Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS ngày 15/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 85/2025/QĐCNHGT-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS ngày 15/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 85/2025/QĐCNHGT-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 15/12/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 10 ĐỒNG NAI Độc lp T do Hnh phúc
S: 82/2025/QĐCNHGT DS Đồng Nai, ngày 15tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành giữa đại diện theo ủy
quyền của người khởi kiện Ngân hàng nông nghip và pt triển nông thôn Việt Nam
là ông Trn Phi H với ngưi b kin bà Nguyn ThNgọc V.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng của Nn hàng nông nghiệp và
phát triển nông tn Vit Nam.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 27 tháng 11 năm 2025 về việc
thỏa thuận giải quyết toàn bộ tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây:
- Người khởi kin: Nn hàng nông nghip phát trin nông thôn Việt Nam; Địa
chỉ: Số 02, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Phạm Toàn V Chức vụ: Tổng giám đốc
Đại diện theo uỷ quyền của Ngân hàng ông Trần Phi H Chức vụ: Giám
đốc Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Chơn Thành - Tây
Bình Phước; Địa chỉ trụ sở: Quốc lộ 14, phường Chơn Thành, tỉnh Đồng Nai
- Người b kin: Nguyn Th Ngc V, sinh năm 1967; Đa ch: khu ph
1, phường T T, th x C T, tỉnh Bình Pc, nay là Khu ph T T, phường C T,
tỉnh Đồng Nai
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 03
tháng 5 năm 2024 đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải ngày 27 tháng 11 năm 2025, cụ thể như sau:
- Nguyễn Thị Ngọc V nghĩa vụ tr cho Ngân hàng Nông Nghip
phát trin nông thôn Vit Nam, số tiền 3.890.091.781 đồng (Ba tỷ, tám trăm
chín mươi triệu, không trăm chín mươi mốt nghìn, bảy trăm tám mốt đồng). Trong
đó tiền gốc 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ, năm trăm triệu đồng), nli trong hạn
297.500.000 đồng, li quá hạn 57.869.863 đồng, li quá hạn gốc 28.934.932
đồng, li chậm trả 5.786.986 đồng. Các khoản li phát sinh tính đến ngày
27/11/2025. Theo hợp đồng tín dụng 5610 – LAV - 202401976, ngày 17/9/2024.
- Thời hạn trả nợ vào ngày 27/02/2026.
- Nguyễn Thị Ngọc V còn phải tiếp tục tính li phí phát sinh tính từ
ngày 28/11/2025 đến khi trả hết nợ theo Hợp đồng tín dụng s 5610 LAV -
202401976, ngày 17/9/2024.
- Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp Nguyễn Thị Ngọc V không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng Nông Nghip
phát trin nông thôn Vit Nam có quyền tự mình hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có
quyền xử toàn bộ tài sản thế chấp gồm thửa đất số 774, tờ bản đồ số 8, diện
tích 636,6m2. Tọa lạc tại ấp 1, x Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình
Phước, nay Khu phố Thành Tâm 1, phường Chơn Thành, tỉnh Đồng Nai, đt
được Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Phước cấp cho Nguyễn Thị Ngọc V,
vào ngày 26/08/2019, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BA 00627, S
vào sổ CS 02684 toàn bộ tài sản nằm trên thửa đất. Theo hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất số 5610 - LCL/202302056, ngày
12/9/2023.
- Phí xem xét thẩm định tại chỗ: Ngân hàng Nông Nghip phát trin nông
thôn Vit Nam, t nguyn chu s tiền 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm
nghìn đng) chi phí xem xét thẩm đnh ti ch Ngân hàng đnộp cho Tòa án
s tiền 2.500.000 đồng vào ngày 27/11/2025.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Ttụng dân sự
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa gii;
- TAND tỉnh Đồng Nai’
- VKSND KV 10 –Đồng Nai;
- P.THADS KV 10 –Đồng Nai; ;
- Lưu TA.
THM PHÁN
Lê Văn Ngọc
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND cùng cấp;
- THADS cùng cấp;
- Lưu TA.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH
PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp (ví dụ: Số: 02/2021/QĐCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc
Chị trước khi ghi họ tên; nếu là quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu
người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại
diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ, lần lượt các thoả thuận của các bên tham gia hòa giải về từng vấn đề đã được thể hiện trong Biên bản ghi nhận kết
quả hoà giải.
Tải về
Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS Quyết định số 85/2025/QĐCNHGT-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất