Quyết định số 03/2024/QĐST-DS ngày 27/09/2024 của TAND TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2024/QĐST-DS ngày 27/09/2024 của TAND TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hà Tĩnh (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 03/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 03/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 9 năm 2024
L
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ khoản 2, 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 19 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 12/2024/TLST-DS ngày 23 tháng 4 năm 2024,
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trần Huy G, sinh năm 1974
Địa chỉ: Số D, đường H, thành phố H, tỉnh Hà Tĩnh
- Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Bá L, sinh năm 1974
Địa chỉ: Số B, đường N, thành phố H, tỉnh Hà Tĩnh
Đại diện theo uỷ quyền: Bà Trương Thị N, sinh năm 1970 (theo Giấy uỷ quyền
ngày 13/9/2024)
Địa chỉ: Số 26, đường Nam Ngạn, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
2. Bà Trương Thị N, sinh năm 1970
Địa chỉ: Số 26, đường Nam Ngạn, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ngày 06/02/2018, anh Nguyễn Bá L và chị Trương Thị N có vay của anh
Trần Huy G số tiền là 1.200.000.000 đồng (Một tỷ, hai trăm triệu đồng) với lãi suất
thỏa thuận, thời hạn 02 tháng. Ngày 12/02/2018, anh Nguyễn Bá L và chị Trương
Thị N tiếp tục vay anh Trần Huy G số tiền là 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu
đồng) với lãi suất thỏa thuận, thời hạn 02 tháng. Tổng số tiền anh Nguyễn Bá L và
chị Trương Thị N vay anh Trần Huy G là 1.400.000.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm
triệu đồng). Anh Nguyễn Bá L và chị Trương Thị N đã thanh toán cho anh Trần
Huy G 500.000.000đ (năm trăm triệu đồng) gồm nợ gốc và nợ lãi. Tính đến ngày
2
19/9/2024, chị Trương Thị N và anh Nguyễn Bá L còn nợ anh Trần Huy G
1.500.000.000đ (một tỷ, năm trăm triệu đồng).
Chị Trương Thị N và anh Nguyễn Bá L có nghĩa vụ thanh toán
1.500.000.000đ (một tỷ, năm trăm triệu đồng) cho anh Trần Huy G.
Kể từ ngày anh Trần Huy G có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị Trương Thị
N và anh Nguyễn Bá L không thi hành được thì hàng tháng còn phải chịu lãi suất
theo quy định tại khoản 2 điều 357 và khoản 2 điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng
với thời gian và số tiền chậm thi hành án.
*Về án phí: Chị Trương Thị N và anh Nguyễn Bá L phải chịu 28.500.000đ
(hai mươi tám triệu, năm trăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm; Trả lại cho anh
Trần Huy G số tiền tạm tứng án phí đã nộp 38.400.000 đồng theo biên lai thu tiền
số 0001377 ngày 23/4/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Tĩnh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND Tp Hà Tĩnh;
- THADS Tp Hà Tĩnh;
- Lưu HS, VP.
Thẩm phán
Lê Thanh Huyền
Tải về
Quyết định số 03/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 03/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm