Bản án số 41/2024/DS-ST ngày 13/09/2024 của TAND huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 41/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 41/2024/DS-ST ngày 13/09/2024 của TAND huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đắk R'Lấp (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 41/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐẮK R’LẤP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 41/2024/DSST
Ngày 13/9/2024
“V/v tranh chấp hợp đồng dịch vụ”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK NÔNG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hồng Nguyên
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyn Tư và ông Võ Quc T
T ký phiên tòa: Bà Phan ThHòa Thư ký Tòa án
Đi diện Vin kim sát nhân dân huyn Đắk RLp tham gia phiên tòa: Bà
Dương ThKiu Oanh Kiểm sát vn.
Ny 13 tháng 9 năm 2024 tại phòng xử án, a án nn dân huyện Đắk
R’Lấp, tỉnh Đăk Nông xét xử sơ thẩmng khai vụ án Dân sự thụ lý số:
06/2024/TLST- DS ngày 02 tháng 01 năm 2024, vviệc:Tranh chấp hợp đồng
dịch vụ; theo Quyết định đưa vụ án ra t xử thẩm số: 48/2024/ST - DS
ngày 12 tháng 6 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa số: 64/2024/QĐXXST - DS
ngày 27 tháng 6 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa số: 65/2024/QĐXXST - DS
ngày 26 tháng 7 m 2024; Thông báo về việc thay đổi thời gian mphiên tòa số:
01/2024/TB TA, ngày 23 tháng 8m 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ng ty Cphần pt triển Tài nguyên Môi trường N
Địa chỉ: P 9 X3 tập thể mỏ địa chất khu B, phường C, quận B, thành phố H
Nời đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc H - Chức vụ: Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Quốc H (Theo văn bản ủy
quyền ngày 10-9-2024): Ông Trần Văn N - Chức vụ: Phó Giám đốc.
Địa chỉ: P 9 X3 tập thể mỏ địa chất khu B, phường C, quận B, tnh phố H.
mặt.
Bị đơn: Ủy ban nhânn huyện Đ, tỉnh Đ.
Địa chỉ: T dân ph03, thtrn K, huyn Đ, tnh Đ.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quang T - Chức vụ: Chủ tịch
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Quang T (Theo văn bản ủy
quyền ngày 22-01-2024): Ông Phạm Văn H Chức vụ: Phó Trưởng phòng phụ
trách Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đ, tỉnh Đ. Vắng mặt đơn đề
nghị xét xử vắng mặt.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Quang T (Theo văn bản ủy
quyền ngày 06-9-2024): Ông Phạm Tuấn Đ Chức vụ: Phó Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Đ, tỉnh Đ. Có mặt.
Địa chỉ: T dân ph03, thtrn K, huyn Đ, tnh Đ.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Phòng Tài nguyên Môi trường
huyện Đ, tỉnh Đ.
Địa chỉ: Tổ dân ph 03, thị trn K, huyn Đ, tnh Đ.
2
Nời đại diện theo pháp luật: Ông Phạm n H - Chức vụ: Phó Trưởng
phòng phtrách Phòng i nguyên i trường huyn Đ, tỉnh Đ. Vắng mặt
có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Phạm Văn H (Theo văn bản ủy
quyền ngày 06-9-2024): Ông Phạm Tuấn Đ Chức vụ: Phó Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Đ, tỉnh Đ. Có mặt.
Địa chỉ: T dân ph03, thtrn K, huyn Đ, tnh Đ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đngày 30-10-2023, lời khai trong qtrình giải quyết
vụ án và tại phiên a, nguyên đơn trình bày:
Được sự đồng ý, phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện Đ, tỉnh Đ ngày
12-9-2018 Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ (gọi tắt bên A) Công
ty cổ phn pt trin Tài nguyên môi tng N gọi (tắt n B) ký Hợp đồng s
01/ TNMT, vviệc Lp điu chỉnh quy hoch sdụng đất đến m 2020
huyện Đ”. n A giao cho n B thc hin lập điu chnh quy hoạch s dụng đất
đến năm 2020 huyn Đ. Chấtợng công việc tuân thủ theo quy định hiện hành của
N ớc, quy trình quy phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường vkế hoch sử
dng đất, các n bản hướng dẫn của STài nguyên môi trường tỉnh Đ.
Sản phẩm giao nộp: Bên B giao báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đ 04 bộ; Bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến đến năm 2020 huyện Đ 04 bộ; các văn bản pháp liên quan
trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt; đĩa CD chứa dữ liệu nêu trên.
Thời hạn thực hiện: 150 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, thời gian thực hiện
không bao gồm thời gian thẩm định thời gian phê duyệt. Giá trị hợp đồng
1.015.000.000 đồng. Thanh toán hợp đồng: Sau khi hợp đồng bên A tạm ứng
30% giá trị hợp đồng. Sau đó bên B bàn giao sản phẩm cho bên A thì bên A
thanh toán hết số tiền còn lại.
Thực hiện hợp đồng: Hợp đồng thỏa thuận bên A tạm ứng trước 30% giá
trị hợp đồng cho bên B, tuy nhiên bên A không tạm ứng cho bên B. Sau khi
kết hợp đồng bên B đã bàn giao sản phẩm theo hợp đồng cho bên A và được Ủy
ban nhân dân tỉnh Đ ban hành Quyết định số 240/QĐ - UBND ngày 25-02-2019
phê duyệt điều chỉnh sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đ. Tuy nhiên phía bên A
chưa thanh toán số tiền theo hợp đồng cho bên B, mặc dù bên B đã nhiều lần đề
nghị giải quyết.
Sau khi có quyết định phê duyệt kết qu la chọn nhà thầu cang bố trên
cổng tng tin đin tử và các phương tiện tng tin đại chúng nên ca đủ điều kiện
đ thanh toán số tiền tn.
Nay Công ty Cổ phần phát triển i nguyên Môi trường N khởi kiện yêu
cầu Tòa án nhân dân huyện Đắk R’Lấp giải quyết buộc Ủy ban nhân dân huyện
Đ thanh toán cho công ty số tiền 1.015.000.000 đồng, theo điều khoản thanh
toán của Hp đồng số 01/HĐ TNMT, ny 12-9-2018.
Li khai trong quá trình giải quyết ván tại phiên tòa người đại diện
theo ủy quyền của bị đơn trình bày:
Thực hiện Kế hoạch số 342/KH- UBND ngày 07-7-2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đ, về việc triển khai thực hiện điều chỉnh quy hoạch sdụng đất đến
năm 2020 kế hoạch sđụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đ, y ban
3
nhân dân huyện Đ đã ban hành Công văn số 919/UBND- NL ngày 09-7-2018 về
việc thống nhất chủ trương triển khai công tác lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất năm 2020 huyện Đ giao cho Phòng Tài nguyên Môi trường hợp đồng
với đơn vị vấn thực hiện công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Đ.
Phòng Tài nguyên Môi trường đã phối hợp với các quan, đơn vị
liên quan lập dự toán kinh phí, lập đề cương dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
trình quan thẩm quyền p duyệt. Ngày 01-8-2018 Ủy ban nhân dân
huyện Đ ban hành Quyết định số 2132/QĐ - UBND về việc phê duyệt đề cương,
dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện điều chỉnh quy hoạch với tổng
số vốn thực hiện 1.151.656.000 đồng, trong đó: Chi phí lập kế hoạch sử dụng
đất 1.019.164.000 đồng; chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán 40.767.000
đồng; chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm 50.958.000 đồng; chi phí công
bố 40.767.000 đồng. Dựa trên đề cương, dự toán và kế hoạch nhà thầu đã phê
duyệt, Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ tiến hành các thủ tục đấu thầu
rộng rãi nhà nước thực hiện công việc lập kế hoạch sử dụng đất theo quy định
của pháp luật. Ngày 10-9-2018 Phòng tài nguyên và Môi trường huyện Đ ban
hành Quyết định số 09/QĐ - TNMT về việc phê duyệt kết quả đấu thầu dự án
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đ, đơn vtrúng thầu
Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường N.
Ngày 12-9-2018 Phòng Tài nguyên môi trường huyện Đ tiến hành
hợp đồng s 01/HĐ TNMT, về việc Lập điều chỉnh quy hoch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Đ với Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường N, giá
trị hợp đồng 1.015.000.000đồng, thời gian thực hiện hợp đồng 150 ngày kể
từ ngày ký hợp đồng.
Sau khi hợp đồng, Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường
N đã tiến hành thực hiện các công việc lập điều chỉnh quy hoạch sử đụng đất
theo các nội dung các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng theo trình tự, thủ tục
quy định của pháp luật.
Tuy nhiên quá trình thanh, quyết toán, do kết quả đấu thầu chưa được
đăng tải công khai trên cổng thông tin đin tử c phương tiện thông tin đại
cng nên y ban nhân dân huyện Đ không quyết toán được số tiền
1.015.000.000 đồng để thanh toán cho Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên
môi trường N. Nay Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường N khởi
kiện, Ủy ban nhân dân huyện Đ đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Li khai trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày:
Được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân huyện Đ, ngày 12-9-2018 Phòng
Tài nguyên và môi trường huyện Đ tiến hành hợp đồng s 01/HĐ TNMT, v
việc Lập điu chỉnh quy hoạch sử dụng đt đến m 2020 huyện Đ” với ng ty
cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường N, giá trị hợp đồng 1.015.000.000
đồng, thời gian thực hiện hợp đồng là 150 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Sau khi hợp đồng, Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường
N đã tiến hành thực hiện các công việc lập điều chỉnh quy hoạch sử đụng đất
theo các nội dung đã ký kết trong hợp đồng và theo trình tự thủ tục quy định của
pháp luật kết quả đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đ phê duyệt tại Quyết định
4
số 240/QĐ – UBND, ngày 25-02-2019.
Tuy nhiên quá trình thanh, quyết toán, do kết quả đấu thầu chưa được
đăng tải công khai trên cổng thông tin đin tử c phương tiện thông tin đại
cng nên y ban nhân dân huyện Đ không quyết toán được số tiền
1.015.000.000 đồng để thanh toán cho Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên
môi trường N. Nay Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi trường N khởi
kiện, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đ đề nghị Tòa án giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Đắk R’Lấp phát biểu quan điểm
về trình tự thủ tục tố tụng: Thẩm phán chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự, thiết lập hồ thu thập chứng cứ đúng trình tự. Hội đồng xét
xử đúng thành phần, xét xử đúng nguyên tắc, người tham gia tố tụng chấp hành
quy định của pháp luật.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 92, Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng Dân sự; Điều 513, Điều 515, Điều 516, Điều 519 của Bộ luật Dân
sự; Điều 25, Điều 26, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban
thường vụ quốc hội.
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của công ty Cổ phần phát triển Tài ngun
i trường N đối với Ủy ban nhân n huyện Đ.
- Buộc Ủy ban nhânn huyn Đ phải thanh tn cho Công ty Cổ phần phát
triển i nguyên i trường N số tiền 1.015.000.000 đồng (Một tỷ không trăm
ời lăm triệu đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
của Bộ luật
- Về án phí: Buộcy ban nn dân huyn Đ phải chịu án pn s sơ thẩm
theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án, trên sở xem xét
các chứng cứ đã được thẩm tra tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về quan hpháp luật, thẩm quyn giải quyết:
Căn cứ vào đơn khởi kiện lời khai của Công ty cổ phần phát triển Tài
nguyên môi trường N (Viết tắt công ty N), về việc yêu cầu Ủy ban nhân dân
huyện Đ thanh toán số tiền 1.015.000.000 đồng, theo hợp đồng số 01/HĐ
TNMT, ngày 12-09-2018 về việc: Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Đ, thì đây là quan hệ “Tranh chấp hợp đồng dịch vụ” quy định
tại khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 513 của Bộ luật Dân sự.
Ủy ban nhân dân huyện Đ là bị đơn trong vụ án có trụ sở tại địa chỉ: Tổ dân phố
3, thị trấn K, huyện Đ, tỉnh Đ, vậy, tranh chấp này thuộc thẩm quyền của Tòa
án nhân dân huyện Đắk R’Lấp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]. Xét yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần phát triển Tài nguyên môi
trường N; căn cứ vào tài liệu, chứng cứ thu thập trong hồ sơ vụ án đã được thẩm
tra tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
5
[2.1]. Công ty N khởi kiện u cầu Ủy ban nhân dân huyện Đ u cầu
thanh toán số tiền 1.015.000.000 đồng, theo hợp đồng số 01/ TNMT, ngày
12-09-2018 về việc lập điều chỉnh quy hoạch s dụng đất đến năm 2020 huyện Đ.
Quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa công ty N, y ban nhân dân huyện Đ
Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ đều thừa nhận, ny 12-09-2018
công ty N Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ hợp đồng số
01/ TNMT về việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Đ, chủ đầu là Ủy ban nhân dân huyện Đ, đơn vị tư vấn là công ty N, giá trhợp
đồng là 1.015.000.000 đồng, sau khi hợp đồng công ty N đã thực hiện đầy đủ
các công việc đúng thời hạn theo các điều khoản thỏa thuận của hợp đồng;
kết quả lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đ đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh Đ phê duyệt, nghiệm thu Ủy ban nhân dân huyện Đ đưa
vào sử dụng trên thực tế. Đây tình tiết không phải chứng minh theo quy định
tại khoản 2 Điều 92 của B luật T tụng dân sự.
Do đó, n cứ khẳng định việc kết hợp đồng giữa Công ty N
Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ phù hợp với quy định tại các Điều
514, Điều 515, Điều 516, Điều 517 của Bộ luật Dân sự nên hợp đng số 01/HĐ
TNMT, ngày 12-09-2018 đãhiệu lực pháp luật làm phát sinh quyền, nghĩa
vụ của các bên.
[2.1]. Nguyên đơn yêu cầu bị đơn thanh toán stiền 1.015.000.000 đồng;
bị đơn thừa nhận chưa thanh toán cho nguyên đơn số tiền 1.015.000.000 đồng,
nguyên nhân do kết quả lựa chọn nhà thầu ca đưc công btrên cổng tng
tin điện t các phương tiện thông tin đại cng theo quy định của pháp lut nên
không quyết toán được stin 1.015.000.000 đồng đthanh toán cho công ty N.
Theo định của pháp luật về đấu thầu thì bên mời thầu nghĩa vụ đăng tải các
thông tin về đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu nhưng
sau khi kết qulựa chn nhà thu n mời thầu Phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Đ không đăng tải thông tin kết quả lựa chọn nhà thầu lên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu vi phạm quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 8, Điều 75 của Luật Đấu thầu m 2013; Điều 7, Điều 8, khoản 6
Điều 20 ca Nghị định s 63/2014/ CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
N vậy, sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Đ không thực hiện vic đăng tải thông tin kết quả lựa chọn nhà thầu
lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu dẫn đến không quyết
tn đưc stin 1.015.000.000 đồng để thanh toán cho công ty N do lỗi của
bên mời thầu. Tuy nhiên, kết quả lập điều chỉnh quy hoạch s dụng đt đến m
2020 huyện Đắk R’Lấp do công ty N thực hiện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đ
phê duyệt, nghiệm thu được Ủy ban nhân dân huyện Đ đưa vào sử dụng trên
thực tế.
Trong v án y Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Đ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đ, khi Phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Đ ký hợp đồng số 01/ TNMT, ngày 12-09-2018 với ng ty N
đã được Ủy ban nhân dân huyện Đ thống nhất về chủ trương giao cho Phòng
Tài nguyên Môi trường huyện Đ thực hiện theo Công văn số 919/UBND
NL, ngày 09-7-2018 Quyết số 2132/QĐ-UBND, ngày 01-8-2018 về việc phê
duyệt Đề cương Dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án: Điều chỉnh lập
6
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đ. Do Phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Đ đơn vị thực hiện công việc do Ủy ban nhân dân huyện Đ
giao, vì vậy cần buộc quan chủ quản Ủy ban nhân dân huyn Đ phải thanh
tn cho công ty N số tin 1.015.000.000 đồng phù hợp với quy định tại Điều
519 của Blut n sự.
T những phân ch và đánh gtoàn bộ chng cứ mà các đương scung cấp
cho Tòa án, Hội đồng xét xử xét thấy cần chấp nhậnu cầu khởi kiện của ng ty
N. Buộc y ban nn dân huyn Đ phải thanh toán cho công ty N số tiền
1.015.000.000 đồng (Một tỷ không trăm ời lăm triệu đồng) có căn cứ, đúng
pháp luật.
[3]. Về án phí: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên buộc bị
đơn phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định pháp luật; nguyên đơn được
nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
[4]. Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự.
[5]. Xét quan điểm nội dung đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân
dân huyện Đắk R’Lấp tại phiên tòa căn cứ, đúng pháp luật n Hội đồng
xét xử cần chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, Điều 147 của Bộ luật Tố tụng Dân sự; Điều 513, Điều 515,
Điều 516, Điều 519 của Bộ luật Dân sự; Điều 25, Điều 26, Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ quốc hội.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của công ty Cổ phần phát triểni nguyên
i trường N đối với Ủy ban nhân n huyện Đ.
Buộc y ban nhân dân huyện Đ phải thanh toán cho Công ty Cổ phần phát
triển i nguyên i trường N số tiền 1.015.000.000 đồng (Một tỷ không trăm
ời lăm triệu đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
của Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí: Ủy ban nhân n huyện Đ phải nộp 42.450.000 đồng (Bốn
mươi hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí Dân sự sơ thẩm.
Công ty Cổ phần phát triển Tài nguyên Môi trường N được nhận lại
21.255.000 đồng (Haiơi mốt triệu hai trămm mươi lăm ngn đồng) tiền tạm
ng án p ng ty N đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án p, lệ phí Tòa án s
0002121 ngày 29 tháng 12 năm 2023 tại Chi cục Thi nh án n sự huyện Đắk
R’Lấp, tỉnh Đăkng.
3. Vquyền kng o: Nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi nghĩa vụ
liên quan có quyền kháng cáo bản án thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án.
“Trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
7
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND H. Đắk R’lấp;
- Chi cục THADS H. Đắk R’lấp;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Nguyên
Tải về
Bản án số 41/2024/DS-ST Bản án số 41/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 41/2024/DS-ST Bản án số 41/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất