Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sốp Cộp (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Tòng Văn T và bà Vì Thị D yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN SP CP
TỈNH SƠN LA
Số: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Ngày: 21-4-2025
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GII QUYT VIC DÂN S
V/v yêu cu hy kết hôn trái pháp lut và công nhn hôn nhân hp
pháp k t thời điểm đủ điu kin kết hôn
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN SP CP, TỈNH SƠN LA
Thành phn gii quyết vic dân s gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên hp: Ông Nguyn Trung Kiên
- Thư ký phiên họp: Tòng Th Duyên - Thư ký Tòa án nhân dân huyn
Sp Cp, tỉnh Sơn La.
- Đại din Vin kim sát nhân nhân huyn Sp Cp tham gia phiên hp:
Ông Dương Văn Nam- Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 4 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Sp Cp,
tỉnh Sơn La mở phiên họp sơ thẩm công khai gii quyết vic dân s thẩm th
s 34/2025/TL-HNGĐ ngày 24 tháng 3 năm 2025 v “Yêu cầu hy kết hôn trái
pháp lut công nhn quan h hôn nhân” theo Quyết định m phiên hp s
01/2025/QĐ-HNGĐ ngày 09 tháng 4 năm 2025.
- Người yêu cu gii quyết vic dân s: Ông Tòng Văn T, sinh năm 1984,
Vì Thị D, sinh năm 1989. Nơi ĐKHKTT và nơi : Bản L, xã P, huyện S, tỉnh
Sơn La. Có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ủy ban nhân dân xã P, huyện S, tỉnh Sơn La. Người đại diện theo pháp
luật: Ông Tòng Văn T Chủ tịch UBND xã P, huyện S, tỉnh Sơn La - Người đại
diện theo uỷ quyền: Ông Văn C Phó Chủ tịch UBND P, huyện S, tỉnh n
La (Theo giấy ủy quyền số 71/GUQ-UBND ngày 04/4/2025 của UBND P,
huyện S). Vng mt.
2. Anh Tòng Văn M, sinh năm 2006. Nơi ĐKHKTT nơi ở: Bản L,
P, huyện S, tỉnh Sơn La. mặt.
3. Chị Tòng Thị Diệp A, sinh ngày 10/11/2010. Nơi ĐKHKTT nơi :
Bản L, xã P, huyện S, tỉnh Sơn La. mặt.
Người đại diện hợp pháp của chị Tòng Thị Diệp A: Ông Tòng Văn T,
Vì Thị D. Nơi ĐKHKTT và nơi ở: Bản L, xã P, huyện S, tỉnh Sơn La. (là bố, mẹ
2
đẻ). mặt.
NI DUNG VIC DÂN S:
Trong đơn yêu cầu hy kết hôn trái pháp luật đề ngày 19/3/2025 quá
trình gii quyết vic dân s cũng như tại phiên hp ông Tòng Văn T và bà Vì Th
D trình bày:
Ông Tòng Văn T và bà Vì Th D kết hôn vi nhau t năm 2005 do c hai
cùng t nguyn, không ai b ép buc. Ông bà có đi đăng ký kết hôn theo quy định
đã được UBND P, huyn S, tỉnh Sơn La cấp giy chng nhn kết hôn vào
ngày 14/10/2005. Ông cũng đã được gia đình hai bên t chức cưới hi cho theo
phong tc tp quán. Do thiếu hiu biết pháp lut nói không đúng chun tiếng
Vit (do người dân tc thiu s) nên ông T, D đã tự ý khai tăng tuổi
Th D lên để đăng ký kết hôn. Vì vy trong giy chng nhn kết hôn ca UBND
P cp cho ông có ghi tên v Th D, sinh năm 1987 và chngTòng
Văn T, sinh năm 1984. Căn cứ vào giy chng nhn kết hôn này, khai sinh ca
hai con chung ca ông bà là Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 và Tòng Th Dip
A, sinh ngày 10/11/2010 đều th hin tên m Tòng Th D tên b Tòng
Văn T. Hin tại tên theo căn cước công dân ca ông bà và các giy t khác liên
quan đều được khai thông nht Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984 s căn
c: 014084002646 do Cc CSQLHC v TTXH B Công an cp ngày
12/11/2024 Th D, sinh ngày 01/9/1989 s căn cước công dân:
014189006627 do Cc CSQLHC v TTXH B Công an cp ngày 21/02/2025.
(Bà D đã được khai sinh theo giy khai sinh gc ngày 01/09/1989 tên Th
D).
Để đảm bo thng nht trong các giy t tùy thân và giy chng nhn kết
hôn ca v chng, ông T, bà D đề ngh Tòa án xem xét hy kết hôn trái pháp lut
gia hai v chng công nhn quan h hôn nhân ca ông t khi đủ điu
kin kết hôn theo quy đnh ca pháp lut.
Ông T, D 02 con chung các cháu Tòng Văn M, sinh ngày
30/9/2006 Tòng Th Dip A, sinh ngày 10/11/2010. Hin cháu Tòng Văn M đã
trưởng thành và có kh năng lao động, cháu Tòng Th Dip A đang đi hc, c hai
cháu hiện đang cùng ông . Ông T, D đề ngh Tòa án xem xét công nhn
ông, bà là b m của các cháu theo đúng tên tuổi hin ti ca v chng ông bà là
Tòng Văn T, sinh năm 1984 và Vì Th D, sinh năm 1989.
Ông T, D không đề ngh Tòa án gii quyết v tài sn chung, n
chung v chng.
Tại văn bản trình bày ý kiến đề ngày 25/3/2025 người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan y ban nhân xã P, huyn S, tỉnh Sơn La trình bày:
Ti s đăng ký kết hôn s th t 28 ngày 14/10/2005 đang lưu gi ti
UBND xã P, huyn S, tỉnh Sơn La thể hin: H tên chng: Tòng Văn T, sinh
ngày 12/9/1984, nơi cư trú: Bản L, xã P, huyn S, tỉnh Sơn La. H tên v: Th
3
D, sinh ngày 01/9/1987, nơi trú: Bn L, P, huyn S, tỉnh Sơn La. Do D
chưa đủ tuổi đăng kết hôn nên hai ông bà đã tự ý khai tăng tui ca D t
01/9/1989 lên 01/9/1987, còn đối vi các giy khai sinh s 280 cp ngày
03/7/2008 (khai sinh cho cháu Tòng Văn M) giy khai sinh s 89 cp ngày
29/3/2011 (khai sinh cho cháu Tòng Th Dip A) đều th hin m đẻ ca các cháu
Tòng Th D do ông Tòng Văn T (b đ của các cháu) đi khai sinh khai m
đẻ là Tòng Th D. Cán b pháp hộ tịch cũng sut không kiểm tra đối chiếu
lại nên đã đăng kết hôn cp giấy khai sinh cho các cháu Tòng Văn M
Tòng Th Dip A như trên. Căn cứ vào xác nhn thông tin v trú, giy khai
sinh s 58/2024 cp cho Th D căn c công dân cp cho ông Tòng
Văn T Th D hin ti, UBND P xác nhn Th D, sinh ngày
01/9/1987 vi bà Vì Th D, sinh ngày 01/9/1989 là cùng một người.
Xác nhn ông Tòng Văn T Th D 02 người con chung các
cháu Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 và Tòng Th Dip A, sinh ngày
10/11/2010
Nay ông Tòng Văn T Th D đều có đơn yêu cầu hy kết hôn trái
pháp lut do vi phm tui kết hôn công nhn quan h v chng t thời điểm
ông T bà D đủ tui kết hôn, đ ngh Tòa án xem xét gii quyết theo quy định ca
pháp lut.
y ban nhân dân xã P, huyn S đề ngh gii quyết vng mt ti tt c các
bui làm vic..
Ti các bn t khai ti phiên họp, người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan Tòng Văn M và Tòng Th Dip A cùng có ý kiến:
Anh Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 ch Tòng Th Dip A, sinh ngày
10/11/2010 con chung ca ông Tòng Văn T, sinh năm 1984 và Th D,
sinh ngày 01/9/1989. Tuy nhiên trong giy khai sinh ca các anh ch li th hin
tên b m đẻ Tòng Văn T, sinh năm 1984 Tòng Th D, sinh năm 1988. Để
đảm bo thng nht trong các giy t tùy thân cho các anh ch đề ngh Tòa án
công nhn ông Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984 Th D, sinh ngày
01/9/1989 là b m đẻ ca các anh ch để anh ch đưc quyn đề ngh cơ quan
thm quyền thay đổi h tch cho anh ch theo quy định.
Ti phiên hp, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Sp Cp phát biu ý
kiến:
- Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, thư ký: Từ khi Tòa án tiến hành
thụ lý vụ việc dân sự cho đến trước thời điểm thẩm phán ra quyết định giải quyết
việc dân sự là đúng quy định pháp luật.
- Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng dân sự ktừ
khi thụ việc dân sự cho đến trước thời điểm Thẩm phán ra quyết định giải quyết
việc dân sự là đúng quy định.
V đưng li gii quyết v vic:
4
Căn cứ khoản 1, 10 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm g khoản 2 Điều
39; Điều 149, Điều 361, Điều 367, Điều 370, Điều 371 Điều 372 B lut T
tng Dân s;
Căn cứ Điu 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; khoản 6 Điều 3; Điu
8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Điu 131 Lut Hôn nhân gia
đình năm 2014; Điều 3, Điều 4 và Điu 30 Lut H tch;
Căn cứ Điu 2, khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Thông liên tch s
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 ca Tòa án nhân
dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao, B Tư pháp;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
Đề ngh:
1. Chp nhn yêu cu hy kết hôn trái pháp lut ca ông Tòng Văn T
Vì Th D.
Hy giy chng nhn kết hôn s 28 đăng ký ngày 14/10/2005 ca y ban
nhân dân th xã P, huyn S, tỉnh Sơn La.
Công nhn quan h hôn nhân ca ông Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984
Th D, sinh ngày 01/9/1989 k t ngày 02/9/2007.
2. Chp nhn yêu cu ca ông Tòng Văn T và bà Vì Th D: Công nhn ông
T, bà D có 02 con chung là cháu Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 và ch Tòng
Th Dip A, sinh ngày 10/11/2010. Ông T, bà D quyn liên h quan thẩm
quyền thay đi h tch cho các con chung ti các giy khai sinh do y ban nhân
dân xã P, huyn S, tỉnh Sơn La cấp s 280, quyn s 02 ngày 03/7/2008 mang tên
Tòng Văn M; giy khai sinh s 89, quyn s 01 ngày 29/3/2011 mang tên Tòng
Th Dip A.
3. V l phí: Min l phí hôn nhân gia đình sơ thm cho ông T, bà D.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h việc dân s đã
đưc thm tra ti phiên hp; ý kiến của các đương sự và ý kiến của đại din Vin
kim sát tham gia phiên hp, Tòa án nhânn huyn Sp Cp nhận định:
[1] V t tng: Ông Tòng Văn T, bà Vì Th D hiện cư trú ti bn L, xã P,
huyện S, tỉnh Sơn La việc đăng kết hôn ca ông bà đưc thc hin ti UBND
xã P, huyn S, tỉnh Sơn La nên căn cứ khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điu 35
và điểm g khoản 2 Điều 39 ca B lut T tng Dân s xác định vic dân s yêu
cu hy kết hôn trái pháp lut và công nhn quan h hôn nhân thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn S, tỉnh Sơn La.
5
y ban nhân dân P, huyn S đưc Tòa án triu tp hp l đề ngh
xin gii quyết vng mt nên Tòa án nhân dân huyn Sp Cp tiến hành phiên hp
gii quyết vic dân s theo quy định ti khoản 3 Điều 367 BLTTDS.
[2] V yêu cu hy kết hôn trái pháp lut và công nhn quan h hôn nhân
hp pháp k t thời điểm đ điu kin kết hôn:
[2.1] V yêu cu hy kết hôn trái pháp lut:
Các tài liu, chng c trong h thể hin ông Tòng Văn T kết hôn vi
Th D vào năm 2005 trên cơ s t nguyện và đã được UBND xã P, huyn
S, tỉnh Sơn La cấp giy chng nhn kết hôn vào ngày 14/10/2005.
Căn cứ căn cưc s: 014084002646 do Cc CSQLHC v trt t xã hi cp
ngày 21/02/2025 giy khai sinh s 58/2024, ngày 19/8/2024 cp cho bà Vì Th
D, sinh ngày 01/9/1989: Xét thy: Thời điểm ông T, bà D thc hiện đăng ký kết
hôn ngày 14/10/2005 Vì Th D mi 16 tui 01 tháng 13 ngày chưa đủ tuổi để
thc hiện đăng kết hôn theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2000. Ông T, D tha nhn vic t ý khai tăng tui D lên (sinh năm
1989 thành 1987) để đủ điu kiện đăng kết hôn. Do thiếu sót trong quá trình
kim tra giy t h tch khi thc hiện đăng ký kết hôn nên UBND xã P, huyn S
đã thực hiện đăng ký kết hôn và cp giy chng nhn kết hôn cho ông T, bà D.
Hin toàn b các giy t tùy thân gồm căn cước công dân, xác nhn thông
tin nơi trú của ông do Công an xã P, huyn S cung cp thng nht tên
Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984Th D, sinh ngày 01/9/1989 quan
h v chng. UBND xã P, huyn S cũng đã có văn bn xác nhn ni dung s vic
trên. Do vy, yêu cu ca ông T và D v hy kết hôn trái pháp lut gia ông T
D theo giy chng nhn kết hôn s 28 ngày 14/10/2005 căn cứ chp nhn.
[2.2] V yêu cu công nhn quan h hôn nhân k t thời điểm đủ điu kin
kết hôn theo quy định ca pháp lut: Sau khi kết hôn ông T, bà D chung sng hòa
thun hnh phúc không mâu thuẫnđã 02 con chung. Ti thời điểm Tòa
án gii quyết yêu cu hy kết hôn trái pháp lut, ông T, bà D đã đủ điu kin kết
hôn theo quy định ca Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. Ông T, bà D cùng
yêu cu Tòa án công nhn quan h hôn nhân k t thời điểm đủ điu kin theo
quy định. Xét yêu cu ca ông T, D hoàn toàn t nguyn phù hp vi quy
định ti khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và điểm a khon 2
Điều 4 Thông tư liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 ca Tòa án nhân dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao, B
pháp hướng dn thi hành mt s quy định ca lut hôn nhân và gia đình cần chp
nhn yêu cu công nhn quan h hôn nhân ca Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984
Th D, sinh ngày 01/9/1989 k t thời điểm Diên “đ 18 tui” theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 tc
t ngày 02/9/2007.
Ông T, bà D đều xác nhn trong thi kn nhân ông có 02 con chung
các cháu Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 Tòng Th Dip A, sinh ngày
6
10/11/2010. Căn cứ vào giy chng nhn kết hôn s 28 ngày 14/10/2005 do
UBND xã P, huyn S cp cho hai ông nên khai sinh ca c 02 con chung đều
th hin tên m đẻ Tòng Th D, sinh năm 1988 tên b đ Tòng Văn T, sinh
năm 1984 là do anh T khi đi khai sinh khai nhầm tên h mTh D thành Tòng
Th D, sinh năm 1988, UBND xã P có sơ suất không kiểm tra đối chiếu lại nên đã
cp giấy khai sinh cho các cháu Tòng Văn MTòng Th Dip A như trên. Do
n, tui m đ không chính xác gây khó khăn trong khi thc hin các th tc hành
chính cho các con chung ca ông trong cuc sng. Ông các con chung
đều có yêu cầu được đính chính lại tên, tui m trong giy khai sinh ca các con.
Giy chng nhn kết hôn s 28 ngày 14/10/2005 do UBND xã P, huyn S
cp cho ông T, D b hy nên yêu cu v thay đổi h tch cho các con chung ca
ông có căn cứ để chp nhn. Ông T, bà D, cháu M, cháu Dip A đưc quyn
yêu cầu cơ quan hộ tch có thm quyền thay đổi h tch ti giy khai sinh s 280
ngày 03/7/2008 mang tên Tòng Văn M; giy khai sinh s 89 ngày 29/3/2011 mang
tên Tòng Th Dip A.
[3] V l phí sơ thẩm: Ông Tòng Văn T, Th D người dân tc
thiu s sng vùng điều kin kinh tế - hội đặc biệt khó khăn nên đưc
min toàn b l phí sơ thẩm gii quyết vic dân s theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1, 10 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm g khoản 2 Điều
39; Điều 149, Điều 361, Điều 367, Điều 370, Điều 371 Điu 372 B lut T
tng Dân s;
Căn cứ Điu 9 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000; khoản 6 Điều 3; Điều
8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Điu 131 Lut Hôn nhân gia
đình năm 2014; Điều 3, Điều 4 và Điều 30 Lut H tch;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
1. Chp nhn yêu cu hy kết hôn trái pháp lut ca ông Tòng Văn T
bà Vì Th D.
Hy giy chng nhn kết hôn s 28 đăng ký ngày 14/10/2005 ca y ban
nhân dân xã P, huyn S, tỉnh Sơn La.
Công nhn quan h hôn nhân ca ông Tòng Văn T, sinh ngày 12/9/1984
và bà Vì Th D, sinh ngày 01/9/1989 k t ngày 02/9/2007.
2. Chp nhn yêu cu ca ông Tòng Văn T Th D: Công nhn
ông T, D 02 con chung Tòng Văn M, sinh ngày 30/9/2006 Tòng Th
Dip A, sinh ngày 10/11/2010. Ông T, D quyn liên h quan thm
quyền thay đi h tch cho các con chung ti các giy khai sinh do y ban nhân
7
dân xã P, huyn S, tỉnh Sơn La cp s 280, quyn s 02 ngày 03/7/2008 mang tên
Tòng Văn M; giy khai sinh s 89, quyn s 01 ngày 29/3/2011 mang tên Tòng
Th Dip A.
3. V l phí: Ông Tòng Văn T Th D đưc min toàn b tin l
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
4. V quyn kháng cáo, kháng nghị: Người yêu cu ông Tòng Văn T,
Th D; người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Tòng Văn Mạnh, Tòng Th Dip
Anh người đại din hp pháp ca Tòng Th Dip Anh quyn kháng cáo
trong thi hn 10 ngày k t ngày Tòa án ra quyết đnh; y ban nhân dân xã Púng
Bánh, huyn Sp Cp vng mt ti phiên hp có quyn kháng cáo trong thi hn
10 ngày k t ngày nhận được quyết định ca Tòa án; Vin kim sát nhân dân
huyn Sp Cp quyn kháng ngh quyết định này trong thi hn 10 ngày, k
t ngày Tòa án ra quyết định. Vin kim sát nhân dân tỉnh Sơn La quyn kháng
ngh trong thi hn 15 ngày, k t ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyn Sp Cp;
- Chi cc THADS huyn Sp Cp;
- S Tư pháp tỉnh Sơn La;
- UBND xã P;
- Người yêu cu;
- Người có QLNVLQ;
- Lưu: Hồ sơ, án văn,
TM.HỘI ĐỒNG GII QUYT VIC DÂN S
THM PHÁN - CH TA PHIÊN HP
(Đã ký)
Nguyn Trung Kiên
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất