Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 38/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn giữa K và N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN N
HUYỆN CU NGANG
TỈNH T VINH
Bn án s: 38/2025/HNGĐ-ST
Ngày 12/3/2025.
“V/v Tranh chấp ly hôn”
CỘNG H XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do - Hnh phúc
NN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN N HUYN CẦU NGANG TỈNH T VINH
- Thành phần Hội đng xét xsơ thm gm :
Thẩm phán - Ch to phn toà: Ông Lý Thanh Lâm.
c Hội thẩm nn dân: Ông Nguyễn Trung Hòa.
Ông Nguyễn Tấn Sĩ.
- Thư phiên tòa: Ông Chung Hu Toàn, là Thẩm tra viên Tòa án nn dân
huyn Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
- Đại din Viện kim sát nhân dân huyn Cu Ngang, tnh TVinh tham
gia phiên toà: Ông Nguyễn Tấn An Kim sát viên.
Trong ngày 12 tháng 3m 2025, tại hai điểm cu:
a/ Đim cu Trung m: Ti trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cầu Ngang, tnh
Trà Vinh. Đa ch: S E, đường S, khóm M, th trấn C, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
b/ Đim cu thành phn: Tại tr sở Ủy ban nhân dân xã L, huyn C, tnh Trà
Vinh.
Tán nhân dân huyn Cu Ngang, tỉnh Trà Vinh xét xử sơ thm công khai
theo hình thức trực tuyến v án hôn nhân th lý s: 103/2024/TLST-HNGĐ, ny
11/11/2024, vviệc Tranh chấp ly hôn theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét x s:
82/2025/XXST-HN, ngày 28/02/2025 giữa các đương sự:
Ngun đơn: Bà Trần Th K, sinh năm 1970. Đa ch: p S, xã L, huyn C,
tỉnh T Vinh. mặt.
B đơn: Ông Thạch N, sinh năm 1969. Đa ch: p S, xã L, huyn C, tỉnh Trà
Vinh. Vng mt, có đơn yêu cầut xvng mặt.
Người phiên dịch: Ông Kim Na R, nguyên Cán bphòng Giáo dc và Đào
tạo huyện Cu Ngang. Có mt.
2
NỘI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kiện, trong q trình t xnguyên đơn bà Trần Thị K trình
bày:
- Về hôn nhân: Bà ông Thạch N xác lp hôn nn năm 1989, có đăng ký
kết hôn nhưng thất lc không cung cấp được, bà có đến UBND xã L yêu cầu cp bản
sao trích lục kết hôn, cán b pháp xã nói không có n trong h sơ lưun không
cung cấp. Khi tiến đến hôn nn, bà và ông N do mai mi, có làm l cưới theo phong
tục tập qn, Nữ trang ny cưới đã bán hết không còn.
Nguyên nhân mâu thuẫn: Quá trình chung sống đến khong tháng 10 năm
2005 t phát sinh mâu thun, do ông N gitin, mi lần chi tiêu sinh hot trong gia
đình phi hi xin, ông chửi ri mới cấp tin vài chc nn/ny đ chi tiêu, mt kc
ông N đi bán s y ra nợ, bà cùng các con đi làm thuê tnh Bình Dương kiếm
tiền trả nợ, do ông N không sửa đi li sng, tiếp tc chửi và đánh bà rất nhiều lần,
có ln phải nhập viện điều tr, hàng ngày ông N luôn có nh vi bạo lc gia đình khi
các con không có nhà như chửi, đòi chém, đòi giết bà, làm bà cảm thấy lo sợ, không
n được b bnh trầm cm mt thời gian dài, vợ chồng ly thân từ năm 2021 cho
đến nay, bà thấy nh cm không còn u cu giải quyết cho bà được ly hôn với
ông Thạch N.
- Về nuôi con: Bà và ông N chung sng sinh 04 người con n Thạch Th A,
sinh ngày 01/01/1990 (có chng); Thạch Thị O, sinh ngày 01/01/1992 (có chng);
Thch Thị Bé T, sinh ny 24/9/1998 (có chng) và Thch Thị T1, sinh ny
29/4/2005 (làm thuê ở tỉnh Bình Dương), hiện các con đã tnh niên và sng tự lập
nên bà khôngu cu giải quyết.
- V cp dưỡng, i sn chung vchng số nphi thu phi trả: Bà không
tranh chấp, không khởi kiện. Ngoài ra bà không yêu cu gì khác.
Ti phiên tòa xét xlần thnhất, b đơn ông Thạch N vắng mt có đơn
yêu cầu xét xử vắng mt nên không có lời trình bày.
Lời phát biểu của Kim sát vn.
- Về việc tuân theo pháp luật: Thtc thlý h sơ vụ án, xác đnh quan h
pháp luật, c đnh người tham gia tố tng, thành phần tham gia phiên hp tiếp cn
công khai chứng cứ và hòa gii, thành phần Hi đng t xđu đúng quy đnh pháp
luật. Các văn bn tố tụng từ khi nhận đơn khởi kin đến khi Quyết đnh đưa ván ra
xét xử đu tng đt đy đ. Tại phiêna Hi đng xét xử đã tiếnnh đúng trình t
th tục theo quy đnh ca B luật T tng dân sự.
- V gii quyết v án: Đ ngh Hi đồng xét xchấp nhận mt phn đơn khởi
kiện ca bà K, tuyên b không công nhận bà K và ông N là vchng, về nuôi con,
do các con đã tnh niên n không xem xét giải quyết, về cấp dưỡng, i sản chung
vchng và s nphải thu, phi tr do các đương sự không tranh chấp, không khởi
kiện nên không xem xét giải quyết, buc bà K nộp án phí theo quy đnh pháp luật.
3
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liu có trong hồ sơ v án, được thẩm tra tại phiên
tòa, căn co kết quả tranh luận tại phiên a, Hi đng t xử nhận đnh.
[1]. V thủ tục tố tng: Xét thấy ông Thạch N là b đơn trong vụ án, tại phiên
tòa xét xử ln thnht, ông Thạch N vắng mt và có đơnu cu xét xử vắng mt.
Căn cĐiu 228 ca B luật T tng dân s, a án tiến hành xét xử vụ án theo quy
đnh ca pp luật.
[2]. V quan hpháp luật tranh chấp: Xét thấy bà K khởi kin xin ly hôn với
ông Thch N, ngoài ra bà không yêu cầu khác. Căn c khon 1 Điều 28 của B
luật T tụng dân s, xác đnh quan hpháp luật giải quyết là Tranh chp ly hôn
thuc thm quyền giải quyết của Tòa án.
[3]. V yêu cu khởi kin ca nguyên đơn đi với b đơn:
- Về hôn nhân: Bà K trình bày bà và ông N xác lp hôn nhân m 1989, có
đăng ký kết hôn nhưng do thất lạc giy nên không cung cấp được, bà K có đến UBND
xã L yêu cu cấp bản sao trích lục kết hôn, cán b Tư pháp nói không có n trong
h sơ lưu n không cung cấp. Tại biên bản ghi lời khai ông Thạch N trình bày năm
1989 ông bà K c lập hôn nn với nhau, có đăng ký kết hôn hay không lâu q
ông không nhớ.
Quá trình giải quyết v án, cũng như tại phiên tòa hôm nay bà K ông N
không đưa ra được chứng c gì để chứng minh là ông bà có đăng ký kết hôn theo
quy đnh pp luật. Ti công văn s 60/CV-TA, ny 21/02/2025 ca Tòa án nhân
dân huyn Cầu Ngang yêu cầu phòng Tư pp huyn Cầu Ngang rà soát s đăng
kết hôn, kiểm tra xem bà K và ông N có đăng ký kết hôn hay không. Ti công văn
s 03/PTP, ngày 26/2/2025 ca Phòng Tư pháp huyn Cu Ngang trlời là không
m thy thông tin kết hôn trong s đăng ký kết hôn.
Xét thấy bà K và ông N chung sống với nhau n vợ chng t năm 1989 cho
đến nay, K và ông N có đ điu kiện đ đăng kết hôn, nhưng ông bà không
thc hiện đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp luật hôn nhân và gia đình, từ đó
xác đnh hôn nhân không hợp pháp. Nguyên nn mâu thun:
- Bà Trần ThKiếm K1: Quá trình chung sng đến khoảng tháng 10 năm 2005
thì phát sinh mâu thun, do ông N gi tin, mi lần chi tiêu sinh hot trong gia đình
phải hi xin, ông chửi ri mới cấp tin vài chục ngàn/ngày đ chi tiêu, mt kc ông
N đi bán vé s gây ra nợ, bà cùng các con đi làm thuê ở tỉnh Bình Dương kiếm tin
tr nợ, do ông N không sửa đổi li sng, tiếp tc chửi và đánh bà rất nhiều lần, có
ln phải nhập vin điu tr, hàng ngày ông N luôn có nh vi bạo lc gia đình khi các
con không có nhà như chửi, đòi chém, đòi giết bà, làm bà cm thy lo sợ, không
ngủ được b bnh trầm cm mt thời gian dài, vợ chồng ly thân từ năm 2021 cho
đến nay, bà thấy nh cm không còn u cu giải quyết cho bà được ly hôn với
ông Thạch N.
4
- Đối với ông Thch N: Tòa án ra thông báo th lý ván và thông báo về
phiên họp kiểm tra vic giao np, tiếp cn công khai chứng c hòa giải giao cho
ông Thch N nhn đ ông tham gia tố tng theo quy đnh pháp luật, tại các phiên họp
công khai chứng c hòa giải ông N đu vng mt không có lý do n phiên hòa
giải đoàn tụ không tiến nh được, hôm nay tại phiên tòa xét x lần thnht, ông
Thch N tiếp tc vắng mt, ngày 26/12/2024 ông N có cung cp lời khai cho Tòa án
là ông N đng ý ly hôn với K, từ đó cho thấy kh năng hàn gắn đoàn tụ vợ chồng
là không có kết qu.
Xét thấy khi c lp quan hệ hôn nhân, bà K, ông N có đ điều kiện đăng ký
kết hôn theo quy đnh pp luật nhưng ông bà không đến UBND xã L, huyện C đ
đăng ký kết hôn. Trong thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ny 01/01/2003 Nc
đã tuyên truyn phát đng việc đăng ký kết hôn quá hạn, nhưng bà K và ông N vẫn
không thc hin việc đăng ký kết hôn mà chung sng n vợ chồng từ năm 1989 cho
đến nay (năm 2025) là vi phm khon 1 Điều 9 ca Luật hôn nhân và gia đình nên
không được pp lut công nhận là vchồng. Quá trình giải quyết ván cũng như
tại phiên a bà K xin ly hôn với ông N là không th chấp nhn được, bởi vì không
có đăng ký kết hôn. Hi đng t xử quyết đnh tuyên b không công nhn bà K
ông N là vchng, là đúng quy đnh Điu 14 và Điều 53 của Luật hôn nhân gia
đình m 2014.
- Về nuôi con: Xét thấy bà K và ông N chung sng sinh 04 người con tên
Thch Th A, sinh ngày 01/01/1990 (có chng); Thạch Th O, sinh ngày 01/01/1992
(có chng); Thạch Thị Bé T, sinh ny 24/9/1998 (có chồng) và Thạch Th T1, sinh
ny 29/4/2005 (làm thuê tỉnh Bình Dương), hiện các con đã thành niên và sng tự
lp nên bà K và ông N không đặt ra yêu cầu giải quyết. Hội đng xét xử không xem
xét.
- Về cp dưỡng, tài sn chung vchng số nợ phi thu, phi trả: Doc
đương skhông tranh chấp, không khởi kin. Hi đng xét xử không xem xét.
[4]. V án phí hôn nhân sơ thẩm: Buc bà Trần Th K có nghĩa vụ np
300.000 đng.
[5]. Xét lời trình bày ca Kim sát viên về trình t th tục t tụng và hướng
giải quyết vụ án nêu trên là phù hợp với quy đnh pháp luật và được Hi đng xét x
chấp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ khon 1 Điều 28, các Điều 147, 228, 235, 273 ca B lut T tụng
dân sự;
Căn cứ khon 1 Điu 9; khon 1 Điều 14 và Điều 53 của Luật hôn nhân và
gia đình m 2014.
5
Căn cĐiu 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ny 30/12/2016 ca
y ban Thường v Quc hội quy đnh về mc thu, miễn, gim, thu, np, quản lý và
sdụng án phí l p a án.
Tuyên x: Chp nhn mt phần đơn khởi kin ca bà Trn Thị K.
- V hôn nhân: Không công nhn bà Trần Th K và ông Thạch N là vchng.
- V án phí hôn nhân sơ thẩm: Buộc bà Trần Thị K nộp 300.000 đng, nhưng
được tr o 300.000 đng tin tạm ứng án p do bà K nộp theo biên lai thu tạm
ứng án phí, l phí Tòa án s: 0011449, ngày 06/11/2024 cho Chi cc Thi hành án dân
shuyện Cu Ngang thu. Bà Trần Th K đã nộp đ án phí.
- Về quyền kháng cáo:
+ Bà Trn Th K có mt tại phiên tòa có quyền làm đơn kháng cáo trong hạn
15 ngày ktừ ngày tun án.
+ Ông Thạch N vắng mt tại phiên tòa có quyn làm đơn kháng cáo trong
hạn 15 ngày, kể t ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đt, niêm yết hp
l theo quy đnh ca pp luật.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hành theo qui đnh tại Điều 02 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyền tho thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyn thinh
án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi nh án được thc hin theo quy đnh tại Điều
30 ca Lut thi nh án dân sự./.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh TVinh;
- VKSND huyện, tnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã Long Sơn, huyn Cầu
Ngang, tnh TVinh.
- Các đương sự;
- Lưu h v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
Thm phán – Ch ta phna
Lý Thanh Lâm
Tải về
Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất