Bản án số 90/2023/HS-ST ngày 03/08/2023 của TAND TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 90/2023/HS-ST

Tên Bản án: Bản án số 90/2023/HS-ST ngày 03/08/2023 của TAND TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
Tội danh: 201.Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tuyên Quang (TAND tỉnh Tuyên Quang)
Số hiệu: 90/2023/HS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/08/2023
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Trên cơ sở nội dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu trong hồ sơ vụ án đã được tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định như sau
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH TUYÊN QUANG
Bn án s: 90/2023/HS-ST
Ngày 03-8-2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Anh Tuấn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lý Thị Nhân.
2. Bà Lê Thị Thảo.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Hoài ơng - Thư Tòa án nhân n
thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T, tỉnh Tuyên Quang tham gia
phiên tòa: Nguyễn Thị Linh - Kiểm sát viên.
Ngày 03 tháng 8 năm 2023, tại Phòng xét xử Toà án nhân dân thành phố T, tỉnh
Tuyên Quang, mở phiên tòa công khai xét xử thẩm vụ án hình sự thụ số
68/2023/TLST-HS, ngày 16 tháng 6 năm 2023; theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
78/2022/QĐXXST-HS, ngày 13/7/2023; Quyết định hoãn phiên tòa số 31/2023/HSST-
QĐ, ngày 25/7/2023, đối với bị cáo:
Họ tên: TRẦN N D, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1989, ti tnh Tuyên Quang.
Nơi đăng ký HKTT: Thôn 01, xã Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang.
Nơi ở: Thôn 06, xã T, thành ph T, tnh Tuyên Quang.
Gii tính: Nam; Dân tc: Cao lan; Tôn giáo: Không; Trình độ hc vn: 6/12;
Ngh nghiệp: Lao động t do;
Con ông Trn Xuân N (đã chết) và bà Thị S, sinh năm 1958;
Anh, ch, em ruột: Có 02 người, b cáo là con th hai;
V: Phm Th Hương G, sinh năm 1997;
Con: Chưa có.
Tin án, tin s, nhân thân: Không.
B o hiện đang b áp dng bin pháp ngăn chn Cm đi khi nơi cư trú tại phưng
T, thành ph T, tnh Tuyên Quang - Có mt.
Ni có quyn li, nghĩa v ln quan: 1. Anh Trn Minh H, sinh năm 1992;
Địa ch: Thôn 01, xã Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang - Có mt.
2. Ch Lục Vương Đ, sinh năm 1992;
Địa ch: Thôn 01, Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang - Vng mt (ch Đ có đơn
đề ngh Tòa án xét x vng mt)
3. Anh ng Duy T, sinh năm 1987.
2
Địa ch: Thôn 05, T, thành ph T, tnh Tuyên Quang- Vng mt (anh T
đơn đề ngh Tòa án xét x vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và diễn biến tại phiên tòa, nội dung vụ án
được tóm tắt như sau:
T tháng 10/2021 đến tháng 10/2022, TRẦN N D, đăng HKTT tại thôn 01,
Đ, huyn Y, tỉnh Tuyên Quang, i hin ti m 06, T, thành ph T, tnh Tuyên
Quang, s dng s tin 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) nhiu ln cho Trn Minh
H, cư trú tại thôn 01, xã Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang, vay tin vi lãi sut cao 5.000
đồng/01 triu/01 ngày, tương ng vi mc lãi suất 182,50%/năm, gấp 9,13 ln so vi
mc lãi sut cao nhất quy định ti Điều 468 ca B lut dân s năm 2015 (20%/ 01 m),
mục đích đ thu li nhun cho bn thân.
Hình thc cho vay khi vay tin, Trn Minh H s phi tr mt khon tin lãi
c định theo ngày, một tháng tính tròn là 30 ngày cho đến khi tr đưc hết s tin gc
đã vay. H phi viết giy vi ni dung vay mt khon tin c th, không ghi lãi sut.
Vic giao, nhn tiền đưa tiền mt hoc chuyn khon qua s tài khon ngân hàng.
C th như sau:
Ln 1: Ngày 01/10/2021, D cho H vay 10.000.000 đồng (Mưi triu đồng), tha
thun i sut 5.000 đồng/1.000.000 đng/01 ngày; tính i 30 ngày/tháng, tr i 01
ln/tng 1.500.000 đồng. Thc tế D ch đưa cho Hiếu 8.000.000 đồng, gi li
2.000.000 đồng gi phí cho vay. T ngày 01/10/2021 đến 01/12/2021, H tr cho D tng
s tin lãi ca 02 tháng 3.000.000 đồng (lãi ca 60 ngày) tương ng vi lãi sut
182,50%/m, gấp 9,13 ln mc lãi sut cao nht quy định ti Điều 468 ca B lut dân
s năm 2015 (sau đây gọi s tin i hp pháp), trong đó: Số tin i hp pháp 328.767
đồng; s tin thu li bt chính là 2.671.233 đồng + s tiền 2.000.000 đồng tin phí vay,
tng cng 4.671.233 đồng. H chưa tr tin gốc 10.000.000 đng cho D.
Ln 2: Ngày 03/12/2022, D cho Hiếu vay thêm 10.000.000 đồng (Mười triu
đồng), cng vi khoản vay 10.000.000 đồng ngày 01/10/2021, D yêu cu H viết giy
vay tin vi s tiền 20.000.000 đng (Hai mươi triệu đồng), tha thun lãi sut 5.000
đồng/1.000.000 đng/01 ngày; tính lãi 30 ngày/tháng. Thc tế D ch đưa cho H
8.000.000 đồng, gi lại 2.000.000 đồng gi là phí cho vay.
T ngày 03/12/2021 đến ngày 03/6/2022, H tr cho D tng s tin lãi
18.000.000 đồng (lãi của 06 tháng là 180 ngày) tương ng vi lãi suất 182,50%/năm,
gp 9,13 ln mc lãi sut cao nht quy định tại Điều 468 ca B lut dân s năm 2015,
trong đó: S tin lãi hợp pháp là 1.972.603 đồng; s tin thu li bt chính 16.027.397
đồng + s tiền 2.000.000 đồng phí cho vay, tng s 18.027.397 đồng. H chưa trả tin
gốc 20.000.000 đồng cho D.
Ln 3: Ngày 13/6/2022, D tiếp tc cho H vay 10.000.000 đồng (Mười trieuj đồng),
với điều kin là cng s tin 20.000.000 đồng khon vay ngày 03/12/2021 thành khon
vay mi 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng), D yêu cu H viết giy vay tin
30.000.000 đồng, tha thun lãi sut 5.000 đồng/1.000.000 đồng/01 ngày; tính lãi 30
ngày/tháng. Tuy nhiên D ch đưa cho Hiếu s tiền 7.000.000 đồng, gi li 3.000.000
3
đồng, gm: s tiền 2.000.000 đồng tin phí cho vay 1.000.000 đồng tin lãi ca
khoản vay 20.000.000 đồng (khon H vay ngày 03/12/2021) 10 ngày t ngày
03/6/2022 đến 13/6/2022, trong đó: Số tin i hp pháp là 109.589 đồng, s tin thu li
bất chính 890.411 đng.
T ngày 13/6/2022 đến ngày 13/10/2022, H tr cho D tng s tin lãi là
18.000.000 đồng (lãi của 04 tháng là 120 ngày) tương ng vi lãi suất 182,50%/năm,
gp 9,13 ln mc lãi sut cao nht quy định tại Điều 468 ca B lut dân s năm 2015,
trong đó: S tin lãi hợp pháp 1.972.603 đồng, s tin thu li bt chính 16.027.397
đồng + s tiền 2.000.000 đồng phí cho vay, tng s 18.027.397 đồng. H tr tin gc
10.000.000 đồng, hin còn n li D 20.000.000 đng.
Ngoài ra, trong thi gian t tháng 6/2022 đến tháng 9/2022, D tha thun vi
ng Duy T, trú tại thôn 05, T, thành ph T, tỉnh Tuyên Quang, cùng đi thu
tin vi D. D nói vi T là cho Trn Minh H vay tin, khi D đến nhà H thu tin thì T đi
cùng, mi lần đi D s tr cho T 500.000 đồng, T đồng ý. Vào các tháng 6, 7, 8, 9 năm
2022, T tham gia cùng D thu tiền được tr công 500.000 đồng/lượt, tng s tin T
đưc D tr cho các lần đi thu tiền lãi ca H là 2.000.000 đồng.
Như vậy, tng s tin D cho H vay là 30.000.000 đồng. S tin lãi H tr cho
D 40.000.000 đồng, trong đó: số tin lãi hợp pháp là 4.383.562 đồng; tin lãi thu li
bất chính 35.616.438 đồng + s tiền 6.000.000 đồng phí cho vay trái với quy định,
tng s là 41.616.438 đồng.
Vt chng trong quá tnh điều tra, Cơ quan điều tra tiến hành thu gi:
- 01 giy vay tin viết bng tay, mực màu đen trên mt t giy k ngang, đề ngày
01/10/2021, đứng tên người viết Trn Minh H, sinh ngày 22/02/1992, địa ch ti thôn
1, xã Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang, ch ký và tên người cùng viết là Lục Vương
Đ.
- 01 giy vay tin viết bng tay, mực màu đen trên mt t giy k ngang, đề ngày
03/12/2021, đứng tên người viết Trn Minh H, sinh ngày 22/02/1992 có ch ký và tên
ngưi chng kiến là Lục Vương Đ.
- 01 giy vay tin viết bng tay, mc màu xanh trên mt t giy k ngang, đề ngày
13/6/2022, đứng tên người viết Trn Minh H, sinh ngày 22/02/1992 ch tên
ngưi chng kiến là Lục Vương Đ.
- 01 Giy chng minh nhân dân s 070880459, mang tên Trn Minh H, do Công
an tnh Tuyên Quang cp ngày 12/01/2015.
V x vt chng: - Ti Quyết đnh x lý tài sản, đồ vt, ti liu s 28/QĐ, ngày
26/5/2023 ca Công an thành ph T tr li cho ch s hu hp pháp là Trn Minh H,
trú tại thôn 01, Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang, 01 Giy chng minh nhân dân s
070880459, mang tên Trn Minh H, do Công an tnh Tuyên Quang cp ngày
12/01/2015.
- Các vt chng còn lại được lưu trong hồ sơ vụ án.
V dân sự: Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trn Minh H yêu cu TRN
VĂN D tr li s tin lãi s tin thu phí cho vay trái với quy định ca pháp lut
41.616.438 đồng.
Quá trình điều tra, quan điều tra yêu cu TRẦN N D người quyn li,
nghĩa v liên quan ng Duy T np li s tin bt chính và s tin gốc đã thu v.u
4
cu Trn Minh H np li s tin gốc chưa trả cho TRẦN VĂN D, nhưng Dũng người
quyn li, nghĩa v liên quan Hiếu, T chưa nộp li tin theo yêu cu.
Tại Cơ quan điu tra, TRẦN VĂN D đã khai nhận toàn b hành vi phm ti ca
mình. Ngoài ra, hành vi phm ti của Dũng còn được chng minh bng: Tài liu sao
tài khon ti ngân hàng; li khai của người quyn lợi, nghĩa v liên quan cùng
các tài liu, chng c khác có trong h sơ vụ án.
T ni dung tn, ti bn Cáo trng s 77/CT-VKSTP, ngày 16 tháng 6 năm 2023
ca Vin kim t nhân dân thành ph T, tnh Tuyên Quang, đã truy tố TRẦN N D v
ti Cho vay lãi nng trong giao dch dân s, quy đnh ti khoản 1 Điều 201 ca B lut
hình s.
Ti phiên tòa, b cáo D tiếp tc khai nhận hành vi cho ngưi khác vay tin vi
mc lãi nng trong giao dch dân s ca mình vi mục đích đ thu li bt chính cho
bn thân. Vin kim sát nhân dân thành ph T, tỉnh Tuyên Quang, đã truy t b cáo
đúng tội, không oan.
V trách nhim bi thưng dân s b cáo D ý kiến: Người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Trn Minh H u cu b o hoàn tr li s tin i s tin thu phí cho vay trái
vi quy đnh ca pháp lut thì b o nht trí và kng ý kiến gì.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Trần Minh H trình bày tại Biên bản
ghi lời khai lưu trong hồ vụ án tại phiên tòa: Do nhu cầu vay tiền nên từ ngày
01/10/2021, đến ngày 13/6/2022 tôi vay 03 lần tiền của TRẦN VĂN D bằng tổng số
tiền gốc 30.000.000 đồng với mức lãi 5.000 đồng/1.000.000 đồng/01 ngày. Tính
đến ngày 13/10/2022 số tiền lãi tôi đã trả cho D 40.000.000 đồng, trong đó tiền lãi hp
pháp 4.383.562 đng; tin lãi cao D thu li bt cnh của tôi 35.616.438 đng + s
tiền 6.000.000 đồng phí cho vay trái với quy định, tng s 41.616.438 đồng, đến nay
tôi đã trả Dũng tiền gốc 10.000.000 đồng, hin còn n li D 20.000.000 đồng tin gc.
V trách nhim dân s tôi yêu cu b cáo D phi hoàn tr li tôi s tin lãi s tin thu
phí cho vay trái với quy định ca pháp lut.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chị Lục Vương Đ trình bày tại Biên bản
ghi lời khai lưu trong hồ vụ án: Tôi vợ anh Trần Minh H, thôn 01, Đ, huyn
Y, tnh Tuyên Quang. Tôi biết do cn tin sinh hot nên anh H chồng tôi đến gp
TRẦN VĂN D để vay tin tng cng 03 ln bng tng số tiền gốc 30.000.000 đồng,
với mức lãi 5.000 đồng/1.000.000 đồng/01 ngày. S tin lãi anh H đã tr cho D là
40.000.000 đồng, trong đó tiền lãi hợp pháp là 4.383.562 đồng; tin lãi nng D thu li
bt chính ca anh H là 35.616.438 đồng + s tiền 6.000.000 đồng phí cho vay trái vi
quy định, tng cộng 41.616.438 đồng. Do v chng, nên khi D chuyn tin vay
cho anh H, anh H tr tin lãi, tin gc cho D thì anh H Dũng dùng tài khon
đin t Momo của tôi để chuyn tin vào tài khon m ti Ngân hàng Vietinbank. Tôi
đưc biết anh H đã trả lãi cho Dũng 41.616.438 đng tin lãi phí trái quy đnh;
anh H đến nay đã trả Dũng tiền gốc là 10.000.000 đồng, hin còn n li D 20.000.000
đồng tin gốc, đề ngh gii quyết buc b cáo D tr li anh H tin thu lãi cao và thu p
trái quy đnh. Tôi không có ý kiến, đề ngh gii quyết ni dung gì v vic chuyn tin
h hai bên như trên.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Tường Duy T trình bày tại Biên bản
ghi lời khai có lưu trong hồ ván: Tôi và TRN VĂN D, thôn 01, xã Đ, huyn Y,
5
tnh Tuyên Quang, trước đây làm chung xưởng chế biến g nên quen biết nhau.
Khong gia tháng 6/2022, D nói vi tôi anh Trần Minh H, thôn 01, Đ, huyn
Y, tnh Tuyên Quang, vay tin ca D, khi nào cần đòi tiền thì Dũng nh tôi đi đòi
tin cùng, mi lần đi Dũng sẽ tr cho tôi 500.000 đồng, tôi đồng ý. Vào các tháng 6, 7,
8, 9/2022, tôi đã tham gia cùng Dũng đi thu tin ca Hiếu và được Dũng trả tin công
500.000 đồng/lượt, tng s tiền tôi được Dũng tr cho các lần đi thu tiền lãi ca Hiếu
là 2.000.000 đồng. Còn li mt s ln tôi đi cùng D đến nhà anh H để đòi tiền, nhưng
không được, nên D không tr tin công cho tôi.
Ti phiên tòa, Kim sát viên lun ti gi nguyên quyết định truy t đi vi b
cáo TRẦN VĂN D và đề ngh Hội đồng xét x:
- V Điu lut áp dng: khon 1, khon 3 Điu 201; điểm i, s khoản 1 Điu 51; Điều
36 Blut hình s.
- Tuyên bố bị cáo TRẦN VĂN D phạm tội Cho vay lãi nặng trong giao dịch
dân sự.
- X pht bị o TRẦN VĂN D t01 (Một) năm đến 01 (Mt) năm 03 (Ba) tháng
cải tạo không giam giữ.
Pht tiền t 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm triệu đng) đến 45.000.000 đng (Bốn
mươi lăm triệu đồng) sung o ngân sách N ớc.
Miễn khấu trthu nhp đối với b o do bo không có công vic ổn định.
- V trách nhim n s: Áp dụng Điều 48 của Bộ luật hình sự các Điều 584,
585, 586, 589 của Bộ luật dân sự:
+ Buộc bo TRẦN VĂN D có trách nhiệm hoàn trlại cho anh Trn Minh H số
tin 39.616.438 đồng tiền i thu lợi bất chính tiền phí cho vay trái với quy định của
pháp luật.
+ Buc anh ng Duy T tch nhiệm hoàn tr lại cho anh Trần Minh H số tin
2.000.000 đồng tiền thu lợi bt chính (T đưc D trả cho mi lần đi thu tiền lãi của H).
- Về biện pháp tư pháp: Áp dụng Điều 46, 47 của Bộ luật hình sự. Điều 106 của
Bộ luật tố tụng hình sự:
+ Truy thu của bị cáo TRẦN VĂN D số tiền gốc 10.000.000 đồng để sung vào
ngân sách Nhà nước.
+ Truy thu của của anh Trần Minh H số tiền gốc 20.000.000 đồng để sung vào
ngân sách Nhà nước (do anh H chưa trcho bị cáo D số tiền này).
+ Truy thu của bị cáo TRẦN VĂN D để sung vào ngân sách Nhà nước stiền
lãi hợp pháp tính theo mức lãi suất cao nhất quy định tại Bộ luật dân sự là 4.383.562
đồng.
+ Tịch thu lưu hsơ: 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một tờ
giấy kẻ ngang , đề ngày 01/10/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày
22/02/1992, địa chỉ tại thôn 1, Đ, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang chữ tên
người cùng viết Lục Vương Đ; 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một
tờ giấy kẻ ngang, đề ngày 03/12/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày
22/02/1992 có chữ ký và tên người chứng kiến là Lục Vương Đ; 01 giấy vay tiền viết
bằng tay, mực màu xanh trên một tgiấy kẻ ngang, đề ngày 13/6/2022, đứng tên người
viết Trần Minh H, sinh ngày 22/02/1992 chtên người chứng kiến Lục
Vương Đ.
6
Ngoài ra, đại din Vin kim sát còn đ ngh buc b cáo D phi chu tin án phí
hình s sơ thẩm và tuyên quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ti phiên tòa b cáo D và người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh H không
có ý kiến tranh lun gì. B cáo D nói li sau cùng là xin Hi đồng xét x x gim nh
hình pht cho bo.
Căn cứ vào các chng c, tài liệu đã được thm tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết
qu tranh lun tại phiên tòa trên cơ s xem xét đầy đủ, toàn din chng c, ý kiến ca
Kim sát viên; ca b cáo người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên sở nội dung ván, căn cứ vào các tài liệu trong hồ vụ án đã được
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về tố tụng: Về hành vi, quyết định tố tụng của quan Cảnh sát điều tra,
Điều tra viên; Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên trong quá trình điều tra, truy tố
đã thực hiện đúng về thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự. Quá trình điều tra tại phiên tòa bị cáo không có ý kiến hoặc khiếu nại về
hành vi, quyết định của Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng. Tại phiên
toà Kiểm sát viên đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn khi thực hành quyền công
tố. Như vậy, các hành vi, quyết định ttụng của quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng đã được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
[2] Về hành vi phạm tội Viện kiểmt đã truy tố đi vi bị cáo: Lời khai nhn tội
của bị o TRẦN VĂN D ti phiên a phù hợp với li khai tại quan Cảnh sát điều
tra; phù hợp với vt chứng đã thu giữ; lời khai của ngưi quyền lợi, nghĩa vliên quan
c tài liệu, chng cứ u trong hồ vụ án, nên đủ sở kết lun: T tháng
10/2021 đến tháng 10/2022, TRẦN VĂN D, đăng ký HKTT tại thôn 1, Đ, huyn Y,
tỉnh Tuyên Quang, nơi ở hin ti xóm 6, xã T, thành ph T, tnh Tuyên Quang, s dng
s tin 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) nhiu ln cho Trn Minh H, trú tại
thôn 1, xã Đ, huyn Y, tnh Tuyên Quang vay vi lãi sut cao 5.000 đồng/01 triu/01
ngày, ơng ng vi mc i sut 182,50%/năm, gp 9,13 ln so vi mc lãi sut cao
nhất quy định tại Điều 468 ca B lut dân s năm 2015 (20%/ 01 năm); tng s tin
lãi thu được là 40.000.000 đồng, trong đó tiền lãi hợp pháp là 4.383.562 đồng, tin lãi
bt hợp pháp là 35.616.438 đồng s tin phí bt hợp pháp 6.000.000 đồng. S tin
thu li bt chính tnh vi phm ti cho vay lãi nng trong giao dch dân s ca b cáo
TRẦN VĂN D 35.616.438 đồng tin phí thu bt hợp pháp 6.000.000 đng,
tng cộng 41.616.438 đng. Do vậy, Viện kiểm sát nhân dân thành phố T, tỉnh Tuyên
Quang, truy tố TRẦN VĂN D về tội Cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự theo quy
định tại khoản 1 Điều 201 của Bộ luật hình sự là đúng người, đúng tội, đúng quy định
của pháp lut.
[3] V tình tiết tăng nặng trách nhim hình s: B cáo không có.
[4] V tình tiết gim nh trách nhim hình s: B cáo TRẦN VĂN D phm ti ln
đầu thuộc trưng hp ít nghiêm trng; tại quan điều tra ti phiên tòa b cáo
thành khn khai báo, ăn năn hối ci. vy b cáo D đưc áp dng tình tiết gim nh
trách nhim hình s quy định ti điểm i, s khon 1 Điều 51 ca B lut nh s.
7
[5] Về vai trò của bị cáo: Trong vụ án này, b cáo TRẦN VĂN D một mình thực
hin hành vi phm tội, nên bịo phi chịu trách nhim với toàn bộ hành vi cho vay lãi
nặng trong giao dịch dân sự của mình đã y ra.
[6] Mc án x pht: Xét thy b cáo phm ti lần đầu thuộc trường hp ít
nghiêm trng; b cáo có nhiu tình tiết gim nh quy định ti khon 1 Điều 51 ca B
lut hình s; b cáo nơi trú ng, nên không cần thiết phi cách ly b cáo khi
hi, cho b cáo được ci to giáo dục dưới s giám sát ca chính quyn địa nơi trú
ca b cáo cũng đủ tác dng giáo dục, răn đe. Do vậy, x pht b cáo D mức án như Kiểm
sát viên đại din Vin kim sát nhân dân thành ph T, tỉnh Tuyên Quang, đề ngh ti
phiên tòa phù hp, căn cứ pháp lut.
[7] Về hình phạt bổ sung: Do bị cáo D phạm tội vì mục đích vụ lợi cho bản thân,
nên áp dụng hình phạt bổ sung là phạt tiền để sung vào ngân sách Nhà nước đối với bị
cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 201 của Bộ luật hình sự.
Bịo D không có công vc thu nhập ổn định, nên miễn khu tr thu nhập đối
với bị cáo D theo quy định của pháp luật.
[8] Về trách nhiệm dân sự: t thấy bị o D đã hành vi cho vay lãi nặng trong
giao dịch dân sự để thu lời bất chính của những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Hiếu với tổng số tiền 41.616.438 đồng do thu lãi vượt qquy định. Nời quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan là anh H yêu cầu bị cáo hoàn trả lại, n có trách nhim hoàn tr
li cho anh Trần Văn H tng s tin thu li bt chính b cáo thc tế đã thu
39.616.438 đồng tiền thu lợi bất hợp pháp và tiền phí cho vay trái với quy định của
pháp luật và người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Tường Duy T trách nhiệm
hoàn trả lại cho anh Trần Văn H 2.000.000 đồng tiền thu lời bất chính do bị cáo D trả
tiền cho anh T khi đi đòi nợ anh H.
Khoản tiền phải hoàn trả lại trên, nếu chậm thi hành thì phải chịu thêm khoản tiền
lãi theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật hình s; Điều 357 của Bluật dân sự.
[9] Về bin pháp tư pháp: - t thấy bo D đã sử dng 30.000.000 đồng tin gc
ban đầu quay vòng để cho anh H vay và đã thu được tiền lãi vượt quá quy định ca B
lut dân s (20%/năm) thc tế b cáo đã thu của anh H tin lãi của người vay là
39.616.438 đồng (trong đó tiền lãi thu lợi bất chính 35.616.438 đồng 6.000.000
đồng tin pcho vay trái với quy định của pháp luật); Do anh T đưc b cáo D tr
2.000.000 đồng tin thu li bt chính trong tng s tiền lãi thu được khi đi đòi n anh
H đến nay b cáo D anh T chưa giao nộp khon tiền này choquan Nhà nước
thm quyền, nên truy thu để tch thu sung vào ngân sách Nhà nước theo quy đnh ca
pháp lut.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trn Minh H đã vay lãi nặng ca b
cáo TRẦN VĂN D vi mc lãi sut cao gp 9,13 ln so vi mc lãi sut cao nht
(20%/ 01 năm) quy đnh ti Điều 468 ca B lut dân s năm 2015, nhưng anh H chưa
tr li cho b cáo D 20.000.000 đồng tin gc, xét thấy đây là tiền dùng vào vic phm
ti, nên truy thu ca anh H đ tịch thu sung vào ngân sách Nhà nước theo quy định ca
pháp lut.
- Xét thy 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một tờ giấy kngang,
đề ngày 01/10/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày 22/02/1992, địa chỉ tại
thôn 1, Đ, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang chữ tên người cùng viết Lục ơng
8
Đ; 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một tờ giấy kẻ ngang, đề ngày
03/12/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày 22/02/1992 có chữ ký và tên
người chứng kiến là Lục Vương Đ; 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu xanh trên
một tờ giấy kẻ ngang, đề ngày 13/6/2022, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày
22/02/1992 có chữ n người chứng kiến là Lục Vương Đ, đây là những giấy tờ,
tài liệu liên quan đến hành vi phạm tội của bị cáo, nên tịch thu lưu hồ sơ theo quy định
của pháp lut.
[10] Đối với ng Duy T trong vụ án nh vi giúp sức ng ng đi thu tin
i của anh H và đưc trtin ng 500.000 đồng/ln; hành vi y của Tuân kng cấu
thành ti cho vay lãi nặng trong giao dịch n sự, n không đề cập xử trong vụ án này
có n cứ pháp lut.
[11] Đối với Chu Quang C, trú tại tổ 10, phưng M, thành phT, tỉnh Tuyên
Quang thc hin giao dịch tài khoản chuyển tin qua ngân ng cho TRẦN N D,
nhưng việc chuyn tiền đó tin C và D ng p vốn mở xưởng gỗ, không liên quan
đến hành vi phạm tội của D, nên kng đề cập xử là đúng quy định ca pháp lut.
[12] Đối với Bùi Vinh T, cư trú ti thôn 01, xã Đ, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang, có
n trong i liệu sao kê tài khoản giao dịch ngân hàng; một slần chuyển tiền cho TRẦN
VĂN D, nhưng số ln chuyn tiền đó tiền T D ng góp vốn lập trang trại chăn nuôi
gia súc, không liên quan đến hành vi phạm tội ca D, nên không đề cập x n cứ
pháp luật.
B cáo TRẦN VĂN D phi chu tin án phí hình s sơ thẩm theo quy đnh ca
pháp lut.
B cáo; người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan được quyn kháng cáo theo quy
định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ o khon 1, khon 3 Điu 201; đim i, s, khon 1 Điu 51; Điu 36 B lut
hình sự.
* Tuyên bố: Bị cáo TRẦN VĂN D phạm tội Cho vay lãi nặng trong giao dịch
dân sự.
* X pht: B cáo TRẦN VĂN D 01 (Một) năm cải to không giam gi. Thi
đim bắt đầu chp hành án pht ci to không giam gi tính t ngày Cơ quan thi hành
án hình s Công an thành ph T, tnh Tuyên Quang nhận được quyết định th hành án.
Pht tin b cáo TRẦN VĂN D 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm triệu đồng) sung
vào ngân sách Nhà nước.
Min vic khu tr thu nhập đối vi b cáo TRẦN VĂN D.
Giao b cáo TRẦN VĂN D cho y ban nhân dân T, thành ph T, tnh Tuyên
Quang, giám sát, giáo dc trong thi gian chấp hành án. Gia đình b cáo trách
nhim phi hp vi y ban nhân dân xã T, thành ph T trong vic giám sát, giáo dc
b cáo.
Trong thi gian chp hành án ci to không giam gi, nếu người b kết án phm
ti mi thì thi gian ci to không giam gi còn li phi chp hành k t thời điển thc
hin hành vi ti phm mi s đưc chuyển đổi thành hình pht theo t l c 03 ngày
9
ci to không giam gi đưc chuyển đổi thành 01 ngày tù để tng hp thành hình pht
chung.
Trường hợp người b kết án thay đổi nơi trú thì thc hiện theo quy đnh ti
Điều 68, Điều 100 ca Lut thi hành án hình s.
2. V trách nhim dân s: Áp dụng Điều 48 Bộ luật Hình sự các Điều 584,
585, 586, 589 Bộ luật Dân sự:
+ Buộc bị cáo TRẦN VĂN D có trách nhiệm hoàn trả lại cho anh Trần Minh H
số tiền 39.616.438 đồng (Ba ơi chín triệu sáu trăm mười sáu nghìn bốn trăm ba
tám đồng).
+ Buộc anh Tường Duy T trách nhiệm hoàn trả lại cho anh Trần Minh H số
tiền là 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
Khoản tiền phải hoàn trả lại trên, kể tngày bản án có hiệu lực pháp luật và kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành
án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Về biện pháp pháp: Áp dụng Điều 46, 47 của Bluật hình sự. Điều 106 của
Bộ luật tố tụng hình sự:
- Truy thu của bị cáo TRẦN VĂN D số tiền gốc 10.000.000 đồng (Mười triệu
đồng) để sung vào ngân sách Nhà nước.
- Truy thu của bị cáo TRẦN VĂN D để sung vào ngân sách Nhà nước stiền
lãi hợp pháp tính theo mức lãi suất cao nhất quy định tại Bộ luật dân sự 4.383.562
đồng (Bốn triệu ba trăm tám mươi ba nghìn năm trăm sáu hai đồng).
- Truy thu của của anh Trần Minh H số tiền gốc 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu
đồng) để sung vào ngân sách Nhà nước.
- Tịch thu lưu hồ sơ: 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một tờ
giấy kẻ ngang, đề ngày 01/10/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày
22/02/1992, địa chỉ tại thôn 1, Đ, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang chữ tên
người cùng viết Lục Vương Đ; 01 giấy vay tiền viết bằng tay, mực màu đen trên một
tờ giấy kẻ ngang, đề ngày 03/12/2021, đứng tên người viết Trần Minh H, sinh ngày
22/02/1992 có chữ ký và tên người chứng kiến Lục Vương Đ; 01 giấy vay tiền viết
bằng tay, mực màu xanh trên một tgiấy kẻ ngang, đề ngày 13/6/2022, đứng tên người
viết Trần Minh H, sinh ngày 22/02/1992 chtên người chứng kiến Lục
Vương Đ.
4. Về án phí: Căn cứ Điều 136 của Bộ luật tố tụng hình sự. Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sdụng án phí và lệ phí Tòa án.
Bị o TRẦN N D phải chịu 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng) tin án phí
nh sự thẩm.
5. Về quyền kháng cáo: - Bị cáo D được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày tuyên án thẩm.
- Anh H được quyền kháng cáo phần có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của mình
của bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án thẩm.
10
- Chị Đ anh T được quyền kháng cáo phần có liên quan đến quyền, nghĩa vụ
của mình của bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày
bản án được nm yết.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi nh án dân sự thì người
được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi nh
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 Luật thi hành án n sự.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tnh Tuyên Quang;
- VKSND tnh Tuyên Quang;
- ng an tnh Tuyên Quang;
- S pháp tnh Tuyên Quang;
- VKSND TP. Tuyên Quang;
- ng an TP. Tuyên Quang;
- Chi cc THADS TP. Tuyên Quang;
- UBND xã T;
- B o D;
- Người có quyn li, nghĩa v liên quan;
- Lưu hình sự TAND TP. Tuyên Quang;
- Lưu TAND TP. Tuyên Quang.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THM
THẨM PHÁN - CHTA PHIÊN TÒA
Trn Anh Tun
11
Trần Anh Tuấn
12
Tải về
Bản án số 90/2023/HS-ST Bản án số 90/2023/HS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất