Bản án số 85/2024/DSST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 85/2024/DSST

Tên Bản án: Bản án số 85/2024/DSST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bù Đăng (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 85/2024/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đổng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÙ ĐĂNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bn án s: 85/2024/DS ST
Ngày: 27 - 9 -2024
"V/v : Tranh chp hợp đồng vay tài sn"
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thu Hà
Các Hi thm nhân dân: Bà Trn Th Hi và bà Nguyn Th Thu Hương
- Thư phiên tòa: Ông Bùi Quc Hi TTòa án nhân dân huyn
Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Đăng, tỉnh Bình Phước tham
gia phiên tòa: Đàm Thị Thy Kim sát viên
Trong các ngày 25 27 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn
Đăng, tỉnh Bình Phước xét x thẩm công khai v án dân s th s
22/2024/TLST-DS
ngày 24 tháng 01 năm 2024, v vic Tranh chp hợp đồng vay
tài sn. Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 135/2024/QĐXXST - DS ngày 16
tháng 8 năm 2024 gia:
-Nguyên đơn: Trn Th T, sinh năm 1968. Địa ch: Khu H, th trấn Đ,
huyn B, tỉnh Bình Phước (vng mt)
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Trn Hng H, sinh năm
1981 cư trú tại: Khu T, th trn Đ, huyện B, tỉnh Bình Phước. (có mt)
-B đơn: ông Nguyn Quc V, sinh năm: 1983 (có mt) Trn Th Linh
P, sinh năm: 1982 (vng mt). Địa ch: Khu T, th trn Đ, huyn B, tnh Bình
Phước.
-Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: ông Trần Văn H1, sinh năm 1968.
Địa ch: khu H, th trấn Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước. (vng mt)
NI DUNG V ÁN:
2
- Tại đơn khởi kiện đề ngày 21 tháng 01 năm 2024, nguyên đơn Trn Th
T trình bày:
Trong thi gian t tháng 07/2023 đến tháng 01/2024, v chng ông Nguyn
Quc V Trn Th Linh P nhiu ln vay ca tng s tin 8.990.000.000
đồng (Tám t, chín trăm, chín mươi triệu đồng). C th như sau: Ln 1: Ngày
01/7/2023, vay s tiền 340.000.000 đng, thi hn vay 01 tháng; Ln 2: Ngày
18/10/2023, vay s tiền 7.500.000.000 đồng, thi hạn vay 03 tháng đến ngày
06/01/2024; Ln 3: Ngày 04/01/2024, vay hai ln trong ngày vi ln 1 s tin
900.000.000 đồng, ln 2 s tiền 250.000.0000 đồng vi mục đích đáo hn ngân
hàng, thi hn vay tha thun ming s tr sau khi đáo hn xong khon vay ti
ngân hàng. Vic vay tin hai bên lp giy vay tin viết tay. Hai bên tha
thun vi nhau lãi sut vay bng ming. Tuy nhiên, t khi vay tin cho đến nay, v
chng ông V và P ch ha hn nhiu lần nhưng vẫn không tr tiền lãi như thỏa
thuận, đến thi hn tr n v chng ông V bà P cũng không thực hiện nghĩa vụ tr
n như đã cam kết. đã đi đòi nhiều lần nhưng vợ chng ông vn c tình
không tr. Nhn thy, vic v chng ông V P sau khi vay tin ca , khi đến
hn tr n mc đã đòi nhiều nhưng vợ chng ông V P vn c tình
không tr đã vi phạm nghĩa vụ tr n, xâm phạm đến quyn li ích hp pháp
ca . Để đảm bo quyn li ích hp pháp ca mình, nay khi kin v
chng ông V bà P yêu cu Tòa án gii quyết tuyên buc v chng ông Nguyn
Quc V Trn Th Linh P phi tr cho các khon n gc theo lãi sut
1,5%/tháng, c th như sau:
S tin n gốc 340.000.000 đồng, kèm theo lãi sut 1,5%/tháng tính t ngày
01/9/2023 đến nay, tạm tính là 05 tháng = 340.000.000đ x 1,5%/tháng x 05 tháng =
25.500.000 đồng. Tng cng n gc và lãi suất là 365.500.000 đồng (1);
S tin n gốc 7.500.000.000 đồng, kèm theo lãi sut 1,5%/tháng tính t
ngày 18/12/2023 đến nay, tạm tính là 01 tháng = 7.500.000.000đ x 1,5%/tháng x 01
tháng = 112.500.000 đồng. Tng cng n gc và lãi suất là 7.612.500.000 đồng (2);
S tin n gốc 1.150.000.000 đồng, kèm theo lãi sut 1,5%/tháng tính t
ngày 04/01/2024 đến nay, tạm tính là 01 tháng = 1.150.000.000đ x 1,5%/tháng x 01
tháng = 17.250.000 đồng. Tng cng n gc và lãi suất là 1.167.250.000 đồng (3).
Như vậy, tng cng s tin n gc lãi sut tm tính yêu cu v
chng ông Nguyn Quc V Trn Th Linh P phi tr là: (1) + (2) + (3) =
9.145.250.000 đng (Chín t một trăm bốn mươi lăm triệu hai trăm năm mươi
nghìn đồng).
- Ti phiên tòa b đơn ông Nguyn Quc V trình bày: Ti bn gii trình ngày
09/8/2024 v chồng ông đã trình bày: Đối vi giy vay ngày 18/10/2023 s tin
7.500.000.000đồng s tiền vay trước ngày 18/10/2023; khoản vay này đều là
chuyn khon nhiu ln ch không phi vay 01 ln tuy nhiên sau khi tng nhiu ln
vay thì T thì viết li giy vay ghi ngày 18/10/2023 s tiền 7.500.000.000 đng.
S tiền 97.000.000đồng chuyn ngày 18/9/2023 tin lãi ca khon vay
7.500.000.000 đồng.
3
Đối vi s tin chuyn khoản 403.250.000đồng ngày 23/9/2023 là khon tin
tr s tin theo giấy vay ngày 01/7/2023 vay 340.000.000 đồng và 50.000.000 đồng
mt phn tr cho giấy vay không ghi ngày 250.000.000 đng. Tng tr tin gc ca
02 giấy vay 380.000.000 đồng còn lại 23.250.000đồng tin lãi cng dn nhiu
hơn 02 tháng của 02 khon vay này.
Đối vi khon tiền 114.000.000 đng chuyn khon ngày 06/10/2023
khon tin lãi ca s tiền 7.500.000.000 đồng.
S tiền 4.000.000đồng chuyn khon ngày 18/10/2023 tin lãi ca s tin
s tin vay còn li ca giấy vay 250.000.000 đồng; đã trả bớt 50.000.000 đng
ngày 23/9/2023.
S tin 1.604.800.000 chuyn khon ngày 24/10/2023 s tin tr tin gc
ca khon vay bà T chuyn khon ngày 25/9/2023 và ngày 17/10/2023 s tin
1.500.000.000đồng s tiền 104.800.000 đồng tin lãi ca khon vay gc
7.500.000.000đồng 97.500.000đồng; lãi khoản vay 1.500.000.000 đng
7.300.000 đồng.
S tiền 97.500.000 đồng chuyn khon ngày 07/11/2023 là khon tin lãi ca
S tin vay 7.500.000.000 đồng.
S tiền 8.000.000 đồng chuyn khon ngày 10/1/2023 là tin lãi chuyên thêm
ca khoản vay 1.500.000.000 đồng bà T chuyn ngày 25/g và 07/l0/2023.
S tiền 1.306.760.000đ chuyn khon ngày 13/11/2023 s tin tr cho
khon tin vay T chuyn khoản 1.300.000.000đồng ngày 10/11/2023; lãi
6.760.000 đồng 3 ngày.
S tiền 2.406.300.000 đồng chuyn khon ngày 15/11/2023
700.000.000đ;
1.900.000đ chuyển ngày 17/11/2023 s tin chuyn tr cho khon tin T
chuyn khoản 3.000.000.000đồng ngày 18/10/2023 và tin lãi 108.200.000 đồng.
S tiền 97.500.000đồng chuyn khon ngày 17/11/2023 tin lãi 10 ngày
ca s tiền 7.500.000.000 đồng theo giy vay ngày 18/10/2023.
S tiền 2.700.000.000đồng và 21.000.000đồng chuyn khon ngày
21/11/2023 là tr s tin vay bà T chuyn khoản 2.700.000.000 đồng ngày
16/11/2023 và lãi ca khoản vay 2.700.000.000đồng là 21.000.000 đồng ca 6 ngày
vay.
S tiền 3.214.200.000 đng chuyn khon ngày 24/11/2023 là tr s tin vay
bà T chuyn khoản 3.200.000.000đồng ngày 21/11/2023 và lãi ca khon vay
3.200.000.000 đồng là 14.200.000đ 4 ngày vay;
S tiền 95.700.000đồng chuyn khon ngày 27/11/2023 tin lãi 10 ngày
ca s tiền 7.500.000.000đồng theo giy vay ngày 18/10/2023 (chuyn thiếu lãi 10
ngày 1.800.000 đồng).
S tiền 2.710.500.000 đng chuyn ngày 05/12/2023 là s tin tr cho khon
vay bà T chuyn khoản 2.700.000.000đồng ngày 27/11/2023 và lãi tr đưc
10.500.000 đồng.
4
S tiền 3.000.000.000đồng; 29.500.000 đồng chuyn khon ngày 05/12/2023
là s tin tr cho khon vay bà T chuyn khoản 3.000.000.000đ ngày 30/11/2023 và
lãi 29.500.000đ (19.500.000đ lãi 3.000.000.000đ còn lại 10.000.000đ lãi trả
thêm cho khon tiền vay 2.700.000.000 đồng ngày 27/11/2023.
S tiền 212.500.000 đng chuyn khon ngày 08/12/2023 s tin tr cho
khon vay theo giấy vay không đề ngày tháng 250.000.000 đồng đã tr bt
50.000.000 đồng chuyn khon ngày 23/9/2023 còn li gốc 200.000.000đồng và lãi
12.500.000đ.
S tiền 107.000.000 đồng chuyn khon ngày 08/12/2023 là khon tin lãi 11
ngày s tiền 7.500.000.000đồng (thiếu 250.000 đồng lãi tha thuận 1.300 đồng/1
triu).
S tiền 2.000.000.000đ; 99.450.000đ chuyển khon ngày 15/12/2023
khon tin chuyn tr mt phn cho khon vay T chuyn khon
3.200.000.000 đồng ngày 05/12/2023; 99.450.000 đng là tin lãi ca khon vay
7.500.000.000đồng của 7 ngày 68.250.000 đng; còn lại 31.200.000đồng là tin
lãi ca khon tiền 3.200.000.000đồng (khong 7 ngày tin lãi).
7.500.000.000đồng của 7 ngày 68.250.000 đng; còn lại 31.200.000 đng
là tin lãi ca khon tiền 3.200.000.000đồng ( khong 7 ngày tin lãi).
S tiền 1.000.000.000đồng; 3.900.000đồng chuyn khon ngày 18/12/2023
là khon tin chuyn trT chuyn khoản 3.200.000.000 đồng và 3.900.000 đồng
tin lãi ca khon n còn lại 1.200.000.000 (sau khi đã tr 2.000.000.000 đng
chuyên ngày 15/12/2023 ).
S tiền 97.500.000đồng chuyn khon ngày 25/12/2023 là tiên lãi khon vay
7.500.000.000 đồng.
S tiền 1.800.000.000đồng chuyn khon ngày 03/01/2024 là khon tin tr
cho s tin n vay còn lại 200.000.000đồng ca khoản 3.200.000.000đồng đã trả
3.000.000.000 đồng ngày 15;18/12/2023.
S tin còn lại 1.600.000.000 đồng tr cho khoản vay 7.500.000.000 đồng.
S tiền 62.100.000 đồng tr lãi cho khon vay n còn li 5.900.000.000
đồng khong 08 ngày.
S tiền 4.800.00chuyển khon ngày 11/01/2024 s tin lãi cui ng
mà ông tr cho bà T cho s tin theo giấy vay 900.000.000 đồng ngày 04/01/2024.
Tng s tiền lãi đã trả cho T 1.199.660.000 đồng. Trong đó tiền lãi ca
khon tin 22.000.000.000đ t ngày 25/9/2023 đến ngày 11/01/2024 3 tháng 16
ngày x 0.83%/tháng = 547.800.000 đồng. Lãi còn lại đề ngh khu tr vào khon lãi
ca s tin gc còn li phi tr cho bà T. Nếu còn tin lãi thì ông bà đề ngh cn tr
vào s tin gc n còn li c th:
S tin ông chuyển dư cho Bà T còn lại là 4.099.060.000 đồng. S tin
T khi kin ông là: 8.990.000.000đồng - 4.099.400.000 đồng = 4.891.400.000
đồng.
Lãi t ngày 12/01/2024 đến nay là 08/7/2024 là 10%/năm 0,83%/tháng
=236.840.000đ. Như vy tng s tin lãi ông phi tr cho T 547.800.000đ
5
+236.840.000đ = 784.640.000đ. Số tin lãi ông bà chuyển 1.199.660.000đ -
784.640.000đ =415.020.000đ. Đ ngh Tòa án tiếp tc cn tr s tin lãi ông bà
đã tr ợt quá quy định ca pháp lut cho T vào s tin gc ông còn n
bà T. Do đó, nay ông ch phi tr cho bà T s tiền 4.476.380.000 đồng.
Ti bn t khai ngày 20/3/2024 (bút lc 138) ông V trình bày: Do quen biết
nên ông vay ca T s tiền 8.990.000.000đ (tám tỷ, chín trăm, chín mươi triu
đồng) qua nhiu ln vay: Ngày 30/7/2023 ông vay s tiền 340.000.000đ; ln hai
ngày 18/10/2023 vay 7.500.000.000đ (bảy t năm trăm triệu đồng); ln 3 ngày
04/01/2024 vay 900.000.000đ (chín trăm triệu đồng), tt c s tiền vay ông đã thc
hiện đầy đủ nghĩa vụ tin lãi gia hai bên tha thun cho đến ngày 11/01/2024,
vy ông mong pháp lut xem xét cho ông phn lãi sut tạm tính trong đơn khởi kin
ca T. Hin tại ông chưa có khả năng trả vì s tin ông vay bà T ông đã cho ông
Khoa vay, ông xin được thời gian để thu hi t ông Khoa ri s tr cho bà T.
Ti bn t khai ngày 17/5/2024 ông V P khai (bút lc 140): V chng
ông có quen biết làm ăn với Trn Th T, do cn tiền làm ăn nên ông bà có vay bà
T nhiu ln vi nhng s tin khác nhau. Mi lần vay đều qua hình thc chuyn
khon thông qua s tài khon ca T tại Ngân hàng TMCP Công thương Vit
Nam s 0375387380 đứng tên Trn Th T. Theo đó t ngày 18/9/2023 cho đến
ngày 10/01/2014 qua s tài khon ca bà T tại Ngân hàng TMCP Công thương Vit
Nam ông Nguyn Quc V đã chuyển khon cho T tng s tin là
27.299.060.000 đồng (Hai mươi bảy t chín trăm chín mươi chín triệu không trăm
sáu mươi ngàn đồng); cũng qua sao kê t ngày 25/9/2023 bà T chuyn qua cho ông
tng s tiền 22.000.000.000 đng (Hai mươi hai tỉ đồng). Trong tng s tin
ông đã chuyển khon bao gm c tin gc tin lãi ông đã chuyn tr cho
T. Nhng giy t viết tay mà bà T khi kiện đã np ti Tòa cũng là tiền mà bà T đã
chuyn khon cho ông ông ch xác nhn li ngày vay. Mi giao dch vay
n ch thông qua s tài khon không giao tin mt. Ông đề ngh Tòa án nhân
dân huyện Đăng, tỉnh Bình Phước làm các khon tin vay giy tay các
khon vay chuyn khon cùng một. Theo đó đối vi yêu cu khi kin ca T
ông ý kiến nsau: Đồng ý tr cho Trn Th T s tin gc 8.990.000.000
đồng; không đồng ý vi lãi sut T đã đề suất theo đơn. Căn c vào bn sao
tại Ngân hàng TMCP Công thương Vit Nam thì s tin ông chuyn khoản
so vi s tin T chuyn khoản 5.299.060.000 đồng (Năm tỉ hai trăm chín
mươi chín triệu không trăm sáu mươi ngàn đồng) đây được xác định s tin lãi
ông đã trả cho bà T trong thi gian ông vay tin bà T t tháng 9/2023 đến tháng
01/2024. Vy nay ông đề ngh Tòa án nhân dân huyện Đăng xem xét tính lãi
theo quy định ca pháp luật đối vi khon tin mà ông đã vay của T yêu cu sau
10%/năm (0,83%/tháng) khi tính lãi theo quy đnh ông đ ngh cn tr vào s
tin gc T yêu ông đã chuyển khon tr đủ s tin gc 22.000.000.000 đồng
trong đó 8.990.000.000 đng T khi kin; lãi suất theo quy định ca pháp
lut ca s tin 22 t t khi vay cho đến nay theo quy đnh ca pháp lut
10%/năm; tính từ ngày 18/9/2023 đến nay 9 tháng 10%/năm (0,83%/tháng) =
6
1.643.400.000 đng. Vy s tin lãi ông đã chuyển khon tr cho T nhiu
hơn so với s tiền lãi phát sinh theo quy định 3.655.660.000 đng. Ông đề ngh
Tòa án nhân dân huyện Đăng cấn tr vào s tin gc T đã khởi kin ông
như vậy ông ch còn phi tr cho bà T s tin gốc là 5,334,340,000 đồng.
Ti bn t khai ngày 29/5/2024 ông V bà P khai (bút lc 141) trình bày:
V chng ông quen biết làm ăn vi Trn Th T, do cn tiền làm ăn nên
ông vay T nhiu ln vi nhng s tin khác nhau. Mi lần vay đu qua
hình thc chuyn khon thông qua s tài khon ca T ti Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam s 0375387380 đứng tên Trn Th T. Theo đó t ngày
18/9/2023 cho đến ngày 10/01/2024 qua s tài khon ca T ti Ngân hàng
TMCP Công thương Vit Nam ông Nguyn Quc V đã chuyển khon cho T
tng s tiền 27.299.060.000 đng (hai mươi by t, hai trăm chín mươi chín
triu, không trăm sáu mươi ngàn đồng); cũng qua sao t ngày 25/9/2023 T
chuyn qua cho ông tng s tiền 22.000.000.000đồng (hai mươi hai tỉ đồng). Trong
tng s tin ông đã chuyển khon bao gm c tin gc tin lãi ông đã
chuyn tr cho bà T. Tng s tin c th ông đã chuyển khon cho T qua s tài
khon 0375387380 m tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đứng tên
Trn Th T 27.299.060.000 đng c th như sau: Ngày 18/9/2023 ông Nguyn
Quc V chuyn khon cho bà T 3 lần trong đó 2 lần s tiền 500.000.000 đồng 1
ln s tiền 97.000.000 đng. Ngày 23/9/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon
cho T s tin 403.250.000 đng. Ngày 06/10/2023 ông Nguyn Quc V chuyn
khon cho T s tin 114.000.000 đồng. Ngày 18/10/2023 ông Nguyn Quc V
chuyn khon cho T s tin 4.000.000 đồng. Ngày 24/10/2023 ông Nguyn
Quc V chuyn khon cho bà T s tin
1.604.800.000 đng. Ngày 01/11/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho
T s tin 97.500.000 đồng. Ngày 24/10/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon
cho bà T s tin 1.604.800.000đồng. Ngày 10/11/2023 ông Nguyn Quc V chuyn
khon cho T 02 ln trong đó lần 1 chuyn s tiền 8.000.000đồng; ln 2 chuyn
s tiền 2.300.000.000 đng. Ngày 13/11/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon
cho bà T s tin 1.306.760.000đồng. Ngày 15/11/2023 ông Nguyn Quc V chuyn
khon cho bà T s tin 2.406.300.000 đồng. Ngày 17/11/2023 ông Nguyn Quc V
chuyn khon cho T 03 lân trong đó lần 1 chuyn s tiền 700.000.000đồng; ln
2 chuyn s tiền 1.900.000đồng; ln 3 chuyển 97.500.000 đng. Ngày 21/11/2023
ông Nguyn Quc V chuyn khon cho T 2 lần trong đó lần 1 chuyn s tin
2.700.000.000đồng; ln 2 chuyn s tiền 21.000.000 đng. Ngày 24/11/2023 ông
Nguyn Quc V chuyn khon cho T s tin 3.214.200.000 đồng. Ngày
27/11/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho T s tin 95.700.000 đng.
Ngày 05/12/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho T 05 lần trong đó ln
1 chuyn s tiền 2.710.500.000đồng; ln 2 chuyn s tiền 3.000.000.000đồng; ln 3
chuyển 29.500.000đồng; ln 4 s tiền 212.500.000 đồng;
ln 5 s tiền 107.000.000 đồng. Ngày 15/12/2023 ông Nguyn Quc V chuyn
khon cho T 02 lần trog đó lần 1 chuyn s tiền 2.000.000.000 đồng; lm 2
7
chuyn s tiền 99.450.000 đng. Ngày 18/12/2023 ông Nguyn Quc V chuyn
khon cho bà T 02 lần trong đó lần 1 chuyển 1.000.000.000đồng; ln 2 chuyn
3.900.000 đồng. Ngày 25/12/2023 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho T s
tin 97.500.000 đồng. Ngày 03/01/2024 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho
T 02 lần trong đó lần 1 chuyn s tiền 1.800.000.000đồng; ln 2 chuyn 62.000.000
đồng. Ngày 10/01/2024 ông Nguyn Quc V chuyn khon cho bà T s tin
4.800.000 đồng. S tin T chuyn khon cho ông t ngày 25/9/2023 đến
ngày 05/12/2023 tổng 22.000.000.000 đng các ngày c th như sau: Ngày
25/9/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc V 02 ln mi ln chuyn s tin
500.000.000 đồng. Ngày 17/10/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc V s tin
500.000.000đồng. Ngày 18/10/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc V s tin
3.000.000.000 đng. Ngày 23/10/2023 bà T chuyn cho ông Nguyn Quc V s
tin 1.400.000.000 đng. Ngày 10/11/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc V
s tin 1.300.000.000 đồng. Ngày 16/11/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc
V s tin 2.700.000.000đ. Ngày 21/11/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc V
s tin 3.200.000.000 đồng. Ngày 27/11/2023 T chuyn cho ông Nguyn Quc
V s tin 2.700.000.000 đồng. Ngày 30/11/2023 T chuyn cho ông Nguyn
Quc V s tin 3.000.000.000 đồng. Ngày 05/12/2023 bà T chuyn cho ông
Nguyn Quc V s tin 3.200.000.000 đồng. Nhng giy t viết tay T khi
kiện đã nộp ti Tòa án cũng là tiền mà bà T đã chuyn khon cho ông và ông ch
xác nhn lại đã vay của T. Mi giao dịch vay mượn ch thông qua s tài khon
không giao tin mt. Ông đề ngh Toà án nhân dân huyện Đăng, tỉnh Bình
Phước làm các khon tin vay giy tay các khon vay chuyn khon cùng
một. Theo đó đi vi yêu cu khi kin ca T ông có ý kiến như sau: Đồng ý tr
cho Trn Th T s tin gốc 8.990.000.000 đồng; không đồng ý vi lãi sut mà bà
T đã đ suất theo đơn. Căn c vào bn sao ti Ngân hàng TMCP Công thương
Vit Nam thì s tin ông chuyn khoản so với s tin T chuyn khon
5.299.060.000 đồng (Năm tỉ hai trăm chín mươi chín triệu không trăm sáu mươi
ngàn đồng) đây được xác định là s tin lãi ông đã trả cho T trong thi gian
ông vay tin T t tháng 9/2023 đến tháng 01/2024. Vy nay ông đề ngh Tòa án
nhân dân huyện Đăng xem xét tính lãi theo quy đnh ca pháp luật đối vi
khon tin ông đã vay của T yêu cu sau là 10%/năm (0,83%/tháng) khi tính
lãi theo quy đnh ông đề ngh cn tr vào s tin gc T yêu cu. Ông đã
chuyn khon tr đủ s tin gốc 22.000.000.000 đồng trong đó
8.990.000.000đồng T khi kin; lãi suất theo quy định ca pháp lut ca s tin
22.000.000.000đ t khi vay cho đến nay theo quy định ca pháp luật 10%/năm;
tính t ngày 18/9/2023 đến nay 9 tháng x 10%/năm (0,83%/tháng) =
1.643.400.000 đng. Vy s tin lãi ông đã chuyển khon tr cho T nhiu
hơn so vi s tiền lãi phát sinh theo quy định 3.655.660.000đồng. Ông đ ngh
Tòa án nhân dân huyện Đăng cấn tr vào s tin gc T đã khởi kin ông
như vậy ông ch còn phi tr cho bà T s tin gốc là 5,334,340,000 đồng.
Giy t các bên giao np trong quá trình gii quyết v án:
8
Nguyên đơn nộp các giy t: Bn photo: 01 Giy vay tin ngày 01/7/2023;
01 giy vay tin ngày 18/10/2023; 01 giy vay tin ngày 04/01/2024; 01giy vay
tin không ghi ngày tháng.
B đơn ông V np các giy t: Bn s tin Túc chuyn cho Nguyn
Quc V t ngày 25/9/2023 đến 05/12/2023; bn Nguyn Quc V chuyn qua tài
khon Trn Th T t ngày 18/9/2023 đến ngày 10/01/2024; bn photo 08 giy
chuyn tin có ch ký Nguyn Quc V.
Ti phiên tòa:
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày: Giữ nguyên yêu cu
khi kin. Vic ông V, bà P nhiu lần vay mượn tin ca bà T có lúc chuyn khon,
lúc vay tin mt. Bn t khai ca ông V, P ngày 17/5/2024 ti a án nhân
dân huyn Bù Đăng với ni dung có nhn ca bà T 22.000.000.000 đông (Hai mươi
hai t đồng) chuyn cho T là 27.299.060.000 đông (Hai mươi by t hai
trăm chín mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng) đây nhng khon
vay mượn chuyn khon, s tin c th đã trên hệ thng sao kê ngân hàng,
nhng khon vay này không liên quan đến các khon vay tin mt bà T đang
khi kin ông V. Nếu ông V yêu cu gii quyết các khon vay chuyn khon
gia ông V bà T theo bn sao kê ngân hàng thì đề ngh ông V khi kin v án khác.
Hin nay, T yêu cu ông V P hoàn tr s n gốc, lãi theo đơn khi kin theo
các giy n vay đã nộp và khi kin trong v án này.
B đơn ông V trình bày: Ông đng ý vi tt c các khon n nguyên đơn
T yêu cầu theo đơn khi kiện, ông đồng ý còn n T s tiền 8.990.000.000đ,
ông đồng ý ngày 01/7/2023 vay T s tin 340.000.000đ, thời hn vay 01
tháng; ngày 18/10/2023 vay T s tiền 7.500.000.000đ, thời hn vay 03 tháng
đến ngày 06/01/2024; ngày 04/01/2024 vay 900.000.000đ 250.000.000đ, mc
đích vay để đáo hạn ngân hàng. Khi vay thì hai bên tha thun ming lãi sut
3,9%/tháng. Hin nay ông cho rằng đã trả tin lãi cho T đến ngày 06/01/2024;
căn cứ bn sao kê ngân hàng ngày 06/10/2023 ông tr lãi 01 tháng cho T,
trong ni dung chuyn tiền ông ghi “Vinh đóng lãi 01 tháng món 340.000.000đ
02 món 6.400.000.000đ và 01tv30” nên ông ch đồng ý tr tin lãi cho T tin
lãi đối vi s tiền 8.990.000.000đ tính t ngày 06/01/2024 vi mc lãi sut
1,5%/tháng; trưc khi T nộp đơn khởi kiện đến Tòa án thì T đã nhiu lần đòi
v chng ông phi tr s tin trên. Tuy nhiên, ti phiên tòa lúc thì ông V li cho
rng ông ch còn n T s tiền 8.740.000.000đ, đi vi khoản vay 250.000.000đ
thì ông không đng ý, ông cho rng giy vay không ghi ngày tháng, ông không biết
khon vay này hay không, ông tha nhn v chng ông (ông P) ký tên
trong giy vay tin 250.000.000đ. S tin ông vay T thì ông cho người khác vay
lại ông cũng là b hi khi ông cho người khác vay xong b người ta trn la hết
tin hơn mười my t, ông không có kh năng trả li cho bà T s tin trên. Ngoài ra,
ông yêu cu hội đồng xét x khu tr s tin ông chuyn khon nhiu theo bng
sao ngân hàng thì ông chuyn tin nhiu hơn so vi s tin bà T chuyn khon
cho ông yêu cu tính li tin lãi tng s tin ông chuyn khon cho T theo
9
mc lãi sut 0,83%/tháng. Ông vay tin vi T nhiu ln nhiều năm, lúc
chuyn khon, lúc bng tin mt. Các giy vay tin T khi kin các
khon tin ông vay T bng hình thc chuyn khon ca nhiu khon vay sau đó
cng li v chng ông viết giy vay tin vi T, vì v chồng ông làm ăn vay
tin T nhiu ln trong nhiều năm nên tin tưởng T nên không viết giy tha
thun cng các khon nào T đã chuyển khon để thành c th khon n trong
giy vay tin T đang khi kin v chng ông. Tại phiên tòa ông đ ngh đưc
giao tài sản căn nhà ch Đăng của v chng ông cho T để khu tr hết
khon n T khi kin v chng ông, tr giá căn nhà hin nay khong 6 t. V
ông P hôm nay b bệnh nên không đến tham gia phiên tòa. Khon n T khi
kin là n chung ca v chng ông và bà P.
Đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày: S tiền 250.000.000đ do
T cho ông V P vay trong cùng mt ngày vi s tiền 900.000.000đ ngày
04/01/2024 nên không ghi ngày vay; giy vay tiền 250.000.000đ ông V xác nhn
v chng ông V P ký tên trong giy vay tin này, do đó xác định ông V P
vay T s tin này, b đơn cũng không đưa ra đưc tài liu chng c chng
minh đã trả s tiền này cho nguyên đơn, do đó đây khon n ca b đơn đối vi
nguyên đơn, bn thân b đơn ch cho rằng đã tr tiền lãi đến ngày 06/01/2024. Mc
dù, b đơn không đưa ra đưc tài liu chng c chứng minh đã tr tin lãi ca s
tin n 8.990.000.000đ đến ngày 06/01/2024; vic ông V cho rằng căn cứ bn sao
ngân hàng ngày 06/10/2023 ông tr lãi 01 tháng cho T, trong ni dung
chuyn tiền ông ghi “Vinh đóng lãi 01 tháng món 340.000.000đ và 02 món
6.400.000.0001tv30” tnội dung này cũng không chứng minh được ông V
tr lãi 01 tháng cho khoản vay 340.000.000đ của ngày tháng năm nào vay tiền bà T,
vì hai bên làm ăn nhiu ln và có nhiu lần vay 340.000.000đ nhưng hiện nay để d
dàng cho hội đồng xét x thì nguyên đơn cũng đồng ý thay đổi mt phn yêu cu
khi kin, đồng ý tính tin lãi t ngày 06/01/2024 cho đến nay vi mc lãi sut
1,5%/tháng đi vi s tin n gốc 8.990.000.000đ. Đối vi vic b đơn yêu cu
khu tr các s tin chuyn khon qua li giữa nguyên đơn với b đơn, đây các
khon vay chuyn khoản đã trên h thống ngân hàng, không liên quan đến các
khon vay giy vay tiền nguyên đơn khi kin các khon vay bng tin mt gia
nguyên đơn b đơn, nếu ông V P yêu cu khi kin các khon chuyn
khon qua li gia các bên s gii quyết bng v án khác khi ông V đơn khởi
kiện theo quy đnh pháp lut. Nguyên đơn không đng ý khu tr tin b đơn
trình bày việc vay mượn chuyn khon tin qua li giữa nguyên đơn và b đơn theo
bng sao ca ngân hàng nhng khon trong bng sao ngân hàng khon
vay khác giữa hai bên, không liên quan đến nhng khon vay bà T đang khởi kin
hin nay; nguyên đơn cũng không đồng ý ly nhà ca b đơn để khu tr n theo ý
kiến ca b đơn. Yêu cu b đơn phải tr s tin vay gốc 8.990.000.000đ cng tin
lãi t ngày 06/01/2024 đến nay vi mc lãi sut 1,5%/tháng. Đề ngh Hội đồng xét
x xem xét tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thi ti Quyết định áp dng bin
pháp khn cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT, ngày 07/02/2024 ca Tòa án
10
nhân dân huyện Đăng để đảm bo thi hành án ca ông Nguyn Quc V
Trn Th Linh P đối vi Trn Th T v s tin vay tin lãi nêu trên mà ông V
P phải nghĩa vụ liên đới tr n cho TCác đương s không cung cp i
liu, chng c gì thêm.
- Quan đim ca đại din vin kim sát nhân dân huyện Đăng ti phiên
tòa: V t tng: Vic th lý, gii quyết v án ca Thm phán, Hội đồng xét x đã
tuân theo đúng quy định ca B lut t tng dân s. V ni dung v án: Chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn. Buc b đơn ông V P nghĩa vụ
liên đi tr T s tin vay gc 8.990.000.000đ và tin lãi 1,5%/tháng k t
ngày 06/01/2024 đến nay. Tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thời để đảm bo
cho vic b đơn phải thi hành án nghĩa vụ đối với nguyên đơn trong bn án này. V
án phí: B đơn phải liên đới nộp án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa, căn cứ vào li khai của các đương sự kết qu tranh tng ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] V quan h tranh chp: Trn Th T khi kin yêu cu ông Nguyn
Quc V sinh năm 1983 Trn Th Linh P sinh năm 1982 nơi trú ti Khu
T, th trấn Đ, huyện B, tỉnh Bình Phước phi tr s tin s tin n gc
8.990.000.00(tám t chín trăm chín mươi triu) tiền lãi theo quy đnh pháp
lut. Tòa án xác định đây quan hệ tranh chp v hợp đồng vay tài sn thuc
thm quyn gii quyết ca Toà án nhân dân huyện Đăng, tỉnh Bình Phước theo
Điu 463 ca B lut dân s năm 2015, khoản 3 Điều 26, Điu 35, khoản 1 Điều
39 ca B lut t tng dân s.
[2] V ni dung:
[2.1] Xét yêu cu khi kin ca bà Trn Th T yêu cu ông Nguyn Quc V
và bà Trn Th Linh P phi liên đới tr s tin s tin n gc 8.990.000.000đ đồng:
Căn c các giy vay tin: Giy vay tin ngày 01/7/2023 nội dung Bên
cho vay Trn Th T…bên vay Nguyn Quc V…s tiền cho vay 340.000.000đ (ba
trăm bốn mươi triệu đồng) ông V tên trong giy vay tiền. Căn cứ giy vay
tin ngày 18/10/2023 có ni dung “Bên cho vay Trn Th T…bên vay Nguyn Quc
V…s tiền cho vay 7.500.000.000đ (by t năm trăm triệu đồng) v chng ông V
P tên trong giy vay tiền. Căn c giấy mượn tin ngày 04/01/2024 ni
dung: bên cho vay Trn Th T...bên vay Nguyn Quc V…s tin cho vay
900.000.000đ (chín trăm triệu đồng) v chng ông V P tên trong giy
vay tin. Ti phiên tòa, b đơn ông V cũng đã tha nhn v chng ông tên
trong các giy vay tiền đúng, ông tha nhn vay s tin này ca T, đây
n chung ca v chng ông, ông tha nhn: Ngày 01/7/2023 vay 340.000.000đ,
thi hạn vay 01 tháng; ngày 18/10/2023 vay 7.500.000.000đ, thi hn vay 03 tháng
đến ngày 06/01/2024; ngày 04/01/2024 vay 900.000.000đ và 250.000.000đ mc
11
đích vay đ đáo hn ngân hàng; Ti phiên tòa b đơn ông V cũng thừa nhận trước
khi T khi kin v chng ông ti Tòa án thì T đòi khon n trên nhiu
lần nhưng vợ chng ông không có kh năng trả cho bà T. Xét thy, v chng ông V
P vay tin T nhưng đến hn không tr đầy đủ s tiền vay là đã vi phạm nghĩa
v của bên vay, căn c khoản 1 Điu 466 ca B lut dân s quy định Bên vay tài
sn là tin thì phi tr đủ tiền khi đến hn…”.
Ti phiên tòa lúc thì b đơn ông V li cho rng đi vi khon vay
250.000.000đ b đơn không đồng ý khon vay này giy vay tin không ghi ngày
tháng. Đại din theo y quyn của nguyên đơn không đồng ý, xác định cho vay
trong cùng ngày 04/01/2024 nên nguyên đơn không ghi ngày tháng; ông V tha
nhn v chng ông tên trong giy vay tin 250.000.000đ, đây khoản n b
đơn còn nợ nguyên đơn chưa tr. Xét thy, Căn c giy vay tin không ghi ngày
tháng có nội dung: “Bên cho vay Trn Th T…bên vay Nguyn Quc V…s tin cho
vay 250.000.000đ (hai trăm năm mươi triệu đồng), mc giy vay khon tin
250.000.000đ không ghi ngày tháng nhưng b đơn tha nhn v chng b đơn có ký
tên trong giy vay tin, b đơn không chứng minh được đã trả nguyên đơn s tin
này, như vậy sở xác định s tin này b đơn còn nợ nguyên đơn, nguyên đơn
khi kin yêu cu b đơn trả s tiền 250.000.000đ này là có căn cứ cn chp nhn.
T nhng phân tích nêu trên, nguyên đơn T khi kin yêu cu b đơn ông
V bà P phải liên đới tr s tin n gốc 8.990.000.000đ là căn c cn chp nhn.
Buc b đơn ông V bà P phi có nghĩa vụ liên đới tr T s tin n gc
8.990.000.000đ (tám tỷ, chín trăm, chín mươi triệu đồng).
Ti phiên tòa b đơn ông V còn cho rng các giy vay tin T khi kin v
chng ông các khon vay chuyn khon nhiu ln ch không phi vay mt
ln, s tin này nm trong các khon tin T chuyn khon cho ông theo bn sao
kê ca ngân hàng, đây là các khon tiền vay trước đó, sau khi tng nhiu ln vay t
bà T viết li gy vay ghi ngày theo các giy vay tin hin nay. Ti phiên tòa b đơn
cho rng v chng ông làm ăn với bà T nhiu lần nên tin tưởng không ghi c th
cht n ca khon vay nào, chuyn khon s tin nào đ viết thành giy vay tin.
Đại din theo y quyn của nguyên đơn không đng ý vi trình bày này ca b đơn
xác nhn các khon vay chuyn khon giữa nguyên đơn b đơn theo bản sao
ngân hàng khoản vay không liên quan đến các giy vay tiền nguyên đơn khi
kin b đơn, các giy vay tiền nguyên đơn khi kin b đơn các khon tin
nguyên đơn cho b đơn vay bng tin mt, tng lần vay đu viết giy vay tiền đã
np khi khi kin. Xét thy, căn cứ bn sao ca ngân hàng TMCP Công thương
Vit Nam- CN Bình Phước (bút lục 177 đến 182) cũng không th hin c th ni
dung c th ông V chuyn tin cho bà T là chuyn tr tin gì, tr cho khon vay nào
theo các giy vay T đang khởi kin, cũng không thể hin vic T chuyn
khon cho ông V theo s tin nào T đang khởi kin. Mặt khác, căn c các
giy t chuyn tin bn photo ông V nộp cho Tòa án cũng không th hin ni dung
chuyn tr tin theo giy vay tin nào nguyên đơn khi kin; Ngoài ra, ti biên
bn ly li khai (bút lc 146) b đơn ông V cũng thừa nhn “ Tôi vay bà T rt nhiu
12
lần…việc vay tin ch yếu bng chuyn khon, vay bng tin mặt cũng có…Cụ th
s tin chuyn khon cho T thì tôi không xác định c th đã trả cho khon tin
nào trong các giy t vay tin T khi kiện tôi”. Ti phiên tòa b đơn không cung
cấp được tài liu, chng c chng minh v vic này. Do đó, trình bày của b đơn là
không có căn cứ, không được chp nhn.
Ti phiên tòa b đơn ông V khai: …T ngày 18/9/2023 đến ngày 10/01/2024
qua s tk ca dì Túc tại ngân hàng…Nguyn Quc V đã chuyển khon cho Túc
tng s tin 27.299.060.000đ (hai mươi by tỉ, chín trăm, chín mươi chín triệu,
không trăm sáu mươi ngàn đồng)…cũng qua sao từ ngày 25/9/2023 Túc
chuyn qua cho tôi tng s tiền 22.000.000.000đ (hai mươi hai tỉ đồng)…Tôi đã
chuyn tr đ tin gốc 22.000.000.000đ trong đó 8.990.000.000đ Túc khi
kin; lãi suất theo quy định ca pháp lut ca s tin 22 t t khi vay cho đến nay
theo quy định ca pháp luật 10%/năm; tính t ngày 18/9/2023 đến nay 9
tháng 10%/năm (0,83%/tháng) = 1.643.400.000 đng. Vy s tin lãi tôi đã
chuyn khon tr cho Túc nhiều hơn so với s tiền lãi phát sinh theo quy đnh
3.655.660.000 đng. Tôi kính đề ngh Tòa án nhân dân huyện Bù Đăng cn tr vào
s tin gc mà Túc đã khởi kin tôi như vậy tôi ch còn phi tr cho Túc s
tin gốc 5,334,340,000 đng. Ti bn gii trình các khon tin chuyn khon
cho dì Túc ngày 09/8/2024 b đơn ông V bà P li khai (bút lc 147; 148): “Tng s
tiền lãi tôi đã trả cho Túc 1.199.660.000 đồng. Trong đó tin lãi ca khon
tin 22 t t ngày 25/9/2023 đến ngày 11/01/2024 3 tháng 16 ngày *
0.83%/tháng = 547.800.000 đng. Lãi còn lại tôi đ ngh khu tr vào khon lãi
ca s tin gc còn li phi tr cho Túc. Nếu còn tiền lãi thì ông đề ngh cn
tr vào s tin gc n còn li c th: S tin tôi chuyển cho Túc còn li
4.099.060.000 đồng. S tin Túc khi kiện tôi là: 8.990.000.000đồng -
4.099.400.000 đồng = 4.891.400.000 đng. Lãi t ngày 12/01/2024 đến nay
08/7/2024 10%/năm 0,83%/tháng =236.840.000đ. Như vy, tng s tin lãi tôi
phi tr cho dì Túc là 547.800.000đ +236.840.000đ = 784.640.000đ. S tin lãi tôi
chuyển 1.199.660.000đ -784.640.000đ =415.020.000đ. Đ ngh Tòa án tiếp
tc tr s tiền lãi tôi đã tr ợt quá quy định ca pháp lut cho Túc vào s
tin gc tôi còn n Túc. Do đó, nay tôi chỉ phi tr cho T s tin
4.476.380.000 đng. Ti phiên tòa b đơn ông V yêu cu xem xét tính li tin lãi
theo mức 10%/năm ca tng s tin T chuyn khon cho ông 22.000.000.000đ
theo bn sao ca ngân hàng, sau đó tr ra s tiền ông đã chuyển cho T
27.299.060.000đ, s tiền dư ra ông chuyển cho T thì ông đề ngh khu tr vào
nghĩa vụ v chng ông phi tr T s tin gốc 8.990.000.000đ T khi kin
ông. Tuy nhiên, ti phiên tòa đại din theo y quyn ca nguyên đơn không đồng ý,
phía nguyên đơn xác đnh vic chuyn khon qua li gia T vi ông V theo bn
sao kê ngân hàng theo trình bày nêu trên ca ông V là các khon vay khác gia ông
V vi T, không liên quan đến các khon vay T đang khởi kin v chng ông
V. Trường hp nếu ông V tranh chp v tng s tin vay, tng s tin tr, lãi
suất đối vi s tin chuyn khon giữa hai bên đề ngh ông V khi kin v án khác
13
theo quy định pháp lut. Xét thy, yêu cu này ca b đơn ông V được xem yêu
cu phn t của đối với nguyên đơn; trong quá trình gii quyết v án Tòa án đã
thông báo cho b đơn ông V P np đơn phản t và cung cp tài liu chng c ti
Thông báo s 55/TB-TA, ngày 02/5/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Bù Đăng, tuy
nhiên trong quá trình Tòa án gii quyết v án cho đến phiên hp kim tra vic giao
np tiếp cn tài liu chng c và hòa gii b đơn ông V bà P không np đơn phn t
đối với nguyên đơn theo quy định pháp lut. Do đó hội đng xét x không xem xét.
Không chp nhn yêu cu khu tr s tin chuyn khon qua li theo bn sao
ca ngân hàng gia T vi ông V đối vi s tin b đơn ông V P còn n
nguyên đơn T s tin 8.990.000.000đ mà nguyên đơn T đang khởi kin trong
v án này.
[2.2] Xét yêu cu của nguyên đơn buộc b đơn phi tr tin lãi 1,5%/tháng
đối vi s tiền vay 8.990.000.000đ (tám tỷ chín trăm chín mươi triệu đồng) t ngày
01/6/2024 cho đến nay:
Tại phiên tòa đại din theo y quyn của nguyên đơn b đơn ông V đều
tha nhn khi vay hai bên tha thun lãi sut 3,9%/tháng. Tại phiên tòa đi din
theo y quyn của nguyên đơn b đơn ông V đồng ý tính lãi sut 1,5%/tháng k
t ngày 06/01/2024.
Xét thấy, xác định trong trường hp này cho vay tha thun lãi sut,
căn cứ khon 1 Điu 468 ca B lut dân s năm 2015 quy định “… Trường hp
các bên tha thun v lãi sut thì lãi sut theo tha thuận không được t quá
20% ca khon tin vay”. Đại din theo y quyn của nguyên đơn yêu cầu tính
lãi sut 1,5%/tháng k t ngày 06/01/2024 trên s tin n gốc 8.990.000.000đ đến
nay là phù hp, cn chp nhn.
Tiền lãi được tính như sau: 8.990.000.000đ x 1,5%/tháng x 08 tháng 21 ngày
= 1.173.195.000đ.
Như vậy, buc b đơn ông V P nghĩa vụ liên đới tr T tng s tin
n gc và tin lãi đến nay là: 8.990.000.000đ + 1.173.195.000đ = 10.163.195.000
đồng.
Đối vi ni quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Trần Văn H1 ti bn t
khai (bút lục 145) xác định s tin bà T cho ông V bà P vay nêu trên là tài sn riêng
ca T, ông không liên quan gì, không yêu cầu độc lp trong v án này, do
đó hội đồng xét x không xem xét.
[3] Tại phiên tòa người đại din theo y quyn của nguyên đơn đề ngh Hi
đồng xét x xem xét tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thi ti Quyết đnh áp
dng bin pháp khn cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT, ngày 07/02/2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Đăng đ đảm bo thi hành án ca ông Nguyn Quc V
Trn Th Linh P đối vi Trn Th T v s tin vay tin lãi nêu trên
ông V P phải nghĩa vụ liên đới tr n cho T. Hội đng xét x chp nhn
yêu cu này của nguyên đơn.
[4] Đề ngh của đại din vin kim sát nhân dân huyện Bù Đăng ti phiên tòa
là đúng quy định ca pháp lut nên cn chp nhn.
14
[5] V án phí: Căn cứ khoản 1 Điều 147 ca B lut t tng dân s quy định:
“Đương s phi chu án phí dân s thẩm nếu yêu cu ca h không được Tòa
án chp nhận”. Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn phi liên
đới chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu 39;
khoản 1 Điều 147 ca B lut t tng dân s;
Căn cứ Điu 463 Điu 466 ca B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np qun lý, s dng
án phí và l phí Tòa án.
1/ Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Trn Th T. Buc
b đơn ông Nguyn Quc V và bà Trn Th Linh P phi có nghĩa vụ liên đới tr cho
nguyên đơn Trn Th T tng s tin n gc tin lãi đến nay là:
8.990.000.00+ 1.173.195.000đ = 10.163.195.000 đồng. (mưi t, một trăm, sáu
mươi ba triệu, một trăm chín mươi lăm nghìn đồng).
2/ Tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thi ti Quyết định áp dng bin
pháp khn cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT, ngày 07/02/2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Đăng để đảm bo cho vic thi hành án đối vi Bn án s
85/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Đăng, tnh Bình
Phước.
3/ V án phí: Buc b đơn ông Nguyn Quc V Trn Th Linh P phi
liên đới np 118.163.195 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Chi cc thi hành án dân s huyện Bù Đăng hoàn tr li cho Trn Th T s
tin tm ứng án phí đã nộp 58.572.625đồng theo Biên lai thu tin s 0009031
ngày 24/01/2024.
K t ngày bn án, quyết định có hiu lc pháp luật ( đối với các trưng hp
quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án ( đi vi các khon tin
phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tt c các khon
tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s
năm 2015.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut thi
hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30
Lut thi hành án dân s.
15
Các đương sự quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Đương sự vng mt ti phiên tòa thi hn tính t ngày nhận được bn án hoc bn
án đưc tống đạt hp l.
Nơi nhn:
- TAND tnh Bình Phước;
- VKSND huyện Bù Đăng;
- CC THADS huyện Bù Đăng;
- Đương sự;
- Lưu HS.
T/M. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Trn Th Thu Hà
Tải về
Bản án số 85/2024/DSST Bản án số 85/2024/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 85/2024/DSST Bản án số 85/2024/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất