa xóm A, xã V kích thước 65,32m
Phía Bắc giáp đường có kích thức 8,32m
Phía Nam giáp thửa đất số 206 và 208 kích thước 7,95m
(Vị trí kích thước thể hiện ở sơ đồ ký hiệu S1 kèm theo).
2.2. Ông Nguyễn Văn T2 và bà Lê Thị C phải trả lại và giao lại cho vợ
chồng ông Nguyễn Văn T1 và bà Phan Thị T quyền sử dụng diện tích 86,9m
2
đất
trồng cây lâu năm tại thửa đất số 185, tờ bản đồ số 12 bản đồ địa chính xã V lập
năm 2012, chỉnh lý năm 2024. Địa chỉ thửa đất tại: Xóm A, xã V, huyện K, tỉnh
Ninh Bình với vị trí kích thước như sau:
Phía Đông giáp thửa đất của ông T2, bà C có kích thước 21,61m
Phía Tây giáp thửa đất ông T1, bà T kích thước 20,33m
Phía Bắc giáp đường có kích thước 4,66m
Phía Nam giáp đất bà T, ông T1 kích thước 3,97m
(Vị trí kích thước thể hiện ở sơ đồ ký hiệu S2 kèm theo).
Giá trị tranh chấp chúng tôi nhất trí theo giá thẩm định đất vườn có giá là
3.180.000đ/ m
2
. Tổng giá trị tài sản tranh chấp là 276.342.000 đồng.
Bà Phan Thị T và ông Nguyễn Văn T1 có trách nhiệm thanh toán cho ông
Nguyễn Văn T2 và bà Lê Thị C tiền tài sản trên đất và tiền công đổ đất là
50.000.000đ ( Đã thanh toán xong)
2.3. Các bên đương sự thống nhất để phần đất có diện tích 301,6 m
2
dụng
làm ngõ đi vào thửa số 205, tờ bản đồ số 12 của ông Nguyễn Hữu L và bà
Nguyễn Thị Y.
(Vị trí kích thước thể hiện ở sơ đồ ký hiệu S3 kèm theo).
Các bên đương sự thống nhất giao cho ông L, bà Y phần diện tích 32,5m
2
bên cạnh phần đất sử dụng làm ngõ đi vào thửa đất của ông Nguyễn Hữu L và
bà Nguyễn Thị Y.
(Vị trí kích thước thể hiện ở sơ đồ ký hiệu S4 kèm theo).
3. Về án phí:
Bà Phan Thị T và ông Nguyễn Văn T1 phải nộp 3.455.000 đồng (Ba triệu
bốn trăm năm mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm để nộp ngân sách
nhà nước. Được khấu trừ vào 350.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai
thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 001937 ngày 09 tháng 12 năm 2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện K, tỉnh Ninh Bình. Bà Phan Thị T và ông
Nguyễn Văn T1 phải nộp thêm 3.105.000 đồng án phí dân sự để nộp ngân sách
nhà nước.
Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho ông Nguyễn Văn T2 và bà Lê Thị C, ông
Nguyễn Hữu L và bà Nguyễn Thị Y do các ông, bà trên là người cao tuổi thuộc
trường hợp miễn án phí, các ông bà đã có đơn xin miến án phí.

3
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được ban hành theo quy định tại tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sựngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận :
-TAND tỉnh Ninh Bình
- VKSND huyện K.
- Chi cục THA dân sự huyện K.
- Các đương sự;
- UBND xã V.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Trần Thị Khanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Quyết định số 14/2025/QĐ-PT ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm