Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST ngày 19/06/2025 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 839/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST ngày 19/06/2025 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Đống Đa (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 839/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN Đ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bản án số: 839/2024/HNGĐ - ST
Ngày: 19 tháng 9 m 2024
V/v: Tranh chấp xác định cha, m cho con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN Đ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Công Hách
Các Hội thẩm nhân dân: Vũ Thị Mai
Dương Tú Anh
- Thư phiên tòa: Trịnh Thị Hương Thư Tòa án nhân dân quận Đ,
thành phố Hà Nội.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Đ tham gia phiên tòa Phạm Hà
Thanh Kiểm sát viên.
Hôm nay, ngày 19 tháng 9 năm
2024 tại phòng xét xử trụ sở Tòa án nhân dân
quận Đ xét xử thẩm ng khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ số:
719/2024/TLST ngày 16 tháng 8 năm 2024 về Yêu cầu xác định cha, m cho con theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 321/2024/QĐXX-ST ngày 27 tháng 8 năm 2024,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ChBùi ThN, sinh năm 1988;
Nơi đăng HKTT nơi trú: Tổ 2, Khu phố S, thị trấn T, huyện B, tỉnh
Bình Dương.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Đức Q, sinh năm 1988;
Nơi đăng HKTT và nơi trú: P206 nhà 21 L, phường L, quận Đ, Thành
phố Hà Nội.
- Người quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Đức Quân, sinh
năm 1983 và Ch Nguyễn Th Kim Phượng, sinh năm 1985
Nơi ĐKHKTT: 17 Đường 16 KP5 P, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 01/8/2024 các văn bản tố tụng tiếp theo tại
nguyên đơn chị Bùi ThN trình bày: Chị anh Nguyễn Đức Q đăng kết hôn
ngày 15/02/2012 tại UBND T, huyện A, tỉnh Hưng Yên trên cơ sở tự nguyện. Sau
một thời gian chung sống vợ chồng anh ch đã ly hôn và được Tòa án nhân dân quận
Đ giải quyết bằng Quyết định số 231/2020/QĐST-HNGĐ ngày 26/5/2020. Tại quyết
định ly hôn xác nhận anh ch có 02 con chung: Cháu Nguyễn Thị Yến N (nữ), sinh
ngày 5/6/2012 và Cháu Nguyễn Đức H (nam), sinh ngày 01/9/2019.
2
Ly hôn anh Quyền được Tòa án giao nuôi dưỡng cháu N, ch được giao nuôi
dưỡng cháu H. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau. Ngoài ra về tài sản
chung và nợ anh ch không yêu cầu tòa án giải quyết.
Ngoài 02 con chung nêu trên trong quá trình chung sống anh ch còn có 01 con
chung là cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014. Do điều kiện khách quan
nên anh ch đã nhờ vợ chồng anh trai anh Q anh Nguyễn Đức Q1 chị Nguyễn
Thị Kim P đứng n trong giấy khai sinh ghi cha mẹ của cháu Nguyễn Thị
Phương T, sinh ngày 08/6/2014.
Ch và anh Q đã có đơn trưng cầu giám định ADN và đã lấy mẫu ADN của ch
và anh Q với cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014. Chđã được nhận kết
qugiám định ADN của Công ty TNHH LOCI ADNhoàn toàn đồng ý với kết qu
giám định này.
Nay để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cháu và cũng để tiện cho việc hoàn
thiện giấy tcho cháu, chđề nghTòa án nhân dân quận Đ c nhận cho ch mẹ
đẻ anh Nguyễn Đức Q là cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày
08/6/2014 theo giấy khai sinh số 80/2014, quyển số 1/2014 ngày 28/7/2014 của Ủy
ban nhân dân thị trấn K, huyện B, tỉnh Hải Dương.
V án phí: ChN đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Ngoài các yêu cầu trên, chN không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề gì khác.
*Bđơn anh Nguyễn Đức Q trong quá trình t tụng trình bày:
Anh và chBùi ThN đăng ký kết hôn ngày 15/02/2012 tại UBND xã T, huyện
A, tỉnh Hưng Yên trên cơ sở tự nguyện. Sau một thời gian chung sống vợ chồng anh
ch đã ly hôn được Tòa án nhân dân quận Đ giải quyết bằng Quyết định số
231/2020/QĐST-HNngày 26/5/2020. Tại quyết định ly hôn xác nhận anh ch có
02 con chung: Cháu Nguyễn Thị Yến N (nữ), sinh ngày 5/6/2012 Cháu Nguyễn
Đức H (nam), sinh ngày 01/9/2019.
Ly hôn anh được Tòa án giao nuôi dưỡng cháu N chN được giao nuôi
dưỡng cháu H. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau. Ngoài ra về tài sản
chung và nợ anh ch không yêu cầu tòa án giải quyết.
Ngoài 02 con chung nêu trên trong quá trình sinh sống anh chcòn 01 con
chung là cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014. Do điều kiện khách quan
nên anh ch đã nhờ vợ chồng anh trai ca anh là anh Nguyễn Đức Q1 chị Nguyễn
Thị Kim P đứng n trong giấy khai sinh ghi là cha mẹ của cháu Nguyễn Thị
Phương T, sinh ngày 08/6/2014.
Anh và chN đã có đơn trưng cầu giám định ADN và đã lấy mẫu ADN của tôi
và chN với cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014. Anh đã được nhận kết
qugiám định ADN ca Công ty TNHH LOCI ADNhoàn toàn đồng ý với kết qu
giám định này.
3
Nay chN yêu cầu Tòa án nhân dân quận Đ xác nhận chN là mẹ đẻ và anh là
cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014 theo giấy khai sinh số
80/2014, quyển số 1/2014 ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân thị trấn K, huyện B,
tỉnh Hải Dương. Anh hoàn toàn nhất trí với yêu cầu khởi kiện của chN. Đề nghị Tòa
án xác định anh ch cha mđẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014
để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cháu và cũng để tiện cho việc hoàn thiện giấy tờ
cho cháu.
Về án phí: Anh Q đề ngh Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Ngoài các yêu cầu trên, anh Q không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề khác.
* Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Đức Q1 ch
Nguyễn Thị Kim P cùng thống nhất trình y tại bản tkhai ngày 19/8/2024:
Ngày 28/7/2014 anh ch làm thủ tục đăng khai sinh 01 cháu gái mang tên
Nguyễn Thị Phương T sinh ngày 08/6/2014 (do bà nội cháu là Vũ Thị H đi đăng ký).
Anh ch xin cam đoan và khẳng định cháu Nguyễn Thị Phương T không phải là con
ruột của vợ chng anh ch. Nguyên nhân là do điều kiện khách quan anh Nguyễn Đức
Q (em ruột anh Q1) và vợ anh Q là bà Bùi Thị N không thể làm thủ tục khai sinh cho
cháu Thùy được. Nay do để hoàn thiện th tục hồ sơ cho cháu Nguyễn Th Phương T
và anh Nguyễn Đức Q để đảm bảo quyền lợi cho cháu T, anh Q. Anh ch đề nghị
tòa án tiến hành các thủ tục tố tụng cần thiết đối với vụ án.
Do hiện nay vợ chồng anh ch đang đi công tác nên anh ch thống nhất và nhất
trí làm đơn này để xin phép được vắng mặt trong tất cả các phiên họp, lấy lời khai,
buổi làm việc, lấy mẫu xét nghiệm và các phiên tòa xét xử sơ thẩm, phúc thẩm.
Vợ chồng anh ch thống nhất ủy quyền cho anh Nguyễn Đức Q, sinh ngày
5/7/1988; S CCCD 033088011295 cấp ngày 24/6/2021 tại Hà Ni; Nơi hiện nay:
P206 Nhà 21 L, quận Đ, thành phố Nội thay mặt vợ chồng anh chnộp các tài liệu
kèm theo và nhận các văn bản tố tụng của tòa án.
Anh ch vẫn giữ nguyên quan điểm đã trình bày trên. Vchồng anh chkhông
phải là cha, mẹ đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T. Anh ch chỉ là bác ruột của cháu.
Anh ch đồng ý với yêu cầu của chị Bùi Thị N và anh Nguyễn Đức Q yêu cầu Tòa án
nhân dân quận Đ xác nhận chị N là mđanh Q cha đẻ của cháu Nguyễn Thị
Phương T. Anh ch đề nghị Tòa án xem xét chấp nhận yêu cầu của chị N và anh
Q. Anh ch đề nghị tòa án giải quyết vắng mặt vợ chồng anh ch.
Ngoài các yêu cầu trên, anh Q1, chP không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề gì khác.
Tại phiên tòa thẩm chBùi ThN, anh Nguyễn Đức Q, anh Nguyễn Đức Q1và
chNguyễn Thị Kim Pvắng mặt và có đơn xin xét xử vắng mặt.
Vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Đ tham gia phiên tòa ý kiến: Quá
trình tiến hành tố tụng giải quyết vụ án từ khi thụ cho đến phiên tòa xét xử ngày
hôm nay Thẩm phán và Hội đồng xét xử, thư phiên tòa đã tiến hành tố tụng theo
đúng các trình tự thủ tục mà bộ luật tố tụng dân sự quy định. Nguyên đơn, bị đơn và
4
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đã chấp hành đúng các quy định của pháp
luật.
Về nội dung vụ án: Sau khi phát biểu đánh giá các tình tiết của vụ án. Vị đại
diện Viện kiểm sát nhân dân quận Đ ý kiến đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu của chị Bùi ThN. Xác nhận chị Bùi ThN mđanh Nguyễn Đức Q
cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014 theo giấy khai sinh số
80/2014, quyển số 1/2014 ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân thị trấn K, huyện B,
tỉnh Hải Dương. Chị Bùi ThN không phải chịu án phí vụ án hôn nhân gia đình.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Về tố tụng: Đây vụ án Hôn nhân và gia đình về việc xác định cha, m cho
con theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Bđơn anh
Nguyễn Đức Q nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi cư trú tại địa chP206 Nhà
21 L, quận Đ, thành phố Hà Nội. Vì vậy căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân snăm 2015 Tòa án nhân dân quận Đ thụ giải
quyết vụ án là đúng thẩm quyền. Chị Bùi ThN, anh Nguyễn Đức Q, anh Nguyễn
Đức Q1chNguyễn Thị Kim Pđơn xin xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét x
căn cứ vào Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vụ án vắng mặt chị N,
anh Quyền, anh Quân và chị Phượng.
Về nội dung: Xét yêu cầu xác định cha, m cho con của chị Bùi ThN, Hội đồng
t xử nhận thấy:
Chị i ThN và anh Nguyễn Đức Q trước đây là vchồng, anh chđăng ký kết
hôn ngày 15/02/2012 tại UBND xã T, huyn A, tỉnh Hưng Yên trên cơ sở tự nguyện.
Sau mt thời gian chung sống vợ chồng anh ch đã ly hôn được Tòa án nhân dân
quận Đ giải quyết bằng Quyết định số 231/2020/QĐST-HNGĐ ngày 26/5/2020. Tại
quyết định ly hôn xác nhận anh ch có 02 con chung: Cháu Nguyễn Thị Yến N (nữ),
sinh ngày 5/6/2012 và Cháu Nguyễn Đức H (nam), sinh ngày 01/9/2019.
Ly hôn anh Q được Tòa án giao nuôi dưỡng cháu N chN được giao nuôi
dưỡng cháu H. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau. Ngoài ra về tài sản
chung và nợ anh ch không yêu cầu tòa án giải quyết.
Ngoài 02 con chung nêu trên trong quá trình sinh sống anh chcòn 01 con
chung là cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014. Do điều kiện khách quan
nên anh ch đã nhờ vợ chồng anh trai ca anh Q anh Nguyễn Đức Q1 và chị Nguyễn
Thị Kim P đứng n trong giấy khai sinh ghi là cha mẹ của cháu Nguyễn Thị
Phương T, sinh ngày 08/6/2014.
Ngày 19/8/2024, chBùi ThN anh Nguyễn Đức Q đơn đnghị Tòa án
nhân dân quận Đ trưng cầu giám định ADN của chị Bùi ThN, anh Nguyễn Đức Q
5
với cháu Nguyễn Thị Phương T đ xác định cháu Nguyễn Thị Phương T con đẻ
của ch Bùi ThN và anh Nguyễn Đức Q.
Ngày 19/8/2024, Tòa án nhân dân quận Đ đã ra quyết định trưng cầu giám định
ADN của của chị Bùi ThN, anh Nguyễn Đức Q vi cháu Nguyễn Thị Phương T,
sinh ngày 08/6/2014 theo giấy khai sinh số 80/2014 quyền số 1/2014 ngày 28/7/2014
của UBND thị trấn K, huyện B, tỉnh Hải Dương để xác định chBùi ThN là mđ
và ông Nguyễn Đức Q cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày 08/6/2014
theo giấy khai sinh s80/2014 quyền s1/2014 ngày 28/7/2014 của UBND thị trấn
K, huyện B, tỉnh Hải Dương có cùng quan hệ huyết thống cha, m con. Tại kết quả
xét nghiệm ADN ngày 26/8/2024 của Trung tâm xét nghiệm LOCI ADN đã kết luận
người mẫu ADN hiệu Bùi ThN người mẫu ADN hiệu Nguyễn Thị
Phương T có cùng quan hệ huyết thống M - Con và đã kết luận người có mẫu ADN
hiệu Nguyễn Đức Q người mẫu ADN hiệu Nguyễn Thị Phương T cùng
quan hệ huyết thống Cha - Con.
Đây là cơ sở khoa học để xác định quan hệ huyết thống giữa chN, anh Quyền
và cháu Thùy. vậy, yêu cầu của chị Bùi ThN đnghị Tòa án xác định chBùi Th
N là mẹ đẻ và anh Nguyễn Đức Q cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh
ngày 08/6/2014 theo giấy khai sinh số 80/2014, quyển số 1/2014 ngày 28/7/2014 của
Ủy ban nhân dân thị trấn K, huyện B, tỉnh Hải Dương là có căn cứ, phù hợp với quy
định pháp luật n được Hội đồng xét x chấp nhận.
Về án phí: Chị Bùi ThN thuộc trường hợp không phải nộp tiền án phí giải quyết
vụ án hôn nhân gia đình.
Vì các lẽ trên!
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 89, 101, 102 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều
146; 147; Điều 228; các Điều 271; 273; 278; 280 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của chBùi ThN yêu cầu Tòa án xác nhận chBùi ThN
là mẹ đẻ và anh Nguyễn Đức Q là cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T, sinh ngày
08/6/2014 theo giấy khai sinh số 80/2014, quyển số 1/2014 ngày 28/7/2014 của Ủy
ban nhân dân thị trấn K, huyện B, tỉnh Hải Dương.
ChBùi ThN cháu Nguyễn Thị Phương T quan hệ huyết thống m
con.
Anh Nguyễn Đức Q và cháu Nguyễn Thị Phương T có quan hệ huyết thống cha
con.
Xác nhận chị Bùi ThN là mđcủa cháu Nguyễn Thị Phương T.
6
Xác nhận anh Nguyễn Đức Q là cha đẻ của cháu Nguyễn Thị Phương T.
Chị Bùi ThN và anh Nguyễn Đức Q là đại diện cho cháu Nguyễn Thị Phương
T quyền đến quan nhà nước thẩm quyền để hoàn tất thủ tục pháp lý về xác
định cha, m con, làm thủ tục khai sinh cho cháu Nguyễn Thị Phương T.
Về án phí: Căn c vào điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí và lệ pTòa án. Chị Bùi ThN thuộc trường hợp không
phải nộp tiền án phí giải quyết vụ án hôn nhân gia đình.
Án xử công khai thẩm vắng mặt chị Bùi ThN, anh Nguyễn Đức Q, anh
Nguyễn Đức Q1và ch Nguyễn Thị Kim Phượng. ChBùi ThN, anh Nguyễn Đức Q,
anh Nguyễn Đức Q1 và chNguyễn Thị Kim P có quyền kháng cáo bản án trong hn
15 ngày kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND thành phố Hà Nội;
- VKSND quận Đống Đa;
- THA quận Đống Đa;
- Đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Trần Công Hách
Tải về
Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST Bản án số 839/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất