Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 47/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 47/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Phạm Thị Thùy T yêu cầu ly hôn và tranh chấp về nuôi con với anh Lê Văn C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - VĨNH LONG
TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 47/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25 - 8 - 2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 - VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Cao Minh Tân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Bé Hai.
2. Bà Nguyễn Thị Kim Thanh.
- Thư ký phiên tòa:Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Thư ký Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long: Không tham
gia phiên tòa.
Ngày 25 tháng 8 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh
Long tiến hành xét xử thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số: 236/2025/TLST-
HNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2025 về Ly hôn, tranh chấp về nuôi contheo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 01/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 7 năm 2025
Quyết định hoãn phiên tòa số: 33/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm
2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Thùy T, sinh năm 1998 (Có mặt).
Địa chỉ: Ấp H, xã C, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Anh Lê Văn C, sinh năm 1996 (Vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp H, xã C, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 07 tháng 5 năm 2025 trong quá trình xét xử,
nguyên đơn chị Phạm Thị Thùy T trình bày:
- Về hôn nhân: Trên sở quen biết, năm 2021 chị và anh Lê Văn C chung
sống như vợ chồng, không tổ chức lễ cưới, đến ngày 24/02/2023 đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã M, huyện T, tỉnh Vĩnh Long (Nay là Ủy ban nhân dân xã
C, tỉnh Vĩnh Long). Thời gian vợ chồng chung sống hạnh phúc được hơn 02 năm,
đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do anh C không chí thú làm
ăn, không quan tâm, chăm sóc vợ con, thường xuyên uống rượu, bia, sử dụng ma
2
túy, bỏ nhà đi chơi qua đêm không về; mỗi khi chị dùng lời lẽ khuyên ngăn thì
anh C lớn tiếng cự cải ng lực đánh đập chị, sự việc diễn ra trong thời gian
dài dẫn đến vợ chồng mất hạnh phúc. Nên chị anh C sống ly thân từ tháng
01/2025 đến nay không trở về đoàn tụ. Sau thời gian sống ly thân, nhận thấy vợ
chồng không còn tình cảm, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được, chị yêu cầu được ly hôn với anh C.
- Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Chị và anh C có
với nhau 01 người con chung tên Phước T1, sinh ngày 19/4/2023 hiện chị đang
nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn, chị yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cháu T1, không
yêu cầu anh C cấp dưỡng cho con.
- Về tài sản chung nghĩa vụ chung vtài sản của vợ chồng: Chị không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình gii quyt v án và tại phiên tòa sơ thẩm:
Anh Văn C đã đưc tống đt hp l các văn bản t tụng, nhưng đu vng
mt ti các phiên hp, không giao np văn bản trình bày ý kiến đối vi yêu cu
khi kin của chị T và không giao np tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
Tại phiên tòa sơ thẩm, anh C đã đưc triu tp xét x hp l ln th hai vng mt
không có lý do chính đáng vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan và
không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ
vụ án đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án nhận
định như sau:
- Về tố tụng:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Căn cứ vào
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B luật T
tụng dân sự, Tòa án xác định đâyyêu cầu về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, vụ
án thuc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long.
[2] Về phạm vi xét xử: Căn cứ vào khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 188 B
luật Tố tụng dân sự, xét ngoài yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con như nhận
định giải quyết tại các mốc đơn [1], [2] Về nội dung”, các đương sự không yêu
cầu giải quyết về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng nên
Tòa án không xem xét, giải quyết trong vụ án này.
[3] V th tục xét xử: Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228 B lut T tng dân sự, Tòa án tiến hành xét x vng mt anh C theo thủ tục
chung.
- Về nội dung:
[1] Về hôn nhân: Chị T, anh C là vợ chồng hợp pháp, có tổ chức lễ cưới
đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Xét nguyên nhân mâu thuẫn dẫn đến
vợ chồng mất hạnh phúc do anh C không chí thú làm ăn, không quan tâm, chăm
3
sóc vợ con, thường xuyên uống rượu, bia, sử dụng ma túy, bnhà đi chơi qua đêm
không về, khi chị T dùng lời lẽ khuyên ngăn thì anh C dùng vũ lực đánh đập chị
T, vi phạm nghiêm trọng tình nghĩa - nghĩa vụ vchồng. Chị T anh C
thời gian dài sống ly thân từ tháng 01/2025 đến nay không trở vđoàn tụ. Tại
phiên tòa thẩm, chị T xác định không còn tình cảm vợ chồng, không muốn ý
tiếp tục chung sống với anh C. Trong quá trình giải quyết vụ án, anh C không có
văn bản trình bày ý kiến phản đối hoặc đề nghị giải quyết khác đối với yêu cầu
ly hôn của chị T. Căn cứ vào lời trình bày của chT và các tài liệu có trong hồ sơ
vụ án, kết luận hôn nhân giữa chị T và anh C đã lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ
vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án giải
quyết cho ly hôn giữa chị T và anh C.
[2] Về con chung, nuôi con nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Xét cháu T1
mới trên 28 tháng tuổi, còn trong đ tuổi cần sự chăm sóc ân cần chu đáo của
người mẹ, hiện cháu T1 do chị T đang nuôi dưỡng. Trong quá trình giải quyết vụ
án, anh C không văn bản trình bày ý kiến phản đối hoặc đề nghị giải quyết gì
khác đối với yêu cầu của chị T. Để ổn định môi trường sống, quyền lợi về mọi
mặt của cháu T1. Căn cứ vào khoản 3 Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân
và gia đình, Tòa án giải quyết giao cháu T1 cho chị T được trực tiếp nuôi dưỡng;
ghi nhận ý kiến của chị T không yêu cầu anh C cấp dưỡng cho con; anh C
quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
[3] Từ những phân tích và điu lut viện dẫn áp dụng tại các mốc đơn [1],
[2], [3] Về tố tngcác mốc đơn [1], [2] Về nội dung”, Tòa án chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của chị T giải quyết theo hướng đã nhận định như trên.
- Về án phí dân sthẩm: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bluật Tố tụng
dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, kèm theo danh mục án phí,
lệ phí Toà án, Tòa án giải quyết chị T phải chịu án phí giải quyết ly hôn số tiền
300.000 đồng và được khấu trừ xong vào trong số tiền tạm ứng án phí đã np.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, khoản 3 Điều 81, Điều 82,
Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình; Điều 5, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 188, đim b
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 B luật Tố tụng dân sự.
- Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi quy định vmức
thu, miễn, giảm, thu, np, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án, kèm theo
danh mục án phí, lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
4
1. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Phạm Thị Thùy T và anh Lê Văn C.
2. Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con:
2.1. Giao cháu Lê Phước T1, sinh ngày 19 tháng 4 năm 2023 cho chị Phạm
Thị Thùy T được trực tiếp nuôi dưỡng.
2.2. Ghi nhận ý kiến của chị Phạm Thị Thùy T không yêu cầu anh Văn
C cấp dưỡng cho con.
2.3. Anh Văn C quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được
cản trở.
3. Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vchồng: Không xem
xét, giải quyết trong vụ án này.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Buc chị Phạm Thị Thùy T phải np án phí ly
hôn số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng. Số tiền này được khấu trừ xong vào
trong số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng tạm ứng án phí chị T đã np theo biên
lai thu số No 0002303 ngày 20 tháng 5 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long nay Phòng Thi hành án dân sự khu vực 2 -
Vĩnh Long.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
6. Vụ án được xét xử công khai. mặt chị Phạm Thị Thùy T, vắng mặt
anh Văn C. Báo cho chị T mặt biết được quyền kháng o bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án để Tòa án cấp trên xem xét theo th
tục phúc thẩm. Riêng anh C vắng mặt tthời hạn kháng cáo nêu trên được tính
kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long: 02;
- VKSND khu vực 2 - Vĩnh Long: 02;
- Phòng THADS khu vực 2 - Vĩnh Long: 01;
- NĐ + BĐ: 02;
- UBND xã C: 01;
- Lưu hồ sơ vụ án: 01;
- Lưu án văn: 06.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Đã ký)
Cao Minh Tân
Tải về
Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST Bản án số 47/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất