Bản án số 992/2025/KDTM-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 992/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 992/2025/KDTM-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về xây dựng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xây dựng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 992/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/06/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thanh toán nợ theo hợp đồng thi công xây dựng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bn án số: 992/2025/KDTM-ST
Ny 30 tng 6 m 2025
V/v: Tranh chp hp đng thi công
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NHÂN DÂN QUN BÌNH THNH, THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phần Hi đng t xử sơ thm gồm có:
Thẩm phán - Ch tọa phiên tòa: Nguyn Thin Ln Hương
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bùi Thị Hòa Bình
2. Nguyn Th Nhơn
- T ký phn tòa: Ông Vũ Bá Thứ, Thư ký a án nn dân qun Bình
Thạnh, Thành phố HChí Minh.
- Đi din Viện kim sát tham gia phn tòa: Th Thúy Lan - Kim sát
vn Vin kiểm t nhân dân qun Bình Thnh, Thành ph Hồ Chí Minh.
Ny 20 tháng 6 năm 2025, ngày 25 tháng 6 năm 2025 ngày 30 tháng 6 năm
2025, ti trụ s Tòa án nhân dân qun Bình Thnh, Thành phố H C Minh xét x
sơ thm công khai đối vi v án kinh doanh tơng mi th lý số 0198/2024/TLST-
KDTM ngày 25 tháng 01 năm 2024 về vic: Tranh chấp hợp đng thi công theo
Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử s165/2025/QĐXXST-KDTM ny 28 tng 4 năm
2025 và Quyết định hoãn phiên tòa s163/2025/QĐST-KDTM ny 26 tháng 5 m
2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: Công ty TNHH A
Địa chỉ: 07 Đường X, Khu TĐC V, phường P, thành phố N, tỉnh Khánh
Hòa.
Người đại diện theo pháp luật: Bà H - Giám đốc
Người đại diện theo y quyền: Ông C hoặc T (Giấy ủy quyền số
106/2024/GUQ-VA lập ngày 10 tháng 6 năm 2024) (Ông C mặt, T
đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
Địa chỉ: 569 Đ, phường H, Thành phố T, tỉnh Bình Dương.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông T - Luật
sư Công ty Luật TNHH MTV A
Địa chỉ: 569 Đ, phường H, Thành phố T, tỉnh Bình Dương.
2
Ông T có mặt tại phiên tòa ngày 20/6/2025.
Ông T vắng mặt tại phiên tòa ngày 25/6/2025 và ngày 30/6/2025 (Có đơn
đề nghị xét xử vắng mặt).
Bị đơn: Công ty cổ phần Xây dựng B
Địa chỉ: 72 U, Phường X, quận Y, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông H - Chủ tịch Hội đồng quản trị
Người đại diện theo ủy quyền: Bà H (Giấy ủy quyền lập ngày 01/4/2024)
(Có mặt).
Địa chỉ: Phòng B. Cao ốc V, s57-59 H, phường B, Quận N, Thành phố
Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin, các bản t khai và các biên bn ti Tòa án, ngưi đi din
theo ủy quyn của nguyên đơn trình bày:
Ny 06/5/2021, Công ty TNHH A (sau đây gi tt là Công ty A) Công ty
cphần Xây dng B (sau đây gi tt là Công ty B) ký kết hp đồng thi công s
01/APGCONS & VACONS/2021 v việc thi công kết cu móng (trừ cc), thân, bể
ngầm,y (y bao quanh n), tt hoàn thin (Trát ngoài) nhà lin kề, Shophouse
cho d án Đu tư y dựng Khu đô th Dch vphía y Th Trấn Ch- Phân khu
A - Khu 3 (Mnh 1), địa đim ti huyn Yên Phong, tnh Bc Ninh (sau đây gi tt
hợp đồng).
Sau khi Công ty A đc và tìm hiểu rõ h thiết kế kthut, bn v thi công,
khảo sát thc tế mt bng thi công ti Công tnh cho thấy mt bng đt và đáp ứng
đầy đủ điu kiện đ thi công, nên Công ty A và Công B thng nhất ký kết hp đng
gói thu: thi công kết cu móng (tr cc), thân, bể ngâm, xây (xây bao quanh nhà),
trát (trát ngoài) hn thin n lin kề, shophouse (s ng n nhà thầu ph được
giao thi công: 10 căn).
Ny 30/5/2023, Công ty A và Công ty B đã Phụ lục s01 ca hp đng
điều chnh tng giá trị hợp đng t 6.270.000.000 (sáu tỷ hai trăm bảy mươi triu)
đồng thành 6.301.647.000 (u t ba trm lẻ mt triu sáu trăm bnơi by nn)
đồng.
Công ty A đã tiến hành thi ng hn thin công việc theo nội dung hp
đồng. Công ty A và Công ty B đã tham gia nghiệm thu xác nhn hoàn thành theo
bn bản nghiệm thu hoàn tnh hạng mc công trình đưa vào sdng o ngày
05/5/2022 với nội dung hai bên đồng ý nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
đđưa o sử dng và biên bản xác nhn hoàn thành h sơ nghim thu cht ng
ny 05/5/2022 vi ni dung hai bên thống nhất Công ty A đã hoàn thành h sơ
3
nghim thu chấtng ti Dự án Đu xây dựng khu đô th dịch v phía tây th
trấn Chờ - phân khu A - khu 3 (mnh 1) huyn Yên Phong, tnh Bc Ninh.
Ny 31/8/2023, Công ty A Công ty B đã ký biên bản đi chiếu công nợ,
theo nội dung bn bn thì Công ty B còn n Công ty A số tiền theo biên bản quyết
tn hợp đng ngày 12/6/2023 là 275.620.358 (hai trăm by ơi lăm triệu sáu tm
hai mươi nn ba trăm năm mươi tám) đồng.
Ny 03/02/2024, Công ty B đã thanh tn cho Công ty A đưc 50.000.000
(năm mươi triệu) đồng. Do đó số tin gốc còn n là 225.620.358 (hai trăm hai mươi
lăm triệu sáu trăm hai mươi nn ba trăm năm mươi tám) đồng.
Cho đến nay, Công ty B vn ca thanh toán hết cho Công ty A s tiền còn n
li theo bn bn quyết toán hp đng ngày 12/6/2023 mặc dù Công ty A đã nhiu
ln nhắc nhở.
Nay, Công ty A yêu cu Công ty B thanh toán ngay mt ln các khon tin còn
nca Hp đồng như sau:
- Số tin gc còn n là 225.620.358 (hai trăm hai mươi lăm triu,u trăm hai
mươi nn, ba trăm m mươi m) đng.
- Stiền lãi chậm trả tạm tính t ngày 12/6/2023 đến thời đim xét x sơ thm,
tm tính t ngày 12/6/2023 đến ngày 12/9/2024 là 225.620.358 đng x 10%/m x
15 tháng 12 ngày = 28.202.544 (hai mươi m triệu, hai tm l hai ngàn, m trăm
bốn mươi bn) đồng.
- S tiền phạt do vi phạm hp đng là 8% g trphn nga vụ bvi phm theo
quy đnh ti Điu 301 Lut tơng mi 2005 n sau: 8% x 275.620.358 đng =
22.049.628 (hai mươi hai triệu, không trăm bn mươi chín ngàn, sáu trăm hai mươi
tám) đồng.
Phạt do chậm thanh tn được quy đnh ti Điu 13.6 ca hp đng: Sau 30
ny k tny đến hạn thanh toán, mà Nhà thầu phca nhận được thanh toán
theo các quy đnh Hp đng t Nhà thu chính, thì N thầu cnh s chịu mt khoản
phạt do chậm thanh toán, đưc tính theo lãi suất cho vay ca Ngân ng mà Nhà thu
cnh m tài khoản thanh toán, tính tn s tiền bị chậm thanh toán. Stài khoản ca
Công ty B: xxx-xx-xx-xxxxxx-x m tại Nn ng thương mi cphn H.
Đối vi yêu cu ca Công ty B về việc yêu cu Công ty A cung cp c văn
bản sau: Biên bản nghim thu hn thành vic sa chữa các li, sai sót, hư hng cho
các hng mục ca công trình có xác nhận ca nhà thu cnh; Hóa đơn VAT hợp lệ
(kèm thông báo phát hành a đơn); Bng xác nhận hoàn tnh h nghiệm thu
chất ng bao gồm bn vẽ hoàn công công trình đi vi các hng mc nhà thu ph
4
thực hin: quy cách, s lưng theo quy đnh ca dự án thì Công ty A có ý kiến như
sau: Công ty A kng khởi kiện và tranh chấp vkhối lưng và cht lưng của công
trình thi công xây dng mà hai bên đã ký kết Hợp đồng. Đi ng phát sinh tranh
chấp mà Công ty A đang u cu là khoản công ncòn li ca Hợp đng và đã được
Công ty B c nhận trong Biên bản quyết toán Hp đng ny 12/6/2023; trong Biên
bản đi chiếu công n ngày 31/8/2023 đi vi khon công nợ ca thanh toán. Vì
vậy, Công ty A kng cn thiết phải cung cấp các giy tờ pháp lý đi vi công tnh
xây dng, các giấy t Công ty A cung cp đã đchứng minh v khon nợ ca thanh
tn của Công ty B.
Chth mà Công ty A đang khi kin pháp nhân - Công ty B, không phi
khởi kin cá nhân. vy Công ty B phải có trách nhim thực hin nga vụ đi vi
Công ty A cho dù có thay đi ni đi din theo pháp lut. Bên cnh đó, c văn
bản được hai bên ký kết, tuy do nhiều cá nhân kc nhau trong Công ty B ký kết vi
Công ty A nhưng đã có đóng du xác nhận của Công ty B việc Công ty B cử
nhiu ni ký các h sơ, giy t vi Công ty A thì phi chu hoàn toàn trách nhim.
Điều 21.2 trong Hợp đồng quy đnh "Nếu c bên không th đt đưc tha
thun trong vòng 30 ngày tngày pt sinh tranh chấp, mt bên có th đưa tranh
chấp ra Trung m Trng i Quc tế Vit Nam n cạnh Phòng Thương mại và
Công nghip Vit Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (VIAC) đ gii quyết
theo quy đnh ca pp lut". Điu khon y chỉ mang tính la chọn, khi xảy ra
tranh chp "có thể" đưa tranh chấp ra Trung tâm Trọngi để gii quyết, điều khon
này không bt buc phải gii quyết tại Trung tâm Trọng tài, vì vậy Công ty A hn
tn có quyền la chọn mt quan có thẩm quyền gii quyết khác mà kng vi
phạm điu khon ca Hp đồng.
Cho đến thi đim hiện nay, Công ty A và Công ty B không có tha thun li
hoặc thỏa thun mi vcơ quan có thm quyền giải quyết tranh chấp đi với hợp
đồng nêu trên. Công ty A cũng ca chưa thực hin khởi kin đối vi tranh chp hp
đồng ti Trngi nên kng có phán quyết trngi để cung cp cho Tòa án. Công
ty A cũng không cung cp được quyết đnh, pn quyết của Trng i tuyên thỏa
thun trngi vô hiu hoc tha thun trng tài kng thể thc hin được theo quy
định của Luật Trng tài thương mi.
Theo điều khon trên, đồng thời căn c vào văn bản đnghthanh toán nhà
thầu phụ, đi thi công ngày 18 tháng 6 năm 2023 biên bản đi chiếu công nợ ngày
31 tng 8 m 2023. ng ty A đã yêu cu thanh tn nhiu lần đến ny 06
tng 12 m 2023 Công ty A mi gi đơn khi kin đến Tòa án có thm quyền gii
quyết, đây đưc xem là thi gian pt sinh tranh chp gia hai bên nng trong 30
5
ny từ khi pt sinh tranh chp Công ty B không yêu cu đưa vụ án ra Trung tâm
trọng tài để gii quyết, vy n Công ty A lựa chn a án là cơ quan có thẩm quyn
giải quyết hoàn toàn phù hp.
Bên cnh đó, căn cứ vào đim b, khoản 4, Điu 2 Ngh Quyết số 01/2014/NQ-
HĐTP của Hội đồng Thẩm pn Tòa án nhân dân Tối cao v việc ng dẫn thi
hành một s quy định lut trng tài thương mi n sau:
"b) Trưng hp ngưi khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết tranh chấp, thì ngay
sau khi nhn được đơn khi kin, Tòa án phi xác định mt trong các bên đã yêu cu
Trọng i gii quyết hay ca.
Trong thi hn 05 ny làm vic kể t ny nhn đưc đơn khởi kin mà Tòa
án xác đnh ngưi b kin, ni khởi kin đã yêu cầu Trng tài gii quyết tranh chp
t Tòa án trlại đơn khởi kin cho ngưi khi kin, trưng hp ngưi bkin, ni
khởi kin ca yêu cu Trng i gii quyết tranh chp thì Tòa án xem xét th lý giải
quyết theo th tục chung."
Căn c theo các quy đnh tại khon 1 Điều 30; điểm b, khon 1, Điu 35 và
điểm a, khoản 1, Điu 39 Bluật ttng dân s hin nh như sau:
"Điu 30. Nhng tranh chp v kinh doanh, thương mi thuộc thm quyền gii
quyết ca Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hot động kinh doanh, thương mại gia cá nn,
tchc có đăng kinh doanh vi nhau và đu có mục đích lợi nhun."
"Điu 35. Thm quyền của Tòa án nhân n cp huyn
1. Tòa án nhân n cp huyn có thm quyn gii quyết theo th tc sơ thm
những tranh chấp sau đây:
b) Tranh chp v kinh doanh, thương mi quy định ti khon 1 Điu 30 của B
luật y;"
"Điu 39. Thm quyền của Tòa án theo lãnh th
1. Thm quyn gii quyết vụ án dân s ca Tòa án theo lãnh thổ đưc xác đnh
như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm vic, nêu b đơn là cá nhân hoc nơi b đơn có
trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thấm quyền gii quyết theo th tc thẩm
những tranh chp v dân s, hôn nn và gia đình, kinh doanh, thương mi, lao đng
quy đnh ti các điu 26, 28, 30 và 32 ca B lut y;"
Như vy, t những phân tích tn, Tòa án nn dân qun Bình Thạnh là Tòa án
có thẩm quyn gii quyết tranh chấp và đưc Công ty A la chn đ gii quyết là
6
hn tn đúng theo quy đnh ca pháp lut, đúng theo tha thun gia các bên. Yêu
cu Tòa án nhân n qun Bình Thnh kng chp nhn ý kiến ca phía b đơn.
Ngoài ra, Công ty A không còn bt c u cầu nào khác.
Theo các bản t khai và các biên bn ti Tòa án, ngưi đi din theo ủy quyn
của bđơn trình bày:
Công ty A chưa cung cấp đủ hồ quyết toán hợp lệ cho Công ty B theo
quy định tại Điều 3.3 Phần 2 của Hợp đồng, cụ thể còn thiếu các văn bản sau:
1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành việc sửa chữa các lỗi, sai sót, hư hỏng
cho các hạng mục của công trình có xác nhận của nhà thầu chính.
2. Hóa đơn VAT hợp lệ (kèm thông báo phát hành hóa đơn).
3. Bảng xác nhận hoàn thành hồ nghiệm thu chất lượng bao gồm bản
vẽ hoàn công công trình đối với các hạng mục nhà thầu phụ thực hiện: quy
cách, số lượng theo quy định của dự án.
Ông L Phó Tổng giám đốc của Công ty B, ông A đại diện ban chỉ
huy công trình và ông Q (không biết được chức danh của ông Q) không phải là
đại diện theo pháp luật của Công ty B, không thẩm quyền văn bản sau
nên các văn bản sau không có hiệu lực:
1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạn mục công trình đưa vào sử dụng
ghi ngày 05/5/2022 do chính ông L Phó Tổng giám đốc đóng dấu xác
nhận của Công ty B.
2. Biên bản nghiệm thu hoàn thành bảo hành ghi ngày 05/5/2023 do ông
A là đại diện Ban chỉ huy công trình ký.
3. Biên bản đối chiếu ng nợ ghi ngày 31/8/2023 do chính ông Q
đóng dấu xác nhận của Công ty B.
Tại Điều 21.2 của hợp đồng quy định: “Nếu các bên không thể đạt được
thỏa thuận trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, một bên thể
đưa tranh chấp ra Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
thương mại Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
(VIAC) để giải quyết theo quy định của pháp luật” nên cơ quan thẩm quyền
giải quyết tranh chấp Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh
Phòng thương mại Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh (VIAC). Do đó, căn cứ vào Điều 6 Luật trọng tài thương mại; điểm đ
khoản 1 Điều 192 và điểm g khoản 1 Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự, Công ty
B đề nghị Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh ban hành quyết định đình chỉ giải
quyết vụ án vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh
Phòng thương mại Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh (VIAC).
7
Cho đến thời điểm hiện nay, Công ty B và Công ty A không có thỏa thuận
lại hoặc thỏa thuận mới về quan thẩm quyền giải quyết tranh chấp đối
với hợp đồng nêu trên. Công ty B cũng chưa thực hiện khởi kiện đối với tranh
chấp hợp đồng tại Trọng tài nên không có phán quyết trọng tài để cung cấp cho
Tòa án. Công ty B cũng không cung cấp được cho Tòa án quyết định, phán
quyết của Trọng tài tuyên thỏa thuận trọng tài vô hiệu hoặc thỏa thuận trọng tài
không thể thực hiện được theo quy định của Luật Trọng tài thương mại.
Theo hợp đồng, nhà thầu chính Công ty B mở tại khoản thanh toán tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB) - Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh với số tài khoản là xxx-xx-xx-xxxxxx-x.
Công ty B không ý kiến với phần trình bày của Công ty A về số tiền
Công ty A cho rằng Công ty B đã thanh toán cho Công ty A 50.000.000
(năm mươi triệu) đồng vào ngày 03/02/2024 và số tiền Công ty A cho rằng
Công ty B còn nợ theo hợp đồng Công ty B xác định vụ án này không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh.
Ti phiên tòa,
Nguyên đơn xác đnh tranh chấp gia nguyên đơn và bị đơn thuộc thm quyn
giải quyết của Tòa án nn n quận Bình Thnh.
Nguyên đơn thay đi yêu cu khi kiện, c thnguyên đơn yêu cu b đơn
thanh tn cho nguyên đơn tng s tiền tm tính đến ngày 25/6/2025 279.775.424
(hai trăm by mươi chín triu by trăm bảy mươim nn bốn trăm hai mươi bn)
đồng, trong đó:
- Số tin gc còn n là 225.620.358 (hai trăm hai mươi lăm triu,u trăm hai
mươi nn, ba trăm m mươi m) đng.
- Stiền lãi chậm trả tính t ngày 05/9/2023 đến thi đim xét x sơ thẩm, tm
tính t ngày 05/9/2023 đến ngày 25/6/2025 là 225.620.358 đồng x 9%/năm x 649
ny = 36.105.438 (ba mươi sáu triu mt trăm lẻ năm nn bn tm baơi tám)
đồng.
- S tiền phạt do vi phạm hp đng là 8% g trphn nga vụ bvi phm theo
quy đnh ti Điu 300, Điều 301 Luật tơng mi 2005 n sau: 8% x 225.620.358
đồng = 18.049.628 (mười tám triu kng trăm bn mươi cn ngàn sáu trăm hai
mươi tám) đồng.
Bị đơn c định tranh chp gia nguyên đơn b đơn không thuộc thm quyn
giải quyết của Tòa án nhân n qun Bình Thnh mà thuc thm quyn gii quyết
của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng thương mại
Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (VIAC). Đề nghị
Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Bên cạnh đó, bị đơn
8
cho cho rằng nguyên đơn vẫn chưa cung cấp đủ tài liệu hồ quyết toán nên
chưa phát sinh nghĩa vụ thanh toán của bđơn dẫn đến không phát sinh nghĩa
vụ thanh toán lãi chậm trả phạt vi phạm hợp đồng. Đồng thời, bị đơn vẫn
giữ nguyên ý kiến cho rằng biên bn nghim thu hn thành hạng mc công trình
đưa vào sử dng ghi ngày 05/5/2022 do ông L , biên bn nghim thu hoàn thành
bảo hành ghi ngày 05/5/2023 do ông A biên bn đối chiếu công nợ ghi ny
31/8/2023 do ông Q không đúng thm quyền nên văn bn không có g tr pp lý
ràng buộc. B đơn xác nhận b đơn đã thanh tn cho nguyên đơn s tin là
50.000.000 (m ơi triu) đồng o ngày 03/02/2024.
Ti phần tranh lun,
Nguyên đơn tranh lun:
Sau khi ký kết Hp đng, Công ty A đã thc hiện đầy đủ và đúng tiến độ công
việc theo hp đồng, không vi phm bất knga vnào, và được hai bên nghiệm thu,
xác nhn hoàn tnh công trình đưa o sử dụng theo bn bản nghim thu ny
05/5/2022.
Sau khi công trình đưc nghim thu, hai n đã biên bn quyết tn hp
đồng ny 12/6/2023 c nhận Công ty B còn nli 275.620.358 (hai trăm by mươi
lăm triệu sáu tm hai mươi ngàn ba trăm năm mươi tám) đồng. Nguyên đơn đã gửi
văn bn đ ngh thanh tn cùng ny nhưng không được phn hồi.
Ny 31/8/2023, hai bên tiếp tục ký biên bản đi chiếu công nợ, bđơn mt lần
na c nhn nghĩa v thanh tn. Tuy nhiên, đến nay b đơn chỉ mới thanh tn
50.000.000 (m mươi triu) đng, còn lại 225.620.358 (hai tm hai mươi lăm triu
sáu trăm hai ơi ngàn ba trăm m mươi m) đồng chưa đưc thanh ton.
Công ty B đã nhiu lần vi phm nga v thanh toán, th hiện s thiếu thiện chí,
kng tôn trng hợp đồng và pp lut, nh ng nghiêm trng đến quyền li của
Công ty A.
Căn cứ pháp lý u cu khởi kiện của nguyên đơn: Căn cv stin n: là
khon nghĩa vđã được c nhận trong biên bn quyết tn, Biên bản đi chiếu công
nvà thc tế thanh toán. Không có tranh chp v khối ng hay chất lượng công
trình.
Lãi sut chm tr: Theo quy định ti Điu 357 B lut Dân sự 2015, nghĩa v
thanh toán tin kng đúng hạn thì bên vi phm phi chu mt khoản phạt tn số tin
chậm thanh tn, nh theo i suất vay của nn hàng. Mức lãi chm thanh toán đưc
nguyên đơn tạm tính 9%/năm trên stiền nợ còn li.
9
Tiền pht vi phm hp đng: Đối vi phn yêu cu v phạt vi phm, theo Luật
kinh doanh thương mi "Phạt vi phạm là vic bên b vi phạm yêu cu bên vi phạm trả
một khon tin phạt do vi phm hp đng nếu trong hp đng có thỏa thun", trong
trưng hpy, trong hp đồng có tha thun về việc phạt do chm thanh toán, mà
chậm thanh toán theo hp đồng là một nh vi vi phạm hp đng. Khi mt bên
kng thực hiện nghĩa vthanh tn đúng hạn n đã tha thuận, bên còn li có
quyn áp dng c bin pp xử lý theo quy đnh ca pp luật. N vy, vic yêu
cu phạt vi phạm là 8% trên s tiền vi phạm do chm thanh toán là hn tn có căn
c chp nhn.
B đơn tranh lun:
1. Về thm quyn gii quyết tranh chp:
Điều 21.2 Hp đng quy đnh về gii quyết tranh chp như sau: "Nếu các bên
kng thế đt được tha thun trong vòng 30 ngày t ngày phát sinh tranh chấp, mt
bên có thể đưa tranh chp ra Trung m Trng tài Quc tế Vit Nam bên cnh Phòng
Thương mi và Công nghip Việt Nam - Chi nhánh Tnh ph H Chí Minh
(VIAC) để gii quyết theo quy đnh ca pháp luật."
Cu trúc ca Điều 21.2 đã s dụng cp từ quan hệ t "Nếu ... t ...", mc dù t
"thì" trong Điu 21.2 b n, nhưng vn th hiện mi quan h điều kin - kết qu
trong quy đnh này. Mi quan h này cho thy cn có mt sự vic xy ra để dn đến
một sự việc khác có liên quan, cụ th: Điều 21.2 quy đnh khi có tranh chp xảy ra,
02 bên tự tha thun vi nhau, trưng hợp kng tự tha thun đưc thì 01 bên đưa
tranh chấp ra VIAC để gii quyết.
T "có th" đặt trong bi cnh quy đnh nêu trên được hiu quyn ca mt
bên trong hp đồng sau khi hai n không th tự tha thun vi nhau, thì có quyn
đưa tranh chp đến VIAC để gii quyết. Từ "có thể" trong tng hợp này kng
phải là nh động "la chn" cơ quan có thm quyền gii quyết tranh chp là trng
tài và Tòa án vì Điu 21.2 không đ cp đến vic tranh chp s đưc gii quyết tại
Tòa án.
Ngoài ra, v nguyên tắc, Tòa án được th lý gii quyết tranh chp khi tranh
chấp không có tha thuận trng tài. Tranh chp này có tha thun trng tài tại Điu
21.2 của Hợp đng.
Căn c điểm đ khon 1 Điu 192, đim g khon 1 Điều 217 ca B lut t tng
dân s
Căn cứ Điu 6 Luật Trng tài thương mại của Quốc hi ghi ny 17/6/2010
quy đnh v Tòa án t chi thụ lý trong trưng hp thỏả thuận trọng tài n sau:
10
"Trong trưng hp các bên tranh chấp đã có thỏa thuận trọng tài mà mt bên khi
kiện ti Tòa án thì Tòa án phải từ chối th lý, tr trưng hợp tha thun trọng tài vô
hiệu hoc tha thun trng tài kng ththực hiện được.”
Do đó, căn co các quy đnh trên, đ ngh Tòa án ban hành quyết đnh đình
chỉ giải quyết v án kinh doanh thương mi thụ lý s 0198/2024/TLST-KDTM ngày
25/01/2024 giữa Công ty B Công ty A vì v án kng thuộc thm quyn giải
quyết ca Tòa án mà thuộc thẩm quyn giải quyết ca VIAC.
2. Công ty B vn giữ ngun quan đim rng Tòa án không có thẩm quyn gii
quyết tranh chấp này. Tuy nhiên, đi với các yêu cu khi kin của Công ty A, Công
ty B có ý kiến như sau:
2.1 Nguyên đơn chưa cung cp đy đ h quyết toán hp lệ cho Nhà Thu
cnh theo quy đnh tại Điều 3.3 Phn 2 của Hp đng, c th Công ty A còn thiếu
các văn bn sau:
- Biên bản nghim thu hn tnh vic sa chữa c li, sai sót, hng cho
các hng mục ca công trình, có c nhn của nhà thu chính;
- Bng xác nhn hoàn thành hsơ nghiệm thu chất lưng bao gồm, bn vhoàn
công công trình đi với các hạng mục mà nhà thu ph thc hiện: quy cách, s ng
theo quy định ca d án;
Công ty A không cung cấp đưc bản v hoàn công công trình đi vi các hng
mục mà nhà thầu ph thc hin.
Theo quy đnh ti Điu 3.3 ca Hp đng t tin đ đ nhà thu chính thanh
tn cho n thu ph là n thu ph phải cung cp đy đh sơ thanh tn theo
yêu cu ca Hp đng cho n thầu chính. Tuy nhiên, trong hồ khởi kin ti Tòa
án, Công ty A cung cấp thiếu các tài liu nêu trên. Do đó,ng ty A chưa có đ
sđyêu cu Công ty B thanh toán.
2.2 V pht hợp đồng lãi chm tr: Bi nga vthanh tn chưa phát sinh
do h quyết tn chưa hn tt, n không th áp dng điu khon pht hay tính
lãi chm tr. Do đó, mc lãi sut 9%/m và pht 8% do nguyên đơn yêu cu là
kng có cơ s để xem xét.
2.3 V thm quyn ký n o các n bản:
Ông L, ông A, ông Q không phi là đi din pháp lut của Công ty B. Do đó,
ông L, ông A, ông Q không có thm quyền n vào bn bn nghim thu hoàn
tnh hng mục công trình đưa vào sdng ghi ngày 05/5/2022, biên bn nghim
thu hoàn thành bo nh ghi ngày 05/5/2023, biên bản đi chiếu công nợ ghi ngày
31/8/2023 nên n bản y không có giá tr pháp lý ràng buộc.
11
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
1. Về vic tuân theo pháp lut tố tụng:
1.1. Vic tn theo pháp luật ttụng của Thẩm pn
Tng qua kim sát vic gii quyết v án tkhi th lý ván đến thời điểm y,
thấy rằng Thm phán đã chp hành đúng quy định ti Điu 48 Bluật tố tng dân s
trong q trình gii quyết ván. Cth:
- Thm pn c đnh đúng quan hệ tranh chp, đúng thẩm quyn gii quyết
của Tòa án, xác định v kiện thuộc tng hp Viện kim t tham gia phiên tòa.
Đây v án tranh chp hp đng thi công, bđơn có đa chỉ tr s ti quận Bình
Thạnh, Thành ph H C Minh nên Tòa án nhân dân qun Bình Thnh th gii
quyết đúng thẩm quyền theo điểm a khon 1 Điu 39 Bluật ttng dân s.
- Thẩm pn có thc hiện vic cp, tng đt, tng báo các văn bn t tng cho
đương sự và Vin kim sát theo đúng quy đnh t Điu 170 đến Điu 181 B luật t
tụng n s; Tòa án t chức phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn, công khai
chứng c hòa giải theo đúng quy đnh tại Điều 208, Điu 209, Điu 210, Điu 211
Bộ luật tố tng dân s. Tuy nhn, Thm phán còn vi phm thời hạn chuẩn bị xét xử
theo quy định ti Điu 203 Blut t tụng n sự.
1.2. Vic tn theo pháp lut t tụng của Hội đồng xét x, Thư ký phiên tòa
Hội đng xét x đã tuân theo đúng các quy định ca Bộ lut tố tụngn sự v
việc xét x sơ thm ván. T ký Tòa án đã tuân theo đúng quy đnh của Điu 51
Blut t tụng n sự.
1.3. Vic chp nh pháp luật của người tham gia tố tụng
Đối vi nguyên đơn: T khi th lý v án đến phn tòa hôm nay nguyên đơn đã
thực hin c quyền và nga v theo đúng quy định ti c Điều 70, 71 B luật t
tụng dân s.
Đối vi bị đơn: T khi thlý ván đến phiên tòa hôm nay, bđơn đã không
thực hin các quyền, nghĩa vtheo đúng quy đnh ti các Điều 70, Điu 72 B lut t
tụng dân s.
2. V nội dung: Đ ngh Hi đồng xét x chấp nhận tn bu cu khởi kin
của nguyên đơn. Ván phí, do yêu cu của ngun đơn đưc chp nhận tn bnên
bđơn phi chu toàn b án p kinh doanh thương mi sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
12
Sau khi nghn cu c tài liu, chng c có trong h sơ ván đưc thm tra ti
phiên tòa, li trình bày ca đương sự ti phiên tòa, phát biểu của đại din Vin kiểm
sát nhân n quận Bình Thnh ti phiên tòa, Hi đồng t xử nhn định:
[1] Quan hệ pháp lut và thm quyền gii quyết ván:
Tại Điu 21.2 Hp đồng quy định "Nếu các bên không thể đt đưc tha thun
trong vòng 30 ngày t ny pt sinh tranh chp, mt n có thể đưa tranh chp ra
Trung m Trng tài Quốc tế Vit Nam bên cnh Phòng Thương mi và Công nghip
Việt Nam - Chi nhánh Thành ph H C Minh (VIAC) để gii quyết theo quy đnh
của pháp luật".
Quy đnh này ca hp đng cho phép các bên la chọn cơ quan có thẩm quyn
giải quyết khi có tranh chp xảy ra, không thể hiện các bên tha thuận phải giải quyết
tranh chấp ti Trung tâm trọng tài mà không được khi kin ti Tòa án. Các bên có
thể la chn cơ quan giải quyết tranh chấp là Trung tâm Trng tài Quốc tế Việt Nam
bên cnh Phòng Thương mi và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thành phố H
C Minh (VIAC). Bên cạnh đó, cho đến thời đim hin nay, Công ty A Công ty
B kng có thỏa thun li hoc thỏa thun mi v cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đi với hp đng u tn và cũng chưa yêu cu Trng tài gii quyết tranh
chấp nên căn c o đim b, khon 4, Điu 2 Ngh Quyết s01/2014/NQ-HĐTP
ny 20/3/2014 của Hội đng Thẩm pn Tòa án nn dân Ti cao v việc ng
dẫn thi nh mt số quy định lut trọng tài thương mi t vụ án thuc thẩm quyn
giải quyết của Tòa án.
Quan htranh chấp trong ván là tranh chấp kinh doanh thương mi v Hợp
đồng thi công. B đơn có đa chtại Y, Tnh phHC Minh. Căn cứ khon 1
Điều 30, đim b khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điu 39 B lut ttụng dân s
2015 thì v kin thuc thm quyền gii quyết của Tòa án nhân dân qun Bình Thnh,
Tnh ph Hồ C Minh.
[2] V th tục ttng:
Ni đi diện theo y quyn của nguyên đơn là T có đơn đ nght x
vắng mt. Tại giy quyền s106/2024/GUQ-VA ngày 10/6/2021 Công ty A y
quyn cho bà T hoc ông C. Trong trường hp mt trong hai niy quyn không
tham gia đưc trong quá trình ttụng thì ý kiến của mt trong hai ni đưc y
quyn vn là ý kiến quyết định chung nên s vắng mặt ca bà T kng làm nh
hưng đến vic giải quyết ván.
Ni bo vệ quyn li ích hợp pháp của nguyên đơn là ông T có đơn đ nghị
xét x vắng mặt ny 20/6/2025 ny 30/6/2025 và nguyên đơn yêu cu Hội đồng
13
xét xử tiến nh xét xử vắng mt ngưi bo v quyền và li ích hơp pháp của nguyên
đơn. Căn c khon 3 Điều 228 Bộ lut T tụng dân s, Toà án vn tiến hành xét x
ván theo quy định ca pháp luật.
[3] V u cu ca đương s:
[3.1] Ti phiên tòa, nguyên đơn thay đi mt phần yêu cu khởi kin v vic
buộc bị đơn tr tin lãi chm thanh toán, thay đổi thời đim tính i và mc lãi sut
chậm thanh toán. t vic thay đổi một phn u cu khi kin ca ngun đơn
kngt q phm vi khi kin ban đầu nên căn cứ khon 1 Điu 244 B luật t
tụng dân sự, Hi đồng t x chp nhn vic thay đi mt phn yêu cầu khởi kin
nguyên đơn.
[3.2] Xét Hp đng thi công số 01/APGCONS & VACONS/2021 ngày
06/5/2021 v vic thi công kết u móng (tr cọc), thân, bể ngm, y (xây bao
quanh nhà), trát hn thin (trát ngoài) n liên k, shophouse cho d án Đu tư xây
dng Khu đô th và Dch vphía Tây Th Trn Chờ - Pn khu A - Khu 3 (Mnh 1),
địa điểm tại huyn Yên Phong, tỉnh Bc Ninh đưc ký giữa Công ty A và Công ty B:
Căn cứ các tài liu, chng c có trong h sơ cùng li trình bày c nhn của các
bên, có cở sở để xác định ngày 06/5/2021 Công ty A và Công ty B có ký hp đồng
thi công số 01/APGCONS & VACONS/2021 về vic thi công kết câu ng (tr
cọc), thân, b ngm, xây (y bao quanh nhà), tt hn thin (trát ngoài) nhà liên k,
shophouse cho dự án Đu tư xây dng Khu đô th và Dch v phía Tây Th Trn Ch
- Phân khu A - Khu 3 (Mnh 1), địa đim ti huyn Yên Phong, tnh Bc Ninh. Các
bên tham gia giao kết hợp đồng là các chủ th có ng lực hành vi dân s, tnguyn
giao kết hợp đng, ni dung hợp đng không vi phm điu cm ca pp luật, không
trái đo đc xã hi n căn cứ Điu 138, Điều 139, Điều 140, Điều 141 ca Lut y
dng năm 2014 t hp đng này có hiệu lc pháp lut và làm phát sinh quyn nghĩa
vca c n tham gia hợp đồng.
[3.3] Xét yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn v việc buộc bđơn thanh toán
khon tin ngốc là 225.620.358 (hai tm hai ơi m triu sáu trăm hai ơi
nn ba trăm năm ơi tám) đồng.
B đơn tha nhn con du đóng trên biên bn nghim thu hoàn tnh hng mc
công trình đưa vào sdụng ghi ngày 05/5/2022, bn bn đi chiếu công n ghi ny
31/8/2023 con dấu ca b đơn nng li cho rằng ông L, ông Q không có thm
quyn ký tên o các biên bn này. Con du ca doanh nghip đóng vai trò quan
trọng trong vic c nhn nh pháp lý ca c văn bn, giy t do doanh nghip phát
hành. Con dấu không chỉ là biểu ng nhận din doanh nghip mà còn bằng
14
chứng cho thy sy quyn và trách nhiệm của doanh nghip trong các giao dịch và
cam kết. Do đó, vic b đơn đã đóng dấu phát hành các văn bản u trên cho
nguyên đơn chng t b đơn đã xác nhn thẩm quyn ký kết các n bn u trên của
ông L, ông Q đng thi c định trách nhim của nguyên đơn đi với các văn bn
này. Ngi ra, ti phn Đi diện Bên A của các văn bản này luôn có ch ký nháy,
điều này thể hin tc khi ký ban nh, c văn bn này đã đưc kiểm tra, rà st
nội dung rt k càng.
B đơn cho rng ông A không có thm quyn ký bn bn nghim thu hoàn
tnh bo nh ngày 05/5/2023 nng tại biên bản quyết toán hợp đng ngày
12/6/2023 li th hin nguyên đơn đã hn tnh ni dung công vic theo hợp đồng,
chất ng công vic đã đưc hai n nghiệm thu c nhn, nguyên đơn đã hết nghĩa
vụ bo hành theo hp đng (nội dung này phù hợp vi kết luận tại biên bản nghiệm
thu hn thành bo hành ngày 05/5/2023 do ông A ), bđơn có nghĩa v thanh
tn số tiền còn lại theo phần 2, điều 4.3 cho nguyên đơn. Theo ni dung biên bn
này thì nguyên đơn đã hoàn thành nghĩa vca mình, ch còn li nga v thanh toán
của bị đơn ông L cũng đã vào giy đ nghị thanh tn nhà thu pho ngày
18/6/2023.
B đơn trình bày rng theo quy đnh tại Điều 3.3 ca Hp đng t tiền đ đ b
đơn thanh toán cho nguyên đơn nguyên đơn phi cung cp đy đ hồ sơ thanh toán
theo u cu ca Hợp đng cho bị đơn. Trong hsơ khởi kin ti Tòa án, nguyên
đơn cung cấp thiếu mt s i liu nêu trên nên nguyên đơn chưa có đ cơ sở đu
cu b đơn thanh toán. Nhưng ti phiên a bị đơn đã thừa nhn vào ny 03/02/2024,
bđơn đã thanh toán cho nguyên đơn s tiền là 50.000.000 (m mươi triu) đng.
N vậy, vic bị đơn thanh toán cho nguyên đơn số tiền nêu trên đã mặc nhn tha
nhận rằng nguyên đơn đã cung cp đy đh thanh toán theo hp đng cho b
đơn khoản nợ theo bn bn đối chiếu công nợ ngày 31/8/2023 cũng đã đến hạn
thanh tn.
T những nhn đnh trên, Hi đng xét x xét nhn thy yêu cu khởi kiện của
nguyên đơn đối vi stin nợ gc 225.620.358 (hai trăm hai mươi lăm triu u trăm
hai mươi nn ba trăm m mươi tám) đng là hoàn toàn có cơ s chp nhn theo
quy đnh của pháp lut n li đ ngh của đại diện Viện kim sát nn dân quận
Bình Thnh.
[3.4] Xét vyêu cu b đơn trnlãi chậm thanh tn của nguyên đơn:
[3.3.1] Về thi gian nh i chậm thanh toán:
15
Ny 31/8/2023, nguyên đơn và bị đơn ký bn bản đối chiếu công n xác nhận
sn là 275.620.358 (hai trăm by mươi lăm triu u tm hai mươi nn ba trăm
năm mươi tám) đồng. Nhưng cho đến nay, bđơn ch mới thanh tn cho nguyên
đơn đưc s tin là 50.000.000 (năm mươi triu) đng vào ngày 03/02/2024. Vic
chậm tr trong việc thanh tn của bị đơn đã m nh ng đến quyền li ca
nguyên đơn nên ngun đơn u cu bđơn thanh toán khon tin i phát sinh do
chậm thanh tn tính tngày 05/9/2023 cho đến ngày t xử sơ thm tính trên số tin
ngc chậm thanh toán là 225.620.358 (hai trăm hai ơi lăm triu sáu trăm hai
mươi nn ba trăm năm mươi tám) đng có sở đchấp nhận.
[3.3.2] Về mức i sut:
Nguyên đơn và b đơn đu c nhn trong hp đng không quy đnh mc lãi
chậm thanh toán.
Xét thy: Ti Điều 357 B lut dân s 2015 quy đnh về Trách nhiệm do chậm
thực hin nghĩa vụ trả tiền: “1. Trưng hợp bên có nghĩa vụ chm trả tin thì bên đó
phải tr lãi đi vi stin chậm tr ơng ng vi thi gian chm tr. 2. Lãi sut pt
sinh do chm tr tiền đưc xác đnh theo tha thun củacn nhưng không được
vưt q mức i sut đưc quy đnh ti khoản 1 Điều 468 của Blut y; nếu
kng có tha thuận thì thực hiện theo quy đnh ti khoản 2 Điều 468 ca Bluật
này”. Căn c vào nội dung công việc phi thc hin theo Hợp đng thì đây là hp
đồng thi công, thuc phm vi điều chỉnh theo quy đnh ti Điều 138, Điều 140 Luật
xây dựng. Căn cứ Điều 146 Luật xây dng, khon 2 Điều 43 Nghị định s
37/2015/NĐ-CP ny 22/4/2015 về quy định chi tiết về hợp đng xây dựng thì lãi
suất chm trả phi là lãi sut quá hạn do Nn hàng tơng mi nơi Công ty A (n
thầu ph) m tài khoản thanh toán.
Theo hp đng thì Ngân ng thương mi c phần N là Nn hàng ca Công ty
A mtài khoản thanh tn. Theo thông báo ca Ngân ng A thì mc lãi suất cho
vay của Ngân hàng là: Lãi sut trong hn là: 9%/năm.i sut quá hn là 150% ca
lãi sut trong hạn, ơng đương 13,5%/m.
Nay, Công ty A chỉ yêu cu Công ty B thanh toán tin lãi vi lãi suất 9%/m.
Điều này hoàn toàn có lợi cho b đơn nên Hi đồng t x ghi nhận s t nguyn y
của nguyên đơn.
T những nhn đnh nêu trên, Hi đồng xét x nhận thy Công ty B phải có
nghĩa vụ thanh tn tin lãi chm trả cho Công ty A vi lãi suất 9%/m trên số tiền
nợ gc 225.620.358 đồng tương ứng với thi gian chm thanh tn từ ngày
05/9/2023 tạm nh đến ny 30/6/2024 là 664 ngày, ơng ng vi s tiền là
16
36.915.041 đồng là hoàn toàn có cơ s chp nhận n ý kiến ca đi din Viện kiểm
sát nhân n quận Bình Thnh.
[4] Xét v u cầu bđơn thanh toán khoản tin phạt do vi phạm hp đng:
Nguyên đơn và bđơn đu thừa nhận pht vi phm hp đng do chậm thanh
tn đưc quy đnh ti Điu 13.6 của Hp đng. Theo đó, tại mc 12 Điu 4 Tha
thun hợp đng quy định mức phạt tối đa là 12% g trhp đồng.
Theo khon 1 Điều 146 Lut xây dng 2014 (sửa đi tại Luật xây dng sa đi
2020) quy đnh tng, pht hợp đng y dựng như sau: Tng, pht hp đồng
xây dng phải đưc c n thỏa thun ghi trong hợp đồng.
Xuất phát t việc bđơn chậm tr tiền cho nguyên đơn, nguyên đơn đã yêu cu
bđơn thanh tn s tin pht vi phạm hp đng vi mức là 8% trên stin chm
thanh tn là 225.620.358 đồng. Tổng số tin phạt vi phm hợp đồng là 18.049.628
đồng. Đi chiếu vi các quy đnhu tn thì yêu cu phạt vi phm này ca ngun
đơn là hoàn toàn có sở đ chp nhn.
[5] V án p:
Căn c Ngh quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Tng vụ Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng
án p lệ phí Tòa án, án phí kinh doanh thương mại sơ thm là 14.029.251 (mưi
bốn triu không trăm hai mươi chín ngàn hai trăm năm mươi mốt) đng, bị đơn phi
chịu do yêu cu của nguyên đơn đưc chấp nhận toàn bộ.
Nguyên đơn đưc hn lại stin tm ng án phí đã nộp là 7.729.000 (bảy triu
bảy trăm hai mươi chín ngàn) đng theo biên lai thu tạmng án p, l phí Toà án s
0018522 ngày 24/01/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s qun Bình Thnh, Tnh
phố H Chí Minh.
Vì các lẽ tn;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điu 357, khoản 2 Điu 468 B lut n sự 2015;
Căn cứ vào khon 1 Điu 30, điểm b khoản 1 Điu 35, đim a khon 1 Điu
39, Điu 146, Điu 147, khon 3 Điu 228, Điều 273 ca B lut t tụng n s
năm 2015;
Căn c vào Điu 138, Điu 139, Điu 140, Điều 146 Lut xây dựng;
17
Căn c khon 2 Điu 43 Ngh đnh s37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của
Cnh ph v quy định chi tiết về hp đồng y dng
Căn c vào Lut thi hành án dân s đưc sửa đi, bổ sung năm 2014;
Căn c vào Nghquyết s326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca y
ban Thưng vụ Quc hội quy đnh về mc thu, min, gim, thu np, quản lý s
dụng án p và lệ p Tòa án.
Tuyên xử:
1. Buộc Công ty c phần y dựng B thanh toán cho Công ty TNHH A s
tiền 280.585.027 (hai trăm m mươi triu năm trăm tám mươi m ngàn không
trăm hai mươi bảy) đồng, trong đó:
- Nợ gc là 225.620.358 (hai trăm hai mươi lăm triu sáu trăm hai mươi ngàn
ba trăm năm mươi m) đng.
- Tiền lãi do chậm thanh tn là 36.915.041 (ba mươi sáu triệu chín trăm mười
lăm ngàn kng trăm bn mươi mt) đồng.
- Tiền phạt vi phm là 18.049.628 (mưi tám triu không trăm bn mươi chín
nn u tm hai mươi m) đồng.
Ktừ ny Công ty TNHH A có đơn yêu cu thi hành án, nếu Công ty c
phần Xây dng B chưa thi hành khoản tin nêu t Công ty c phn Xây dng B còn
phải chịu khon tiềni đối vi số tin ca thi hành án theo mc lãi sut đưc quy
định tại khon 2 Điều 468 Bluật dân s 2015.
Thi hành ngay sau khi án có hiu lực pháp luật.
2. V án phí: Án phí kinh doanh thương mại sơ thm là 14.029.251 (mười bn
triệu không trăm hai mươi chín ngàn hai trăm năm mươi mt) đồng, Công ty c
phần y dng B phi np.
Hn li cho Công ty TNHH A stin tm ng án phí đã np là 7.729.000
(bảy triu by trăm hai mươi chín ngàn) đồng theo biên lai thu tạm ng án phí, l
p Toà án s 0018522 ngày 24/01/2024 ca Chi cc Thi nh án n sự quận Bình
Thạnh, Thành phố HChí Minh.
3. Án x công khai. Nguyên đơn và bị đơn có quyn kháng cáo trong hn 15
(mưi lăm) ny kể t ngày tuyên án.
4. Trưng hp bn án được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Luật thi hành án
dân sự đưc sa đổi, bổ sung năm 2014 thì ni được thi hành án n sự, ngưi
phải thi hành án dân s có quyn thỏa thun thi nh án, quyn u cu thi nh án,
18
t nguyện thinh án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6,
Điều 7, Điu 7a, Điu 7b và Điều 9 Lut thinh án dân sự đưc sa đổi, bổ sung
năm 2014; thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân sự đưc sa đi, b sung năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND TP.H Chí Minh;
- VKSND quận Bình Thnh;
- Chi Cc THADS quận Bình Thnh;
- Các đương sự;
- Lưu VP; Hsơ
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thiện Liên Hương
19
HI ĐNG XÉT XSƠ THM
HI THẨM NHÂN DÂN THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Tải về
Bản án số 992/2025/KDTM-ST Bản án số 992/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 992/2025/KDTM-ST Bản án số 992/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất