Quyết định số 48/2025/QĐST-DS ngày 16/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 48/2025/QĐST-DS ngày 16/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 48/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 48/2025/QĐST-DS Châu Thành, ngày 16 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 08 tháng 4 năm 2025, về việc các
đương sthỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sthụ
số: 483/2024/TLST- DS ngày 14/11/2024 về việc “Tranh chấp thừa kế quyền sử
dụng đất;
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương s
là không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn:
+ Bà Huỳnh Thị T, sinh năm: 1977; Trú ti: Số nhà A, ấp P, xã P, thành phố
B, tỉnh Bến Tre.
+ Huỳnh Thị B, sinh năm 1972; Trú tại: Số B, ấp H, H, huyện C, tỉnh
Bến Tre.
+ Huỳnh Thị H, sinh năm 1974; Trú tại: Số B, khu phố B, phường P,
thành phố B, tỉnh Bến Tre.
+ Huỳnh Thị N, sinh năm 1970; Trú tại: Số A, ấp H, H, huyện C, tỉnh
Bến Tre.
+ Bà Huỳnh Thị T1, sinh năm 1972; Trú tại: Số A, ấp H, xã H, huyện C, tỉnh
Bến Tre.
+ Huỳnh Lệ T2, sinh năm 1962; Trú tại: Số C, khu phố B, phường F,
thành phố B, tỉnh Bến Tre.
2
+ Huỳnh Thị H1, sinh năm 1966; Trú tại: Số D, khu phố B, phường P, thành
phố B, tỉnh Bến Tre
Đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Đỗ Thị P, sinh năm 1978; Địa
chỉ: Số F, Đ, phường E, thành phố B, tỉnh Bến Tre
- Bị đơn: Ông Huỳnh Văn D, sinh năm 1968; Trú ti: Số A, ấp H, H,
huyện C, tỉnh Bến Tre. (Đã chết)
- Người kế thừa quyền và nghĩa vụ của ông Huỳnh Văn D:
+ Bà Trần Thị M, sinh năm 1969;
+ Ông Huỳnh Công H2, sinh năm 1998;
Cùng trú tại: Số A, ấp H, xã H, huyện C, tỉnh Bến Tre
+ Ông Huỳnh Duyên H3, sinh năm 1990; Trú tại: Số A, ấp H, H, huyện
C, tỉnh Bến Tre
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Trần Thị Thúy H4, sinh năm 1985; Trú tại: S A, p H, xã H, huyn C,
tnh Bến Tre
+ Trần Thị N1, sinh năm 1990; Trú ti: S B, khu ph B, phường P,
thành ph B, tnh Bến Tre.
+ Ông Trần Văn N2, sinh năm 1993; Trú ti: S B, khu ph B, phường P,
thành ph B, tnh Bến Tre.
Đại diện theo ủy quyền của H4, N1, ông N2: Đỗ Thị P, sinh năm
1978; Địa chỉ: Số F, Đ, phường E, thành phố B, tỉnh Bến Tre
- Nguyễn Thị Mộng N3, sinh năm 1989; ĐKTT; Khóm E, th trấn T,
huyện T, tỉnh Trà Vinh; Chỗ ở: Số A, ấp H, xã H, huyện C, tỉnh Bến Tre
- Bà Nguyễn Thị Hồng T3, sinh năm 1994; Địa chỉ: Số A, ấp H, xã H, huyện
C, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Trần Thị M, ông Huỳnh Công H2, ông Huỳnh Duyên H3 nghĩa vụ
giao lại toàn bộ thửa đất số 777 tbản đồ 17 diện tích 426,3 m
2
tọa lạc tại H,
huyện C, tỉnh Bến Tre tài sản trên đất bao gồm: 01 căn nhà chính, 02 nhà phụ,
02 sân nhà, mái che tiền chế (được hiệu tại các vị trí 777-1, 777-2, 777-3, 777-
4, 777-5, 777-6) theo họa đồ hiện trạng sử dụng đất ngày 17/3/2025 của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyện C, tỉnh Bến Tre cho bà Huỳnh Thị N.
- Huỳnh Thị N được toàn quyền quản lý, sử dụng thửa đất số 777 tờ bản
đồ 17 diện tích 426,3 m
2
tọa lạc tại H, huyện C, tỉnh Bến Tre và tài sản trên đất
bao gồm: 01 căn nhà chính, 02 nhà phụ, 02 sân nhà, mái che tiền chế (được ký hiệu
3
tại các vị trí 777-1, 777-2, 777-3, 777-4, 777-5, 777-6) theo họa đồ hiện trạng s
dụng đất ngày 17/3/2025 của Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện C, tỉnh
Bến Tre. Huỳnh Thị Ngọc T4 liên hệ với quan thẩm quyền thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Huỳnh Thị N đối với thửa đất
số 777 tờ bản đồ 17, diện tích 426,3 m
2
tọa lạc tại xã H, huyện C, tỉnh Bến Tre theo
quy định của Luật đất đai.
(Có họa đồ kèm theo)
- Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị T số tiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị B số tiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị H số tiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị N nghĩa vtrả cho Huỳnh Lệ T2 số tiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị T1 số tiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Hunh Thị N nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị H1 stiền 406.600.000
(Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho bà Trần Thị M, ông Huỳnh Công H2,
ông Huỳnh Duyên H3 số tiền 406.600.000 (Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm
nghìn) đồng.
- Đối với số tiền 406.600.000 (Bốn trăm lẻ sáu triệu sáu trăm trăm nghìn)
đồng Huỳnh Thị N nghĩa vụ trả cho Trần Thị Thúy H4, Trần Thị N1,
ông Trần Văn N2 do Trần Thị Thúy H4, Trần Thị N1, ông Trần Văn N2
không có đơn yêu cầu độc lập nên số tiền này giao bà N tiếp tục giữ. Bà Huỳnh Thị
N cùng với Trần Thị Thúy H4, Trần Thị N1, ông Trần Văn N2 tự thỏa thuận
thực hiện, không xem xét giải quyết trong vụ án này. Trường hợp phát sịnh
tranh chấp thì khởi kiện giải quyết bằng vụ án dân sự khác theo quy định pháp luật.
- Trần Thị M, ông Huỳnh Công H2, Hunh Duyên H3, Nguyễn Th
Mộng N3, Nguyễn Thị Hồng T3 được lưu trên phần đất thửa số 777 tờ bản đồ
17 diện tích 426,3 m
2
tọa lạc tại xã H, huyện C, tỉnh Bến Tre trong thời gian 06
tháng kể từ ngày có quyết định có hiệu lực của Tòa án.
- Về chi phí tố tụng: Chi phí đo đạc: 11.205.050 (Mười một triệu hai trăm lẻ
năm nghìn không trăm năm mươi) đồng; chi phí định giá: 800.000 (Tám trăm
nghìn) đồng; thu thập quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 1.932.000
4
(Một triệu chín trăm ba mươi hai nghìn) đồng; tổng cộng 13.937.050 (Mười ba
triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn không trăm năm mươi) đồng. Các nguyên đơn
tự nguyện chịu và đã thực hiện xong nên ghi nhận.
Kể từ khi quyết định hiệu lực pháp luật, đồng thời đơn yêu cầu thi
hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi
thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu
lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015 cho đến khi thi hành xong.
- Bà Huỳnh Lệ T2 là người cao tuổi nên được miễn án phí.
- Bà Huỳnh Thị T chịu án phí dân sự sơ thẩm là 10.132.000 (Mười triệu một
trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
18.666.000 (Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn) đồng theo biên lai tạm
ứng án phí số 0006282 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Châu Thành. Bà Huỳnh Thị T được hoàn lại số tiền 8.534.000 (Tám triệu năm trăm
ba mươi bốn nghìn) đồng.
- Bà Huỳnh Thị H chịu án phí dân sự sơ thẩm là 10.132.000 (Mười triệu một
trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
18.666.000 (Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn) đồng theo biên lai tạm
ứng án phí số 0006284 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Châu Thành. Huỳnh Thị H được hoàn lại số tiền 8.534.000 (Tám triệu năm
trăm ba mươi bốn nghìn) đồng.
- Bà Huỳnh Thị B chịu án phí dân sự sơ thẩm là 10.132.000 (Mười triệu một
trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
18.666.000 (Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn) đồng theo biên lai tạm
ứng án phí số 0006283 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Châu Thành. Huỳnh Thị B được hoàn lại số tiền 8.534.000 (Tám triệu năm
trăm ba mươi bốn nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị H1 chịu án phí dân sự thẩm là 10.132.000 (Mười triệu
một trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp 3.360.000 (Ba triệu ba trăm sáu mươi nghìn) đồng theo biên lai tạm ứng án
phí số 0006285 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu
Thành. Huỳnh Thị H1 phải nộp tiếp số tiền án phí 6.772.000 (Sáu triệu bảy
trăm bảy mươi hai nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị Tuyết C án phí dân sự thẩm 10.132.000 (Mười triệu
một trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp 3.360.000 (Ba triệu ba trăm sáu mươi nghìn) đồng theo biên lai tạm ứng án
5
phí số 0006287 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu
Thành. Huỳnh Thị T1 phải nộp tiếp số tiền án phí là 6.772.000 (Sáu triệu bảy
trăm bảy mươi hai nghìn) đồng.
- Huỳnh Thị Ngọc C1 án phí dân sự thẩm 10.132.000 (Mười triệu
một trăm ba mươi hai nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp 3.360.000 (Ba triệu sáu trăm ba mươi nghìn) đồng theo biên lai tạm ứng án
phí số 0006286 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu
Thành. Huỳnh Thị N phải nộp tiếp số tiền án phí 6.772.000 (Sáu triệu bảy
trăm bảy mươi hai nghìn) đồng.
- Trần Thị M, ông Huỳnh Công H2, ông Huỳnh Duyên H3 liên đới chịu
án phí dân sự thẩm 10.132.000 (Mười triệu một trăm ba mươi hai nghìn)
đồng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND H.Châu Thành;
- Chi cục THADS H.Châu Thành;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Huỳnh Minh Hiền
Tải về
Quyết định số 48/2025/QĐST-DS Quyết định số 48/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 48/2025/QĐST-DS Quyết định số 48/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất