Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 28/05/2025 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 28/05/2025 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 45/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH THUN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s:45/2025/DS-ST
Ngày: 28- 5 -2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất
(lối đi chung), yêu cầu chm dt
hành vi cn tr trái pháp lut
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Thu Tho
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Công
2. Ông Phan Hng Vit
-Thư phiên tòa: Nguyn Th ng Vi - Thư Tòa án nhân dân
thành ph Thun an, tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Thun an tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Ngọc Hương - Kim sát viên.
Trong các ngày 21, 27 tháng 3 ngày 28 tháng 5 năm 2025, ti tr s, Tòa
án nhân dân thành ph Thun an, tỉnh Bình Dương xét x thẩm công khai v án
dân s th s: 379/2024/TLST-DS ngày 27/5/2024 v vic tranh chp quyn s
dụng đất (lối đi chung), yêu cầu chm dt hành vi cn tr trái pháp lut, theo Quyết
định đưa v án ra xét x số: 11/2025/QĐXXST-DS ngày 07 tháng 02 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Kim P, sinh năm 1993; đa ch: Khóm H, th trn S,
huyn T, tnh Mau; địa ch liên lc: 1 L, phường E, Qun P, Thành ph H Chí
Minh.
Đại din hp pháp của nguyên đơn bà Lê Th Ngc T, sinh năm 1990; địa ch:
4 khu ph D, phường Đ, Qun A, Thành ph H CMinh, đại din theo y
quyn, có mt.
- B đơn:
Ông Nhâm Văn T1, sinh năm 1966; địa ch: A P, phường A, Qun B, Thành
ph H Chí Minh; liên lc: 118/83 A5 B, phường B, Qun B, Thành ph H Chí
Minh, có đơn xin vắng mt.
2
Ông Nhâm Lê Thế D, sinh năm 1990; đa ch: A P, phường A, Qun B, Thành
ph H Chí Minh; liên lc: 118/83 A5 B, phường B, Qun B, Thành ph H Chí
Minh.
Người đại din hp pháp ông Nhâm Văn T1, sinh năm 1966; địa ch: A P,
phường A, Qun B, Thành ph H Chí Minh; liên lc: 118/83 A5 B, phường B,
Qun B, Thành ph H Chí Minh, đại din theo y quyền, văn bn y quyn
ngày 08/10/2024, có đơn xin vắng mt.
Ông Tống Văn H, sinh năm 1667; đa ch: S A V, phường T, Qun G, Thành
ph H Chí Minh, có đơn xin vắng mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th V, sinh năm 1976, có đơn xin vắng mt;
2. Ông Hoàng Văn T2, vng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
3. Ông Đặng S Á, vng mt.
4. Bà Nguyn Th G, sinh năm 1993, vắng mt;
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
5. Bà Nguyn Th H1, sinh năm 1985, vắng mt;
6. Ông Nguyn Thanh T3, sinh năm 1984, có đơn xin vắng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
7. Ông Đặng Ngc T4, vng mt.
8. Bà Mai Th L, vng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
9. Ông Nguyn Xuân H2, sinh năm 1975; đa ch: D khu ph Đ, phường B,
thành ph T, tnh Bình Dương, vng mt.
10. Ông T5, sinh năm 1987; đa ch: D khu ph Đ, phường B, thành
ph T, tnh Bình Dương, vng mt.
11. Bà Lê Th L1, sinh năm 1970; địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph
T, tỉnh Bình Dương, vng mt.
12. Bà Nguyn Th K, sinh năm 1983; đa ch: D khu ph Đ, phường B, thành
ph T, tnh Bình Dương, vng mt.
13. Ông Nguyn Hoàng L2, sinh năm 1989, vắng mt;
14. Bà Trn Th Mai T6, sinh năm 1990, vắng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
15. Bà Nguyn Th L3, sinh năm 1988, vắng mt.
16. Ông Phạm Văn Đ, sinh năm 1984, có đơn xin vắng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
3
17. Bà Nguyn Th Bích N, sinh năm 1983, vắng mt.
18. Ông Phm Thanh K1, sinh năm 1981, có đơn xin vắng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
19. Ông Lê Văn T7, sinh năm 1979, vắng mt;
20. Bà Nguyn Th L4, sinh năm 1971, vắng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
21. Nguyn Th H3; địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tnh
Bình Dương.
22. Bà Nguyn Th N, sinh năm 1958, vắng mt.
23. Ông Trn Văn T8, vng mt.
Trú cùng địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
24. Nguyn Th H4, địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tnh
Bình Dương, vng mt.
25. Bà Phm Th Diu L5; địa ch: D khu ph Đ, phường B, thành ph T, tnh
Bình Dương, vng mt.
26. Thân Th Q, sinh năm 1979; đa ch: S A V, phường T, Qun G,
Thành ph H Chí Minh, có đơn xin vắng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình tố tụng và tại phiên tòa nguyên đơn trình bày:
Kim P ch s dng quyn s dụng đất thuc tha s 332, t bản đồ
s 123 (F), đất ta lc ti phưng B, thành ph T, theo giy chng nhn quyn s
dụng đt s DG 609293 s vào s CS 11506 do Chi nhánh văn phòng đăng đt
đai thành ph T cp ngày 22/9/2022, quyn s dụng đt này bà Lê Kim P đưc ông
Lê Phùng T9 cho vào ngày 16/8/2022.
V ngun gc đt: Phần đất thuc thửa 332 trước đây được ông Nhâm Văn T1
nhn chuyển nhượng t Nguyn Th N1, nhưng giữa ông Nhâm Văn T1
Nguyn Th N1 ch làm hợp đồng đt cc, không thc hin th tc chuyển nhượng
theo quy đnh pháp luật. Do đó, khi ông Phùng N2 chuyển nhượng li quyn s
dụng đt t ông Nhâm Văn T1 (vào ngày 23/11/2015) thì ông T1 không phi
người trc tiếp hợp đồng chuyển nhượng do Nguyn Th N1 chuyn
nhượng qua cho ông P1 vào ngày 07/9/2016. Như vy, trên thc tế ông Nhâm
Văn Thế L6 người qun s dng phần đất này trước ngày 23/11/2015, đng thi
ông Nhâm Văn T1 cũng là người s dng thửa đất 4437. T lý do trên nên ti giy
tha thuận đặt cc chuyển nhượng quyn s dụng đt vào ngày 23/11/2015 ông
Nhâm Văn T1 tha thun và cam kết cùng ông P1 v lối đi từ tha 332 qua
phần đất ca ông Nhâm Thế D (con ông Nhâm Văn T1) ông Tống Văn H
lối đi chung, cũng tại thời điểm này trên đất ca ông H ông D chưa xây dng
công trình là nhà . Hin nay, trên phần đất ca ông N3 Lê Thế D và ông Tống Văn
H tn tại các căn nhà của những người nhn chuyển nhượng quyn s dụng đt ca
4
ông H ông D (thông qua vi bằng), đồng thi các h đang sinh sống tại đây
hành vi xây dng cng rào, cn tr việc đi lại trên lối đi để vào thửa đất s 332
phần đất ca bà Lê Kim P.
Da trên quyn s dụng đất được cấp và văn bn tha thuận năm 2015 các ý
kiến được ghi nhn ti các bui hòa gii ti Ủy ban nhân dân phưng B, nay
Kim P khi kin yêu cu Tòa án xem xét gii quyết các vn đề sau:
Công nhn lối đi do ông N3 Thế D ông Tống Văn H tha thuận trước
đây (đo đc thc tế 202,7m
2
(trong đó thửa 4438 din tích 57,3m
2
và tha
4437 din tích 145,4m
2
) lối đi chung của những người s dng thửa đất s
332 thửa đất s 4437 ca ông Nhâm Thế D tha 4438 ca ông Tống Văn
H.
Buc các h dân có trách nhim tháo d ca cng rào không gây kkhăn đ
thun tin cho việc đi li trong quá trình s dng lối đi.
Quá trình t tng b đơn ông Nhâm Văn T1 đồng thời đại din hp pháp
ca ông N3 Lê Thế D có ý kiến như sau:
Quyn s dụng đt thuc tha s 4437, t bản đồ s 123 (F), theo giy chng
nhn quyn s dụng đất s BP142946 s vào s CH 03543/BH do y ban nhân dân
th T cp ngày 28/02/2014 cho ông Nhâm Thế D (con ông Nhâm Văn T1).
Hiện nay trên đt công trình nhà do các h dân đang sinh sống (các h này
chuyển nhượng bng giy tay (vi bng)). Tuy nhiên, khi chuyển nhượng bng giy
tay ông D ch chuyển nhượng phn công trình (nhà ở) đúng diện tích xây dng.
Riêng phần phía trước ca phn công trình n thì cha làm lối đi thửa đất
s 332 mà bà P đang quản lý s dụng cũng có nguồn gc là ca ông Nhâm Văn T1,
khi ông T1 nhn chuyển nhượng t Nguyn Th N1 nhưng thủ tc chuyn
nhượng chưa hoàn tất, sau đó ông T1 đã chuyển nhưng li cho ông P1 (anh
P) thông qua hợp đồng chuyển nhượng ca N1 cho ông P1. vy, gia chúng
tôi (P - H D) có văn bản đồng ý, công nhn lối đi như hiện nay đ s dng chung
cho các tha 332, tha 4437 4438. Hin nay phần đất thuc tha 4437 vn do
ông N3 Thế D đứng tên quyn s dụng đất nhưng do đã thỏa thun t trước
nên ông D đồng ý lối đi hiện nay lối đi chung không yêu cu bồi thường giá
tr đt khi P s dng làm lối đi cùng vi các h dân ca tha 4437, ông Nhâm
Văn T1 đơn xin vắng mt.
Quá trình t tng b đơn ông Tống Văn H văn bản trình bày ý kiến như
sau:
Năm 2014 ông H đưc y ban nhân dân th T cp giy chng nhn quyn
s dng s BP142947 s vào s CH 03542/BH ngày 26/02/2014, đt thuc tha s
4438, t bản đồ s 123 (F2) đất ta lc ti khu ph Đ, phường B, thành ph T. Hin
nay trên đt công trình nhà do các h dân xây dựng (được ông H xin phép
xây dựng). Đến năm 2020 ông H bàn giao bn chính giy chng nhn quyn s
dụng đất mang tên ông cho các h dân đã mua phần công trình (nhà ở) và đang sinh
sng trên thửa đất này bng giy tay (vi bng)). Tuy nhiên, khi chuyển nhượng
bng giy tay ông H ch chuyển nhượng phn công trình (nhà ở), đồng thi
cha lại 02m phía trước nhà để kết hp phn giáp ranh ca ông Nhâm Văn T1 (nay
ông N3 Thế D) để làm lối đi cho những người s dụng đt ca tha s 4437
5
và tha s 4438 ông H xác định, ch bán din tích phn có công trình (nhà ), riêng
phn lối đi ông H cha đ đi chung nên không tính giá tr trong s tin những người
mua đất xây nhà. Hin nay, ông H đồng ý vi yêu cu khi kin ca P v vic
cha lối đi như thỏa thuận vào năm 2023, c th: Công nhn lối đi như hiện nay để
s dng chung cho các tha 332, tha 4437 4438 không yêu cu bồi thường
giá tr đất khi P s dng làm lối đi cùng vi các h dân ca tha 4437, riêng
phn giá tr ci to lối đi ông H không ý kiến li đi do các h dân đang trực tiếp
sinh sng ci to, ông Tống Văn H có đơn xin vắng mt.
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan bà Thân Th Q thng nht li trình y
ca ông Tng Văn H, đồng thời có đơn xin giải quyết vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th H1 trình bày: H1
nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất t ông Tống Văn H vào năm 2014, vic
chuyển nhượng được th hin bng giy tha thuận mua bán đất ngày 13/10/2014
đối vi mt phần đất thuc tha s 4438 t bản đồ 123 (F2) vi din tích 40m
2
đất
ta lc ti khu ph Đ, phường B, th xã T (nay thành ph T) theo giy chng
nhn quyn s dụng đất s CH 03542/BH, giá tha thun chuyển nhượng là
180.000.000 đồng. Vic giao tin có làm vi bng ti văn phòng T12. Khi nhn
chuyển nhượng thì phía trưc lối đi được ông H chừa ra. Trường hp P
căn cứ cho rằng đất ca bà có lối đi hợp pháp thì bà H1 cũng đồng ý. Tuy nhiên, li
đi này do 17 h dân b tiền cá nhân ra đ ci tạo (đỗ bê tông làm) nên phi ý
kiến ca những ngưi còn li bà P muốn đi chung thì phải trách nhim góp
chi phí cùng đ làm lối đi này, đồng thi P cũng cam kết v nghĩa vụ, quyn li
khi đi chung lối đi.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th K trình bày: K và
chng ông Văn N4 nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất t ông Tng
Văn H vào năm 2015, việc chuyển nhượng được th hin bng giy nhn tin
cam kết bán, chuyển nhượng nhà, đất ngày 20/4/2015 đối vi mt phần đất thuc
tha s 4438 t bản đ 123 (F2) vi din tích 32m
2
đất ta lc ti khu ph Đ,
phường B, th T (nay thành ph T) theo giy chng nhn quyn s dụng đt
s CH 03542/BH, giá tha thun chuyển nhượng 144.000.000đồng. Vic giao
tin làm vi bng ti văn phòng T12. Khi nhn chuyển nhượng thì phía trước
lối đi được ông H cha ra. K mua đất để xây nhà theo giy phép xây dng do
ông Tống Văn H xin phép tại quan thẩm quyền. Do đó, phần đất ông H cha
ra ch yếu để làm li đi cho những h ông H s chuyển nhượng đt tiếp theo đ
sinh sống trên khu đất này, giáp với khu đất này là đất ca ông N3 Lê Thế D và ông
D cũng s dụng đất n ông H. Lối đi này tất c các h dân đã nhn chuyn
nhượng đất ca ông D đất ca ông H đều s dng chung. Khi chúng tôi s dng
thì có cùng nhau hùn chi phí để ci to lối đi khang trang như hiện nay. Trường hp
bà P căn cứ mà ông H, ông D đã thỏa thun cho bà P đưc s dng lối đi này thì
bà cũng đồng ý nhưng bà P cũng phải có trách nhiệm đóng góp chi phí cùng các hộ
dân v s tiền đã làm lối đi này, đồng thi P cũng cam kết v nghĩa vụ, quyn
lợi khi đi chung lối đi, d cn ý thc gi n lối đi, đm bo thời gian đi lại,
an toàn giao thông, an ninh trt t hu hết h dân sống đây đều tr nh. Vic
làm cổng rào để bo v tài sn bên trong ca các h dân, cng rào này không
khóa nên các bên vn có th đi lại bình thưng.
6
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn T7 trình bày: Ngày
18/11/2015 ông cùng v Nguyn Th L4 mua ca ông N3 Thế D mt
phần đất din tích 5m x 8m = 40m
2
mt phn ca tha s 4437 t bản đồ 123
(F2) đất ta lc ti khu ph Đ, phường B, th T (nay thành ph T) theo giy
chng nhn quyn s dụng đất s CH 03545/BH, giá tha thun chuyển nhượng
2.156.100.000đồng. Vic giao tin làm vi bng ti văn phòng T12. Khi nhn
chuyển nhượng thì phía trưc có lối đi được ông N3Thế D cha ra. Khi ông T7
mua đất để xây nhà theo giy phép xây dng do ông Nhâm Thế D xin phép ti
quan có thm quyn thì hin trạng phía trước là đất rung, ông T7 b chi phí
ra để mua vật về đỗ làm lối đi. Do đó, ông biết phn ông D cha ra ch yếu để
làm li đi cho những h ông D s chuyển nhượng đất tiếp theo đ sinh sng trên
khu đt này, giáp vi khu đất này đt ca ông Tống Văn H ông H cũng sử
dụng đất như ông D. Lối đi này tất c các h dân đã nhận chuyển nhượng ca ông
D ca ông H đều s dng. Khi s dụng thì cùng nhau hùn chi phí đ ci to
lối đi khang trang như hiện nay. Trường hp P n cứ ông H, ông D đã
tha thun cho P s dng lối đi này thì ông cũng đồng ý nhưng P cũng phi
trách nhiệm góp chi phí để cùng làm lối đi này, đồng thi bà P cũng cam kết v
nghĩa vụ, quyn lợi khi đi chung lối đi, d cn có ý thc gi gìn lối đi, đảm bo
thời gian đi lại, an toàn giao thông, an ninh trt t vì hu hết h dân sống đây đều
tr nh. Vic làm cổng rào để bo v tài sn bên trong ca các h dân, cng
rào này không khóa nên các bên vn th đi lại bình thường. Tuy nhiên cũng cn
ý thc khi ra vào cổng đ tránh trường hp mt cp tài sn do k gian ln vào
bên trong.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th L3 trình bày:
nhn chuyển nhượng quyn s dụng đt t ông Lê Văn Q1 và bà Phm Th H5 vào
năm 2022, ông Q1 H5 mua đất ca Nhâm Thế D theo vi bng s 225/VB-
TPL ngày 11/6/2015 Ti Văn phòng T12, vic chuyển nhượng được th hin bng
giy tha thuận mua bán đt ngày 12/12/2022 đối vi mt phần đt thuc tha s
4437 t bản đồ 123 (F2) vi din tích 71,37m
2
đất ta lc ti khu ph Đ, phường B,
th xã T (nay thành ph T) theo giy chng nhn quyn s dụng đt s CH
03545/BH, giá tha thun chuyển nhượng là 2.156.100.000 đng. Vic giao tin
làm vi bng ti văn phòng T12. Khi nhn chuyển nhượng thì phía trước lối đi
đưc ông N3 Thế D chừa ra. Trường hp P căn cứ ông H, ông D đã
tha thun cho bà P đi lối đi này thì bà cũng đồng ý nhưng P cũng phi có trách
nhim góp chi phí v s tiền đã làm lối đi này, đồng thi P cũng cam kết v
nghĩa vụ, quyn lợi khi đi chung lối đi, d cn có ý thc gi gìn lối đi, đảm bo
thời gian đi lại, an toàn giao thông, an ninh trt t hu hết h dân sống đây đều
có tr nh.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th V trình bày: nhn
chuyển nhượng phần đất nhà t ch trước, khi chuyển nhượng đã lối đi
ch trước không thông báo v tình trng lối đi này gm những ai được đi.
Trường hp lối đi này được gii quyết theo quy định pháp luật thì đề ngh nhng
người đi trên lối đi phải đảm bo an toàn công trình nhà , k c đường nước ca
các h dân, bà V có đơn xin vắng mt.
7
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th N trình bày: nhn
chuyển nhượng đt t ông Nhâm Văn T1 (bng vi bng). Tuy nhiên, khi nhn
chuyển nhượng không nghe ông T1 báo v lối đi dành cho ngưi s dụng đt
bên trong nên không đồng ý cho những người bên trong cùng s dng. Riêng
cng rào xây dựng là để bo v tài sn bên trong ca các h.
Người quyn li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Thanh T3, bà Nguyn
Th L4, ông Phạm Văn Đ, ông Phm Thanh K1 có đơn xin gii quyết vng mt.
Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Văn T2, ông Đặng
S Á, Nguyn Th G, ông Đặng Ngc T4, bà Mai Th L, ông Nguyn Xuân H2,
ông T5, Th L1, ông Nguyn Hoàng L2, Trn Th Mai T6,
Nguyn Th Bích N, Nguyn Th H3, ông Trần Văn T8, Nguyn Th H4,
Phm Th Diu L5, vng mt không lý do.
Ti phiên tòa:
Đại diện nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kiện đối vi ni dung: yêu cu
Tòa án công nhn phần đất theo đo đc thc tế 202,7m
2
(trong đó thửa 4438
din tích 57,3m
2
tha 4437 din tích 145,4m
2
) lối đi chung của tt c
những người s dng tha đt 332, thửa đất s 4437 và thửa đất s 4438.
Đại diện nguyên đơn xin rút lại mt phn yêu cu khi kin v vic buc các
h dân có trách nhim tháo d ca cng rào.
Đồng thời đại diện nguyên đơn t nguyn h tr s tin làm li đi cho các hộ
dân là 10.000.000đồng.
B đơn vắng mặt nhưng văn bản thng nht yêu cu khi kin ca nguyên
đơn về lối đi chung theo đo đc thc tế là 202,7m
2
(trong đó thửa 4438 có din tích
57,3m
2
tha 4437 din tích 145,4m
2
) cho tt c những người s dng tha
đất 332 và ca nhng h dân đang sinh sống ti tha đt 4437 và tha 4438.
Những người quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt không ý kiến trình
bày.
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Thun An phát biu:
V t tng: T khi th v án cho đến khi kết thúc tranh lun Thm phán,
Thư ký và Hội đồng xét x đã chấp hành đầy đủ các quy định ca pháp lut t tng
dân sự; các đương sự đã tuân theo pháp lut; Các b đơn, người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan ông Nguyn Thanh T3, Nguyn Th L4, ông Phạm Văn Đ, ông
Phm Thanh K1 có đơn xin giải quyết vng mt. Tòa án xét x vng mặt các đương
s đúng quy đnh ti khoản 1 Điều 228 ca B lut T tng dân s. Riêng nhng
người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan còn lại đã được Tòa án tống đt hp l
nhưng vắng mặt chưa thực hiện đúng quy định tại Điều 70, 73 B lut T tng
dân s.
V ni dung v án: Ông Tống Văn H ông Nhâm Thế D ch s dng
các thửa đt s 4438 thửa đất s 4437 t bản đồ s 123 (f2) to lc ti khu ph
Đ, phường B, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Ông H ông D đều tha nhn
cha phần đất đ cho các h dân mà ông Hông D đã bán đất để s dng làm li
đi chung. Đồng thi ông Nhâm Văn T1 ch s dng phần đất thửa 332 trước đây
8
cũng thừa nhn lối đi từ thửa 332 để qua mt phn tha 4437 (ca con ông
ông Nhâm Thế D). Vic tha nhn của các đương sự nhng tình tiết, s kin
không cn phi chng minh theo Điều 92 B lut t tng dân s. Ngoài ra, ti biên
bn xác minh ngày 17/10/2024 có ni dung: Thửa đt s 332 t bản đồ s 123 (F2)
b vây bc bi các tha s 4435; 4436; 4437; 4438; 4439 các tha 4279; 4280;
4281; 4282; 4283; 4284… Ngoài lối đi đang tranh chp thì thửa đất s 332, t bn
đồ 123 (f2) không còn li đi nào khác (bút lc s 396). Do đó, các ông D, T1, H
thng nht lối đi như nguyên đơn yêu cầu không yêu cu thanh toán chi phí
v lối đi. Do đó, sở chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic
tranh chp lối đi chung.
Riêng phn ci to lối đi làm cng do các h dân thc hin. vy, khi
xem xét lối đi cần buộc nguyên đơn trách nhim thanh toán gtr ci to lối đi
cho các h dân đang sinh sống ti tha 4437 và 4438.
Tại phiên tòa đại diện nguyên đơn tự nguyn h tr 10.000.000 đồng chi phí
làm li đi, xét đây sự t nguyn của nguyên đơn phù hợp quy đnh pháp lut.
đề ngh Hội đồng xét x ghi nhn.
Đối vi ni dung rút mt phn yêu cu khi kin của đại diện nguyên đơn về
vic buc các h dân trách nhim tháo d ca cng rào. Xét việc đại din
nguyên đơn rút mt phn yêu cu khi kin là phù hợp. Căn cứ Điu 244 B lut t
tng dân sự, đ ngh Hội đồng xét x đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. V t tng:
[1.1]. V quan h pháp lut: Nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết
Công nhn phần đất theo đo đạc thc tế là 202,7m
2
(trong đó thửa 4438 có din tích
57,3m
2
và tha 4437 có din tích là 145,4m
2
) là lối đi chung của tt c nhng người
s dng thửa đt 332 ca nhng h dân đang sinh sống ti thửa đất 4437 và
4438. Do đó Hội đồng xét x xác định quan h pháp luật “Tranh chấp quyn s
dụng đất (lối đi chung), yêu cầu chm dt hành vi cn tr trái pháp luật” đây là loại
tranh chấp được quy định ti Điều 169 Điều 254 B lut dân s thuc thm
quyn gii quyết được quy định ti khoản 9 Điều 26 B lut T tng Dân s.
[1.2] V thm quyn gii quyết: Quyn s dụng đất (lối đi) tọa lc ti phưng
B, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm
c khoản 1 Điu 39 B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án nhân dân thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương.
[1.3] V vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi tranh
chp yêu cu chm dt hành vi cn tr trái pháp lut; buc các h dân trách
nhim tháo d ca cng rào. Xét vic rút mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn là tự nguyn và phù hợp quy định tại Điều 244 B lut T tng dân s nên Hi
đồng xét x đình ch đối vi tranh chp yêu cu chm dt hành vi cn tr trái pháp
lut của nguyên đơn.
[1.4] V vic tham gia phiên tòa của các đương s: B đơn ông Tống Văn H,
ông Nhâm Văn T1, ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Thanh T3,
9
Nguyn Th L4, ông Phạm Văn Đ, ông Phm Thanh K1, Thân Th Q, bà
Nguyn Th V đơn xin giải quyết vng mặt. Căn cứ khoản 1 Điu 228 B lut
T tng dân s năm 2015 Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt b đơn
người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan. Đối vi những người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Hoàng Văn T2, ông Đng S Á, bà Nguyn Th G, ông Đặng Ngc
T4, bà Mai Th L, ông Nguyn Xuân H2, ông Lê Bá T5, bà Lê Th L1, ông Nguyn
Hoàng L2, Trn Th Mai T6, Nguyn Th Bích N, Nguyn Th H3, ông
Trần Văn T8, Nguyn Th H4, Phm Th Diu L5, Nguyn Th K, ông
Văn T7, Nguyn Th L3, Nguyn Th N vng mặt không do. Căn c Điu
227, 228 B lut T tng dân s năm 2015 Hội đồng xét x tiến hành xét x vng
mặt người có quyn li nghĩa v liên quan.
[2] V ni dung tranh chấp: Nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết
công nhn phần đất theo đo đạc thc tế là 202,7m
2
(trong đó thửa 4438 có din tích
57,3m
2
tha 4437 có din tích là 145,4m
2
) là lối đi chung của thửa đất 332, tha
đất 4437 và thửa đất s 4438. B đơn ông Tống Văn H, ông N3 Thế D và ông
Nhâm Văn T1 thng nht yêu cu của nguyên đơn về xác đnh phn diện tích đang
có tranh chp là lối đi chung.
[2.1] V lối đi đang tranh chấp: Xét, quá trình gii quyết v án b đơn ông
N3Thế D và ông Tống Văn H đều xác định, tha đất s 4437, t bản đồ s 123
(F), theo giy chng nhn quyn s dụng đất s BP142946 s vào s CH 03543/BH
do y ban nhân dân th T cp ngày 28/02/2014 cho ông N3 Thế D tha
đất s 4438, t bản đồ s 123 (F2) theo giy chng nhn quyn s dụng đt s
BP142947 s vào s CH 03542/BH cp cho ông Tống Văn Ho ngày 26/02/2014,
trước đây cả ông H ông D đều thng nht mi bên dành mt phn diện tích đất
giáp ranh để làm lối đi chung. Theo biên bn hòa gii ti y ban nhân dân phường
B th hin ni dung: phần đt giáp ranh giữa đất ông H ông D trước đây chừa ra
để làm lối đi chung cho các h dân đang sinh sống ti tha 4437, 4438 và tha 332
thì ông đ ngh gi nguyên hin trng lối đi để cùng s dng chung. Như vậy, ni
dung này phù hp vi li trình bày ca Kim P, giy tha thuận đặt cc
chuyển nhượng QSD đất ngày 23/11/2015 gia ông Nhâm Văn T1 và ông Lê P1, t
ng trình ngày 19/7/2023 ca ông Tống Văn H, ông Nhâm Thế D xác định
việc bán đất cho ông T10 (cha ông L, Kim P) cha li đi chung, bản
tha thun v vic s dng lối đi chung ngày 06/01/2024 gia ông Tống Văn H,
ông Nhâm Thế D Kim P, biên bn a gii ti y ban nhân dân
phường B. Li tha nhn của các đương sự v lối đi tình tiết không cn phi
chứng minh theo Điu 92 B lut T tng dân s. Theo biên bn xác minh ngày
17/10/2024 ti Ủy ban nhân dân phường B xác định: Thửa đất s 332 t bản đồ s
123 (F2) b vây bc bi các tha s 4435; 4436; 4437; 4438; 4439 các tha
4279; 4280; 4281; 4282; 4283; 4284… Ngoài lối đi đang tranh chấp thì thửa đất s
332, t bản đồ 123 (f2) không còn lối đi nào khác. Ngoài ra, quá trình t tng, Tòa
án đã văn bản đề ngh y ban nhân dân thành ph T, Hội đồng vấn cấp đất
thành ph T cho ý kiến v u cu khi kin của nguyên đơn Kim P, v lối đi đo
đạc thc tế 202,7m
2
(trong đó tha 4438 din tích 57,3m
2
tha 4437
din tích 145,4m
2
) được công nhn lối đi chung cho chủ s dng thửa đất
s 332, thửa đt s 4437 thửa đất s 4438 không?. Tuy nhiên, công văn trên
không được y ban nhân dân thành ph T phúc đáp. Do quyền s dụng đất thuc
10
tha 322 t bản đồ 123 (F2) ca Kim P b vây bc bi các tha 4435; 4436;
4437; 4438; 4439 các tha 4279; 4280; 4281; 4282; 4283; 4284 và lối đi qua
tha s 4437 và 4438 là li đi duy nhất và gn nhất, đng thi ông H, ông D ch
s hu bất động sn lin k cũng đồng ý cha lối đi như hiện trạng. Do đó, yêu cu
khi kin ca Kim P v vic tranh chp quyn s dụng đất (lối đi chung)
din tích 202,7m
2
(trong đó thửa 4438 din tích 57,3m
2
tha 4437 din
tích 145,4m
2
) phù hợp quy định tại Điều 245 Điều 254 B lut Dân s, nên
Hội đồng xét x chp nhn. Do ông N3 Lê Thế D và ông Tống Văn H tha nhn có
lối đi và đồng ý cho ch s dng ca tha đt 322 cùng s dng lối đi này và không
yêu cu bi hoàn giá tr nên vic s dng lối đi của ch s dng tha đt 322 t bn
đồ 123 (F2) thuộc trưng hp không bi hoàn giá tr quyn s dụng đất (lối đi).
[2.2] V hin trng lối đi din tích 202,7m
2
(trong đó tha 4438 din
tích 57,3m
2
tha 4437 din tích 145,4m
2
) không do ông Tống Văn H, ông
Nhâm Lê Thế D xây dng, ci to do các h dân sinh sng ti thửa đất s 4437
và 4438 xây dng nên cn buộc nguyên đơn có trách nhiệm thanh toán giá tr lối đi
cùng vi các h dân, c th: theo bn bản định giá thì phn tông (hin trng li
đi) giá 287.000đồng/m
2
x 202,7m
2
= 58.174.900 đồng, chi phí này chia đu
cho 18 h dân trong đó có 17 hộ đang sử dng các tha 4437 và 4438 và bà Lê Kim
P s dng tha 322; s tin c th s được tính như sau: 58.174.900đồng :18 h =
3.231.938 đồng làm tròn 3.232.000đồng/h.
Tại phiên tòa, đi diện nguyên đơn t nguyn h tr s tin chi phí làm lối đi
10.000.000đồng. Xét đây s t nguyn của nguyên đơn phù hp pháp lut
nên Hội đồng xét x ghi nhn.
[3] V quan đim phát biu v ni dung gii quyết v án của đại din Vin
kiểm sát là có cơ sở nên Hội đồng xét x chp nhn.
[4] Chi phí t tng: Tại phiên tòa, đại diện nguyên đơn đồng ý chu toàn b
chi phí t tng.
[5] V án phí dân s sơ thẩm: B đơn chu án phí cho yêu cu của nguyên đơn
đưc Hội đồng xét x chp nhận. Nguyên đơn phi chịu án phí đi vi s tin chi
phí làm lối đi.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều 39,
các Điều 147, 157, 165, 227, 228, 229, 235, 244, 266, 271, 273 B lut T tng dân
s;
Căn cứ Điu 245, Điều 254 B lut Dân s;
Căn cứ khoản 24 Điều 3, các Điều 166, 203 Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Điều 26, điểm a khoản 2 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
11
1. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi tranh chp
yêu cu chm dt hành vi cn tr trái pháp lut v buc các h dân trách nhim
tháo d ca cng rào.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Kim P đối vi b đơn
ông Tống Văn H, ông Nhâm Thế D, ông Nhâm Văn T1 v vic tranh chp
quyn s dụng đất (lối đi chung).
Kim P đưc quyn s dng diện tích đất 202,7m
2
(trong đó diện tích
57,3m
2
thuc tha 4438 din tích 145,4m
2
thuc tha 4437) theo giy chng
nhn quyn s dụng đất s BP142946 s vào s CH 03543/BH do y ban nhân dân
th xã T cp ngày 28/02/2014 cho ông N3 Lê Thế D và theo giy chng nhn quyn
s dng s BP142947 s vào s CH 03542/BH do y ban nhân dân th T cp
ngày 26/02/2014 cho ông Tống Văn H đểm lối đi chung.
(có sơ đồ bn v kèm theo).
3. Bà Lê Kim P có trách nhim thanh toán s tiền 10.000.000đồng chi phí xây
dng ci to lối đi din tích 202,7m
2
(trong đó diện tích 57,3m
2
thuc tha 4438 và
din tích 145,4m
2
thuc tha 4437) cùng các h dân.
4. V chi phí t tng: Bà Kim P t nguyn chu s tiền 5.809.064 đồng, bà
P đã nộp xong.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
5.1. Ông Nhâm Thế D, ông Tống Văn H ông Nhâm Văn T1 phi liên
đới chu s tiền 600.000đồng.
5.2. Kim P phi chu án phí s tiền 500.000đồng, được tr vào s tin
tm ứng án phí đã np theo biên lai thu tin tm ng án phí l phí tòa án s
0004785 ngày 24/5/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Thun An.
Hoàn tr cho bà Lê Kim P 5.300.000đồng tm ng án phí còn li.
Đương sự có mt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày tuyên án; đương s vng mt tại phiên tòa đưc quyn kháng cáo
bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm
yết theo quy định.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành ph Thun an;
- CC THADS thành ph Thun an;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ v án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
12
Võ Th Thu Tho
SƠ ĐỒ BN V KÈM THEO BN ÁN S 45/2025/DS-ST
Ngày 28/5/2025, gia:
Nguyên đơn: Bà Lê Kim P
B đơn: Ông Tống Văn H Nhâm Lê Thế D N
Din tích lối đi 202,7m
2
(trong đó 57,3m
2
thuc tha 4438
và 145,4m
2
thuc tha 4437).
13
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Võ Th Thu T11
Tải về
Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất