Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM ngày 24/12/2024 của TAND huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM ngày 24/12/2024 của TAND huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mộc Châu (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 01/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỘC CHÂU
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 01/2024/QĐST-KDTM
Mộc Châu, ngày 24 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 157, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 16 tháng 12 năm 2024, về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh
doanh thương mại thụ lý số: 01/2024/TLST-KDTM ngày 21 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng A. Địa chỉ: Số XX, đường L, phường T, quận
B, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V - Chức vụ: Tổng giám
đốc Ngân hàng A.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Trần Trung T - Chức vụ: Giám đốc
Ngân hàng A - Chi nhánh huyện M.
Người đại diện theo ủy quyền lại của ông Trần Trung T: Ông Nguyễn
Ngọc A - Chức vụ: Trưởng phòng Khách hàng A Chi nhánh huyện M Sơn La;
Ông Vũ Khánh Đ - Chức vụ: Nhân viên phòng Khách hàng A Chi nhánh huyện
M Sơn La (Theo giấy uỷ quyền số 32/UQ-NHNo.MC-TH ngày 18/10/2024).
2
- Bị đơn:
+ Bà Trịnh Thị H, sinh năm: 1978. Nơi thường trú: Tổ X, phường Y, quận
H, thành phố Hà Nội. Nơi tạm trú: Tiểu khu XX, thị trấn M, huyện M, tỉnh Sơn
La.
+ Chị Lê Thị Thảo L, sinh năm: 2005. Địa chỉ: Đường Q, phường Y, quận
H, thành phố Hà Nội.
+ Anh Lê Đình Q, sinh năm: 1998. Địa chỉ: Tổ X, phường Y, quận H,
thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của chị Lê Thị Thảo L và anh Lê Đình Q:
Bà Trịnh Thị H, sinh năm: 1978. Nơi thường trú: Tổ X, phường Y, quận H,
thành phố Hà Nội. Nơi tạm trú: Tiểu khu XX, thị trấn M, huyện M, tỉnh Sơn La
(Theo giấy uỷ quyền ngày 07/11/2024).
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về số tiền nợ: Bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L, anh Lê Đình Q còn
nợ Ngân hàng A tổng số tiền tính đến ngày 16/12/2024 là 2.201.434.495 đồng
(Hai tỉ hai trăm linh một triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn bốn trăm chín mươi
lăm đồng), trong đó: Nợ gốc là 1.689.750.000 đồng (Một tỉ sáu trăm tám mươi
chín triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng); Nợ lãi là 511.684.495 đồng (Năm
trăm mười một triệu sáu trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm chín mươi lăm đồng)
theo Hợp đồng tín dụng số 7902LAV202100856 ngày 15/07/2021; Hợp đồng
sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 01/HĐTD ngày 13/09/2021; Hợp đồng
sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 02/HĐTD ngày 22/11/2021 và Hợp đồng
sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 03/HĐTD ngày 20/11/2023.
- Về nghĩa vụ trả nợ: Bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L, anh Lê Đình Q
phải trả cho Ngân hàng A tổng số tiền nợ tính đến ngày 16/12/2024 là
2.201.434.495 đồng (Hai tỉ hai trăm linh một triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn
bốn trăm chín mươi lăm đồng), trong đó: Nợ gốc là 1.689.750.000 đồng (Một tỉ
sáu trăm tám mươi chín triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng); Nợ lãi là
511.684.495 đồng (Năm trăm mười một triệu sáu trăm tám mươi tư nghìn bốn
trăm chín mươi lăm đồng) theo Hợp đồng tín dụng số 7902LAV202100856
ngày 15/07/2021; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 01/HĐTD
ngày 13/09/2021; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 02/HĐTD
ngày 22/11/2021 và Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 03/HĐTD
ngày 20/11/2023.
Thời hạn thanh toán chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2024, bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L,
anh Lê Đình Q phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi phát sinh của số tiền nợ gốc chưa
3
thanh toán theo mức lãi suất mà các bên thoả thuận theo Hợp đồng tín dụng số
7902LAV202100856 ngày 15/07/2021; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín
dụng số 01/HĐTD ngày 13/09/2021; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín
dụng số 02/HĐTD ngày 22/11/2021 và Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín
dụng số 03/HĐTD ngày 20/11/2023 cho đến khi bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị
Thảo L, anh Lê Đình Q thanh toán xong khoản nợ.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều
chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà
khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định
của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng cho vay.
- Trường hợp bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L, anh Lê Đình Q không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo đúng thoả thuận thì
Ngân hàng A được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự kê biên, phát mại
tài sản bảo đảm để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng diện tích đất 30m
2
, loại đất: đất ở tại đô
thị (ODT), thửa đất số 19b, tờ bản đồ số 18, địa chỉ thửa đất tại: Tiểu khu XX,
thị trấn M, huyện M, tỉnh Sơn La theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số BI 389942 do Ủy ban nhân dân
huyện Mộc Châu cấp ngày 19/01/2012, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận CH
01797, mang tên hộ bà Trịnh Thị H và chồng là ông Lê Trung K (Để thừa kế
quyền sử dụng đất cho bà Trịnh Thị H ngày 01/07/2021, theo hồ sơ số
3979.TK.3297); Tài sản bảo đảm đã thế chấp cho Ngân hàng A theo Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất số 2021.241 ngày 15/07/2021 giữa Ngân hàng A với
bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L, anh Lê Đình Q, được công chứng tại Văn
phòng Công chứng D ngày 19/7/2021, đăng ký thế chấp tại Chi nhánh Văn
phòng đăng kí đất đai huyện M ngày 19/7/2021.
- Trường hợp số tiền phát mại tài sản không đủ để thanh toán toàn bộ
khoản nợ thì bà Trịnh Thị H, chị Lê Thị Thảo L, anh Lê Đình Q vẫn phải tiếp
tục trả nợ cho Ngân hàng A theo các Hợp đồng tín dụng đã ký kết cho đến khi
các khoản nợ được tất toán.
- Về chi phí tố tụng: Ngân hàng A tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét,
thẩm định tại chỗ là 1.044.000 đồng (Một triệu không trăm bốn mươi bốn nghìn
đồng), Ngân hàng A đã nộp đủ.
- Về án phí: Bà Trịnh Thị H chịu toàn bộ án phí Kinh doanh Thương mại
sơ thẩm là 38.014.000 đồng (Ba mươi tám triệu không trăm mười bốn nghìn
đồng).
4
Trả lại cho Ngân hàng A số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 37.135.000
đồng (Ba mươi bảy triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng) theo biên lai thu số
0002213 ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Mộc Châu;
- Chi cục THADS huyện Mộc Châu;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Đỗ Thị Thu Trang
Tải về
Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 01/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm