Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng về tranh chấp về quyền, lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-LĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng về tranh chấp về quyền, lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền, lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ngô Quyền (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 02/2024/QĐST-LĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đỗ Thu Trang tranh chấp tiền lương
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NGÔ QUYỀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 02/2024/QĐST-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quận Ngô Quyền, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN LAO ĐỘNG
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Phạm Trung Dũng
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Bích Thuỷ và ông Nguyễn Hồng Đại
Căn cứ vào các điều 217, 218, 219, 235 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Xét thấy, tại phiên toà người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án lao động sơ thẩm thụ số 02/2024/TLST-
ngày 31 tháng 5 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Đỗ Thu T; nơi trú: Số A đường T, phường N, quận L,
thành phố Hải Phòng.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Nguyễn Thị Kim
A, Luật Công ty L (Theo đơn mời Luật ngày 15/5/2023 Quyết định cử Luật
sư tham gia vụ việc số 0723/QĐ-DRAGON ngày 15/5/2023).
- Bị đơn: Công ty TNHH C (Việt Nam); địa chỉ trụ sở chính: Số E Hồ B,
phường A, quận P, thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ trụ sở chi nhánh: Số D L, phường
M, quận N, thành phố Hải Phòng.
Người đại diện theo uỷ quyền của bị đơn: Ông Lã Viết Nbà Hoàng Minh
P đều Luât Công ty L1; địa chtrụ sở: Tầng B số A B, phường T, quận H, thành
phố Hải Phòng (theo Hợp đồng uỷ quyền ngày 04/01/2024 của Tổng Giám đốc Công
ty TNHH C (Việt Nam) Quyết định số 02/2024/QĐ-NA ngày 08/01/2024 của
Công ty TNHH MTV L1 về việc cử Luật sư).
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
- Khi quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, đương sự quyền khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
- Về tạm ứng án phí: Nguyên đơn không phải nộp tạm ứng phí lao động
thẩm.
3. Đương sự
quyền kháng cáo, Viện Kiểm sát cùng cấp quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Quận Ngô Quyền;
- Lưu: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Phạm Trung Dũng
(11)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 46-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu T
án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh
Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà
án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số
02/2017/QĐST - KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường
hợp nào quy định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự
(ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không
được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp
mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng
dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ
giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy
định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc
tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc
đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự (kể cả
về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi
kiện (nếu có).
(11) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của
các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết
định gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp
thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
- Đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm phán - ChỦ tỌA phiên t
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ Quyết định số 02/2024/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất