Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 38/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Thành (TAND tỉnh Hải Dương) |
Số hiệu: | 38/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM THÀNH
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 38/2024/HN&GĐ-ST
Ngày: 16/8/2024
V/v : Ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIM THÀNH - TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Đỗ Thị Hạnh
Các hội thẩm nhân dân: B Đng Thị Mây v b Đỗ Thị i Thương
- Thư ký phiên toà: Ông Đinh Quốc Cưng - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thành tham gia phiên toà: Ông
V Văn Tin - Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thnh, tỉnh Hải
Dương.
Ngày 16/8/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kim Thnh, tỉnh Hải
Dương xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số
136/2024/TLST-HN&GĐ ngy 03/6/2024 về việc ly hôn theo quyt định đưa vụ
án ra xét xử số 38/2024/QĐXX-ST ngày 18/7/2024, Quyt định hon phiên to
số 33/2024/QĐST-HN&GĐ ngy 05/8/2024, thông báo thay đi thi gian xét xử
số 15/TB-TA ngy 09/8/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị S – sinh năm 1984
Bị đơn: Anh Đng Quảng K – sinh năm 1984
Nơi cư tr: Thôn T, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương.
(Ch S, anh K đu vng mt. Ch S c đơn xin xt x vng mt. )
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản lấy lời khai và các tài liệu c
trong hồ sơ, nguyên đơn ch Nguyễn Th S trình bày: Chị kt hôn với anh Đng
Quảng K trên cở sở tự nguyện, tự do tìm hiểu, được đăng ký kt hôn vo ngy
16/7/2018 tại UBND xã K, huyện K, Hải Dương. Sau khi kt hôn vợ chng chung
sống hạnh phc được khoảng hơn 01 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
phát sinh mâu thuẫn l do không hợp tính tình, bất đng về quan điểm sống, mặt
khác anh K l ngưi không có tính tự lập, tất cả mọi công việc lớn nhỏ trong gia
đình đều nghe theo sự sắp xp của mẹ chng, vợ chng tuy chung sống với nhau

2
nhưng không hề có ting nói chung, ton bộ lương do anh K lm ra đều đưa cho
mẹ chng quản lý dẫn đn một mình chị phải gánh vác, xây dựng kinh t gia đình.
Hơn th vợ chng cng không bảo ban được nhau trong việc nuôi dạy con cái, chị
và anh K đều có con riêng, sau khi kt hôn thì con riêng của chị vẫn về chung
sống cùng gia đình anh K, tuy nhiên cháu lại không được đối xử công bằng,
thưng xuyên bị gia đình nh chng hắt hủi, xa lánh dẫn đn nhiều lần cháu tủi
thân, ảnh hưởng xấu đn tâm sinh lý của cháu. Do mâu thuẫn xảy ra nên giữa chị,
anh K v mẹ anh K hon ton không hòa hợp, thưng xuyên xảy ra việc ci cọ,
li qua ting lại. Mâu thuẫn xảy ra trầm trọng nên chị đ bỏ về nh bố mẹ đẻ sinh
sống, chị và anh K đ ly thân kể từ tháng 10/2019 cho đn nay, cắt đứt hon ton
quan hệ về tình cảm cng như kinh t. Trong quá trình ly thân, anh K cng không
hề đn tìm gặp chị nói chuyện khuyên bảo về đon tụ nên vợ chng vẫn ly thân.
Nay xác định tình cảm vợ chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được
nên chị đề nghị Tòa án giải quyt cho chị ly hôn anh K.
Về con chung: Chị và anh Đng Quảng K không có con chung nên chị không
yêu cầu Tòa án giải quyt.
Về ti sản chung, cho vay, nợ chung: Chị v anh K không có ti sản chung,
cho vay, nợ chung, chị không yêu cầu tòa án giải quyt.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhiều lần triệu tập anh K v tống đạt các văn
bản tố tụng cho anh K nhưng anh K không đn Tòa án lm việc theo giấy triệu
tập v không gửi quan điểm của mình đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tại biên bản xác minh tại xã K xác định: Anh Đng Quảng K vẫn cư tr v
sinh sống tại địa phương. Sau khi kt hôn anh K v chị S về chung sống có phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân l do hai bên không hợp tính tình, bất đng quan
điểm sống, vợ chng không bảo ban được nhau trong việc xây dựng kinh t gia
đình v nuôi dậy con cái riêng của mỗi bên. Mâu thuẫn xảy ra nên vợ chng
thưng xuyên xảy ra ci cọ, li qua ting lại, chị S đ bỏ ra ngoi sinh sống không
thấy quay về chung sống cùng anh K nữa.
Tại biên bản ghi li khai của b Nguyễn Thị N l mẹ đẻ của anh K trình by: Anh
K v chị S sau khi chung sống có phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do hai bên
không hợp tính tình, bất đng quan điểm sống, mặt khác chị S thưng xuyên chơi
bi ngoi x hội, không quan tâm đn gia đình, thưng xuyên đi về muộn. Chị S
không có công việc n định nên thưng xuyên lừa lọc gia đình b để lấy tiền. Chị
S v anh K không có con chung. Do mâu thuẫn xảy ra nên chị S đ bỏ đi được 3
năm không quay về gia đình b nữa. Nay chị S có đơn ly hôn anh K thì b đề nghị
To án giải quyt cho anh K, chị S được ly hôn, các bên khỏi rng buộc. Đối với
các văn bản To án giao qua b để đưa cho anh K thì b đ giao tận tay các văn
bản trên cho anh K, anh K nói s không đn To án, chị S muốn lm gì thì lm.

3
Tại biên bản ghi li khai b Trịnh Thị H l mẹ đẻ chị S trình by: Chị S và anh
Đng Quảng K có được kt hôn trên cơ sở tự nguyện, tự do tìm hiểu v được hai
bên gia đình t chức hôn lễ theo phong tục địa phương. Trong quá trình sinh sống
hai bên có phát sinh một số mâu thuẫn. Nguyên nhân l do vợ chng anh chị
không hợp tính tình, bất đng quan điểm sống, hai bên không bảo ban được nhau
trong việc xây dựng kinh t gia đình cng như việc nuôi dạy con cái riêng. Mặt
khác, chị S v gia đình anh K cng không hợp nhau dẫn đn vợ chng thưng
xuyên xảy ra mâu thuẫn ci cọ nhau. Do mâu thuẫn xảy ra nên Chị S đ bỏ ra
ngoi không còn chung sống cùng anh K nữa. Nay Chị S có đơn xin ly hôn Anh
K thì đề nghị Tò án giải quyt theo nguyện vọng của Chị S để giải phóng cho hai
bên khỏi rng buộc.
Tại phiên tòa: Chị S có đơn xin xử vắng mặt, chị giữ nguyên yêu cầu khởi
kiện xin được ly hôn anh K v các quan điểm đ trình by. Anh K đ được triệu
tập hợp lệ lần 2 nhưng vắng mặt không có lý do. Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
công bố tóm tắt nội dung vụ án v các ti liệu, chứng cứ có trong h sơ vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thnh, tỉnh Hải Dương tham
gia phiên to phát biểu ý kin: Từ khi thụ lý vụ án, Thẩm phán đ thụ lý đng
thẩm quyền, việc thu thập chứng cứ, tống đạt các văn bản tố tụng cho các đương
sự, thi hạn giải quyt, chuyển h sơ cho Viện kiểm sát nghiên cứu đều đảm bảo
đng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên to Hội đng xét xử đ
tuân theo Pháp luật tố tụng dân sự. Nguyên đơn thực hiện đầy đủ quyền v nghĩa
vụ; bị đơn chưa thực hiện đầy đủ quyền v nghĩa vụ theo các quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự.
Hướng giải quyt vụ án: p dụng điều 39 của Bộ luật dân sự; Điều 51 Luật
hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm b khoản 2
Điều 227, khoản 1 Điều 228, 238, Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị
quyt số: 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí
Toà án.
Xử: V quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị
S, X cho chị Nguyễn Thị S ly hôn anh Đng Quảng K. Về con chung: Không có,
không đặt ra việc giải quyt. Về ti sản chung, nợ chung: Chị S tự nguyện không
yêu cầu Tòa án giải quyt nên không đặt ra việc giải quyt. Về án phí: Chị S phải
chịu án phí sơ thẩm ly hôn theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp v thẩm quyền giải quyt: Chị Nguyễn Thị S
yêu cầu xin ly hôn anh Đng Quảng K nên quan hệ pháp luật tranh chấp l ly hôn.
Bị đơn anh K hiện đang cư tr tại xã K, huyện K, tỉnh Hải Dương nên vụ án thuộc

4
thẩm quyền giải quyt của To án nhân dân huyện Kim Thnh theo quy định tại
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về tố tụng : Anh Đng Quảng K được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 2
nhưng vẫn vắng mặt tại phiên tòa, chị S vắng mặt nhưng có đơn xin xét xử vắng
mặt. Căn cứ Điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật
Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vắng mặt anh K, chị S.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị S v anh Đng Quảng K kt hôn
với nhau dựa trên cơ sở tự do tìm hiểu, có đăng ký kt hôn tại Ủy ban nhân dân
xã K, huyện K, tỉnh Hải Dương l hôn nhân hợp pháp.
Xét yêu cầu xin được ly hôn của chị S thì thấy rằng: Nguyên nhân dẫn đn
mâu thuẫn vợ chng giữa chị S, anh K do trong quá trình chung sống, vợ chng
hay ci nhau, bất đng trong quan điểm sống v trong xây dựng kinh t gia đình,
vợ chng không còn sự tin tưởng, yêu thương v tôn trọng nhau. Chị S đ bỏ về
nhà bố mẹ đẻ sinh sống từ tháng 10/2023 v vợ chng ly thân nhau từ đó đn nay,
không còn ai quan tâm tới ai nữa. Trong quá trình Toà án thụ lý giải quyt vụ án,
To án có triệu tập anh K đn để trình by quan điểm, anh K không hợp tác lm
việc, không trình by quan điểm với To án v không có mặt để Tòa án hòa giải;
thể hiện việc anh K bỏ mặc cho quan hệ hôn nhân đ vỡ. Chị S vẫn kiên quyt đề
nghị xin ly hôn với anh K. Như vậy, quan hệ hôn nhân giữa chị S v anh K đ lâm
vo tình trạng trầm trọng, đi sống chung không thể kéo di, mục đích của hôn
nhân không đạt được. Vì vậy, To án chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thị S
xin ly hôn anh Đng Quảng K l phù hợp với Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014.
[4] Về quan hệ con chung: Chị S v anh K không có con chung nên không
đặt ra việc giải quyt.
[5] Về ti sản chung, nợ chung: Chị S không yêu cầu Tòa án giải quyt về
ti sản chung, nợ chung, anh K không trình by quan điểm. Vì vậy, không đặt ra
việc giải quyt. Sau ny nu anh K có yêu cầu giải quyt về ti sản chung, nợ
chung của vợ chng thì To án s xem xét giải quyt bằng một vụ án khác theo
quy định của pháp luật.
[6] Về án phí: Chị S có khởi đơn xin ly hôn nên chị S phải chịu án phí ly
hôn sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyt
số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban Thưng vụ Quốc hội về
án phí, lệ phí To án
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014;
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1
Điều 228, 238, Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyt số:

5
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí To án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Nguyễn Thị S được ly hôn anh Đng Quảng
K.
2. Về án phí: Chị Nguyễn Thị S phải chịu 300.000 đng án phí sơ thẩm ly
hôn nhưng được trừ vo tiền tạm ứng án phí 300.000 đng chị đ nộp tại Chi cục
Thi hnh án dân sự huyện Kim Thnh theo biên lai ký hiệu: BLTU/23 số: 0002039
ngy 30 tháng 5 năm 2024. Chị S đ thực hiện xong nghĩa vụ về án phí.
n xử công khai sơ thẩm vắng mặt chị S, anh K. Chị S, anh K được quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yt./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Uỷ ban nhân dân x Kim Tân, huyện
Kim Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Lưu: H sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Hạnh
6
7
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm