Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST ngày 04/07/2024 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 54/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST ngày 04/07/2024 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bến Tre (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 54/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn H - T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BN TRE
TNH BN TRE
Bản án số: 54/2024/HNGĐ-ST.
Ngày: 04/7/2024.
V/v:“Ly hôn, tranh chấp nuôi
con chung”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do H phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE
-.Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa:
Ông Trần Thành Ngọc
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trnh Ngc Hng;
Bà Dương Thị Thanh Thúy.
- Thư phiên tòa: Bùi Thị Hoa H Thư Tòa án nhân dân thành phố
Bến Tre, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre tham gia
phiên tòa: Bà Trần Th m Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân thành phố Bến Tre, tnh Bến Tre
t x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình thẩm th số
134/2024/TLST-HNGĐ v “Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung” ngày 02 tháng 4
năm 2024 của Toà án nhân dân thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre. Theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử s 51/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 15 tháng 5 năm 2024 gia:
Nguyên đơn:
Bà Nguyễn Th M H, sinh năm 1987.
Địa ch: S A, khu ph B, phưng Phú Tân, thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre.
B đơn:
Ông Lư Trung T, sinh năm 1982.
Địa ch: S A, khu ph B, phưng Phú Tân, thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre.
Tại phiên toà, nguyên đơn có mt, b đơn vng mặt không lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 28/3/2024, bản tự khai, các biên bản hoà giải tại
phiên toà bà Nguyễn Thị Mỹ H trình bày:
và ông Trung T quen nhau và t nguyn kết hôn và đăng kết hôn o
năm 2010 ti U ban nhân dân phưng Phú Tân, thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre.
Quá trình chung sng, thời gian đu H phúc, ông T 02 con chung
cháu Lư Đại Phát, sinh ngày 30/3/2013 và cháu Lư Quỳnh Anh, sinh ngày 15/6/2015.
2
Thi gian sau do bất đồng quan điểm nên phát sinh mâu thuẫn. ông T không
th hoà giải, hàn gắn và đã ly thân. Nay bà H khi kin yêu cu đưc ly hôn vi ông Lư
Trung T c th như sau:
1. V hôn nhân, H yêu cầu được ly hôn với ông Lư Trung T.
2. V con chung, H yêu cầu được nuôi dưỡng 02 con chung cháu Đại
Phát, sinh ngày 30/3/2013 và cháu Lư Quỳnh Anh, sinh ngày 15/6/2015. Bà H không
yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con.
3. Tài sản chung: Bà H yêu cầu t tho thun.
4. V n chung: Bà H khai không có.
Tòa án đã triệu tập theo đúng quy định pháp luật đối với ông Trung T để
tham gia phiên tòa nhưng ông T vng mt không lý do nên không có lời trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre phát biểu
quan điểm:
Về tố tụng, người tiến hành tố tụng, Nguyễn Thị Mỹ H đã tuân thủ đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015. Ông Trung T chưa thực hiện đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Về nội dung, tại phiên tòa hôm nay, H vẫn cương quyết ly hôn nên đề nghị
chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của H vhôn nhân, con chung tài sản
chung, nợ chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án được thẩm tra công khai tại
phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, đnghị của đại diện Viện
kiểm sát và kết quả nghị án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1].V th tc t tng:
Nguyn Th M H khi kin yêu cu đưc ly hôn với ông Trung T. Quan h
tranh chấp được quy định tại Điều 28 B lut t tụng dân sự 2015.
Căn cứ vào quá trình tống đạt các văn bản tố tụng thì sở xác định ông
Trung T nơi trú tại s205A, khu ph 3, phưng Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre. Do đó, Tòa án nhân dân thành phố Bến Tre căn cứ vào các Điều 35, 39 Bộ
luật tố tụng dân sự 2015 thụ lý giải quyết vụ án là đúng quy định pháp luật.
Tại phiên toà hôm nay, Nguyn Th M H mặt. Ông Trung T đã được
Toà án triệu tập theo đúng quy định pháp luật nhưng vắng mặt không do. Toà án
căn cứ vào các Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 để xét xử vắng mặt ông T
là có cơ sở.
[2].V ni dung v án:
[2.1]. V quan h hôn nhân, Hội đồng xét xử xét thấy, bà Nguyễn Th M H, ông
Lư Trung T đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Phú Tân, thành phố Bến
3
Tre, tnh Bến Tre và đưc cp giy chng nhận đăng ký kết hôn vào ngày 28/7/2010.
Qúa trình giải quyết v án, không đương s nào cho rằng vic kết hôn này trái
quy định pháp luật nên hôn nhân của H ông T hợp pháp được pháp luật
bo v.
[2.2]. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn tình trạng hôn nhân: H cho rng
ông T thường xuyên phát sinh mâu thuẫn, v, chồng không cùng quan điểm,
không còn quan tâm, chăm sóc ln nhau. Mục đích hôn nhân giữa bà ông T không
đạt được. Bà và ông T đã ly thân, không còn chung sống vi nhau.
Toà án nhân dân thành phố Bến Tre, tnh Bến Tre đã triu tập ông Trung T
tham gia các phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cận, công khai chứng c hoà
gii; Triu tập ông T tham gia phiên toà nhằm tạo điều kiện cho bà H, ông T hoà giải
đoàn tụ. Tuy nhiên, ông T vng mặt không do. vậy căn cứ xác định ông
Trung T có ý thức b mt vic khi kiện yêu cầu ly hôn và tranh chấp nuôi con chung
của Nguyn Th M H. Qúa trình gii quyết v án, bà H vẫn cương quyết ly hôn,
không đồng ý đoàn tụ với ông Trung T. T đó, Hội đồng xét x nhn thy mi
quan h hôn nhân giữa bà H, ông T đã mâu thuẫn trm trọng, không thể hàn gắn.
Xét thấy, cuc sng v chng phải được xây dựng trên sở nguyên tắc thương
yêu, quý trọng, chăm sóc lẫn nhau nhằm xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến b,
bn vững nhưng H, ông T không còn đảm bảo được các nguyên tắc này nên Hội
đồng xét x chp nhận yêu cầu khi kin v ly hôn của Nguyn Th M H đối vi
ông Lư Trung T.
[2.3]. V con chung: Qúa trình giải quyết v án, H khai giữa ông T
02 con chung là cháu Lư Đại Phát, sinh ngày 30/3/2013 và cháu Lư Qunh Anh, sinh
ngày 15/6/2015. H yêu cầu nuôi dưỡng 02 con chung nhưng ông T không có ý
kiến phản đối yêu cầu này của H. Ngoài ra, tại các Biên bản hỏi ý kiến con chung
t 07 tuổi cho đến 18 tui của Tòa án nhân dân thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre thì
các cháu Anh, cháu Phát đều có nguyện vng sống cùng vớiH nên cần tôn trọng ý
kiến, nguyn vng của các cháu và đ đảm bo s phát triển bình thường ca con
chung v vt chất và tinh thần nên cần giao con chung là cháu Anh, cháu Phát cho bà
H tiếp tục nuôi dưỡng.
[2.4]. V nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Qúa trình giải quyết v án, H không
yêu cầu ông Phát cấp dưỡng nuôi con. Hội đồng xét xử xét thấy đây s t nguyn
của H không bị ai cưỡng ép, ép buộc nên Tòa án ghi nhận. Tuy nhiên, H
quyền yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con chung bằng mt v án khác.
[2.5]. V tài sản chung: Tại đơn khởi kiện ngày 28/3/2024, bà H yêu cầu t tha
thuận tài sản chung. Tại phiên tòa, bà H khai không có tài sản chung. Hội đồng xét xử
đã giải thích cho H v h qu ca việc không tài sản chung và tài sản chung
nhưng yêu cu t tha thuận nhưng H khẳng định không có tài sản chung nên Hội
4
đồng xét x ghi nhận Nguyn Th M H khai không tài sản chung nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2.6]. V n phải thun phi tr: Ghi nhận bà Nguyn Th M H khai không
có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3]. V án phí, do yêu cầu khi kiện được chp nhận toàn bộ nên bà Nguyn Th
M H phi chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm không giá ngạch vi s tin
300.000đồng nhưng được tr vào số tin tm ứng án p300.000đồng được thu theo
biên lai số 0004350 ngày 01/4/2024 ca Chi cục Thi hành án dân s Thành phố Bến
Tre, tnh Bến Tre. Bà H đã nộp xong.
[4]. Đề ngh của đại din Vin kiểm sát nhân dân thành phố Bên Tre, tỉnh Bến
Tre phù hợp vi nhận định ca Hội đồng xét xử nên được chp nhận toàn bộ.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 35, 39, 92, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015; các Điều 51,
56, 58, 81, 82, 83, 84, 110 Luật hôn nhân gia đình 2014; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 về “Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”. Cụ thể tuyên:
1. Chp nhận yêu cầu ly hôn ca bà Nguyn Th M H đi với ông Lư Trung T.
Nguyn Th M H được ly hôn đối với ông Lư Trung T.
2. V con chung và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Bà Nguyễn M H đưc quyn
nuôi dưỡng con chung cháu cháu Đại Phát, sinh ngày 30/3/2013 cháu
Quỳnh Anh, sinh ngày 15/6/2015. Ghi nhn H không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi
con chung.
Vic trông nom, chăm c, giáo dục con chung không bên nào quyền ngăn
cản. Vì lợi ích của con chung trong trường hợp yêu cầu ca cha, m hoặc cá nhân,
t chức được quy đnh ti khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình, Tòa án có th
quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
3.V tài sản chung: Ghi nhận Nguyễn Th M H khai không nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. V n chung phi thu, n chung phi tr: Ghi nhận bà Nguyễn Th M H khai
không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. V án phí, Nguyn Th M H phi chịu án phí hôn nhân gia đình thm
không giá ngạch vi s tin 300.000 (Ba trăm nghìn)đồng nhưng được tr vào số
tin tm ứng án phí 300.000đồng được thu theo biên lai s 0004350 ngày 01/4/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s Thành ph Bến Tre, tnh Bến Tre. Bà H đã nộp xong.
Đương s có măt tại phiên tòa có quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể
t ngày tuyên án. Đương sự vng mt quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày
k t ngày nhận được Bản án hoặc t ngày Bản án được tống đạt theo đúng quy định
pháp luật.
5
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s quyền tho
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án, hoặc b ng
chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Bến Tre;
- TAND tnh Bến Tre (Báo cáo);
- Chi cc THADS tp. Bến Tre;
- UBND xã M TH An, TP. Bến Tre;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TOÀ
Trần Thành Ngọc
6
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Dương Thị Thanh Thúy Trnh Ngc Hng
THẨM PHÁN
CH TA PHIÊN TOÀ
Trần Thành Ngọc
7
8
Tải về
Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất