Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 20/05/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 20/05/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 15/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
Với thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Viết Anh.
Thư ký phiên họp: Bà Nguyễn Thị Hoa - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên họp: Bà Phạm Ngọc
Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh P mở phiên họp
sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số: 59/2025/TLST-HNGĐ ngày
21 tháng 4 năm 2025 về việc:“Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con” theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số:
57/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13 tháng 5 năm 2025, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ch Nguyễn Th L, sinh năm 1987.
ĐKHKTT: thôn Đ, xã Đ, huyện B, tỉnh B.
Hiện nay đang ở nước ngoài.
- Anh Dương Công H, sinh năm 1972.
ĐKHKTT: thôn Đ, xã Đ, huyện B, tỉnh B.
Địa chỉ tạm trú hiện nay: khu 15, xã C, huyện L, tỉnh P.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Bà Nguyễn Thị B, sinh năm 1959
ĐKHKTT: xóm T, xã M, huyện Y, tỉnh N.
(Các đương sự đều đề nghị giải quyết vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và các lời khai tiếp theo, chị
Nguyễn Thị L và anh Dương Công H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: chị Nguyễn Thị L và anh Dương Công H đăng ký
kết hôn trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu ngày 09/3/2010 tại Ủy ban nhân dân xã T,
huyện L, tỉnh Q. Sau khi kết hôn, thời gian đầu hai vợ chồng chung sống hạnh D.
Sau đó chị Nguyễn Thị L đi xuất khẩu lao động tại nước ngoài, từ đó đến nay
giữa hai vợ chồng thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn nên tình cảm vợ chồng ngày
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH P
Số: 15/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh D
P, ngày 20 tháng 5 năm 2025
càng xa cách. Anh chị đã nhiều lần cố gắng hàn gắn quan hệ hôn nhân nB không
thành. Nay xét thấy mâu thuẫn đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên chị Nguyễn Thị L và anh Dương Công H thống
nhất đề nghị Tòa án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn.
Về con chung: chị Nguyễn Thị L và anh Dương Công H xác nhận vợ chồng
có 03 con chung là cháu Dương Thị Ngọc S, sinh ngày 14/7/2006; cháu Dương
Công C, sinh ngày 03/10/2008 và cháu Dương Công D, sinh ngày 03/11/2013.
Cháu S hiện nay đã thành niên nên anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết. Khi
ly hôn, chị L và anh Hóa thống nhất thỏa thuận giao cháu C và cháu D cho chị L
chăm sóc, nuôi dưỡng. Anh Hóa không phải cấp dưỡng nuôi con.
Hiện nay chị L đang ở nước nước ngoài nên anh chị thống nhất thoả thuận
tạm giao cháu C và cháu D cho bà Nguyễn Thị B (mẹ đẻ chị L) nuôi dưỡng, chăm
sóc cho đến khi chị L trở về Việt Nam.
Về tài sản chung: chị L và anh Hóa thống nhất tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ chung, công sức đóng góp: chị L và anh Hóa xác định không
có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và các chi phí tố tụng khác: chị L và anh
Hóa thống nhất anh Hóa chịu toàn bộ.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị B trình bày: bà
là mẹ đẻ của chị Nguyễn Thị L. Về việc chị L và anh Hóa ly hôn bà hoàn toàn
tôn trọng nguyện vọng của anh chị, đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định pháp
luật. Về con chung bà B hoàn toàn nhất trí với thỏa thuận giữa chị L, anh Hóa.
Bà B đồng ý s thay mặt chị L chăm sóc, nuôi dưỡng cháu C và cháu D trong thời
gian chị L ở nước ngoài cho đến khi chị L về nước. Trong thời gian bà B chăm
sóc, nuôi dưỡng cháu C và cháu D thì bà không yêu cầu ai phải cấp dưỡng nuôi
con chung.
Chị L, anh Hóa đều đề nghị Tòa án không tiến hành hòa giải và giải quyết
vắng mặt anh chị. Bà B đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt bà.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
- Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán; Thư ký phiên họp kể từ khi
thụ lý việc dân sự cho đến trước thời điểm Thẩm phán ra quyết định giải quyết
việc dân sự và việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng, việc
thu thập chứng cứ của Tòa án tiến hành theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự;
- Về nội dung: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị L và anh
Dương Công H. Về con chung: giao cháu C và cháu D cho chị L chăm sóc, nuôi
dưỡng. Trong thời gian chị Nguyễn Thị L ở nước ngoài, tạm giao cháu C và cháu
D cho bà Nguyễn Thị B tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi chị Nguyễn Thị L về
nước đón cháu. Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: không đặt ra xem
xét. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: anh Dương Công H chịu toàn bộ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp, ý kiến đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P, Tòa án
nhân dân tỉnh P nhận định:
Trong hồ sơ thể hiện Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự đề ngày 13/2/2025
có chứng thực của Văn phòng kinh tế - văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc, Đài Loan.
Căn cứ khoản 2 Điều 29, khoản 3 Điều 35, Điều 37 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
Tòa án nhân dân tỉnh P thụ lý và giải quyết là đúng thẩm quyền.
- Về quan hệ hôn nhân: quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị L và anh
Dương Công H là hôn nhân hợp pháp. Do vợ chồng thường xảy ra nhiều mâu
thuẫn vì bất đồng quan điểm sống. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên chị Nguyễn Thị L và anh Dương Công H đều
đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do đó, việc chị L và anh Hóa thuận
tình ly hôn là hoàn toàn tự nguyện, được chấp nhận theo quy định tại Điều 55
Luật hôn nhân và gia đình.
- Về con chung: Từ các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ xác định chị Nguyễn
Thị L và anh Dương Công H có 03 con chung là cháu Dương Thị Ngọc S, sinh
ngày 14/7/2006; cháu Dương Công C, sinh ngày 03/10/2008 và cháu Dương
Công D, sinh ngày 03/11/2013. Cháu S hiện nay đã trưởng thành nên chị L và
anh Hóa không yêu cầu giải quyết. Sau khi ly hôn chị L và anh Hóa thống nhất
thỏa thuận giao cháu C và cháu D cho chị L chăm sóc, nuôi dưỡng. Anh Hóa
không phải cấp dưỡng nuôi con.
Hiện nay chị Nguyễn Thị L ở nước ngoài, chị L và anh Hóa thống nhất đề
nghị Tòa án tạm giao cháu C và cháu D cho bà Nguyễn Thị B tiếp tục chăm sóc,
nuôi dưỡng đến khi chị Nguyễn Thị L trở về Việt Nam. Xét thấy, thỏa thuận của
chị L, anh Hóa, bà phù hợp với quy định của Luật hôn nhân gia đình nên được
chấp nhận.
Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: chị L và anh Hóa không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí tố tụng khác: anh Dương Công
H chịu toàn bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 3 điều 35, điểm b khoản 1 điều 37; điểm h
khoản 2 Điều 39; khoản 2 Điều 149; Điều 361, 362, 365, 366, 367, 369, 370 và
Điều 371 của Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều 51, 53, 55, 81, 82, 83 và Điều 123 của
Luật hôn nhân và gia đình; Khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn
Thị L và anh Dương Công H.
[2] Về con chung: Công nhận thỏa thuận về nuôi con chung giữa chị
Nguyễn Thị L và anh Dương Công H. Giao cháu Dương Công C, sinh ngày
03/10/2008 và cháu Dương Công D, sinh ngày 03/11/2013 cho chị L trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh Hóa không phải cấp dưỡng nuôi con chung
cùng chị L.
Tạm giao cháu C và cháu D cho bà Nguyễn Thị B được tiếp tục nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trong thời gian chị L ở nước ngoài cho đến khi chị L trở về
Việt Nam.
Anh Dương Công H có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung không ai được cản trở.
[3] Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: không đặt ra xem xét,
giải quyết.
[4] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Anh Dương Công H phải chịu
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự. Xác nhận anh
Dương Công H (do chị Lê Thị Thanh H nộp thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0000609 ngày 17/4/2025 tại Cục thi hành án dân sự tỉnh P.
[5] Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục D thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh P;
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã T;
- Đương sự;
- Lưu: AV, HSVA.
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Viết Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 19/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm