Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 37/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn anh Nguyễn Văn C của chị Lê Thị Trang
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOẰNG HÓA
TỈNH THANH HÓA
Bn án số: 37/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30/5/2025
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con.
CỘNG HÒAHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA
Thành phn Hi đng xét xsơ thm gm có:
Thm phán Chtọa phiên tòa: Bà Th Ngc n
Các Hi thm nhân dân: Ông Hoàng Ngc Hải
Bà Hoàng Th Hòa
Thư phn toà: Thu Hng Thư a án nhân n huyện Hong Hóa,
tnh Thanh a.
Kim sát vn Vin kiểm sát nhân n huyện Hong a tham gia phn tòa: Bà
Hoàng Tha Kiểm t viên.
Ngày 30 tháng 5 m 2025 tại Toà án nhân dân huyện Hoằng Hóa t xử thẩm
công khai v án n sự thụ lý: 123/2025/TLST-HNGĐ ngày 25 tng 4 năm 2025 v việc
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo quyết định đưa vụ án ra t xử số
55/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 07/5/2025, giữa c đương s:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị T, sinh năm 1994 (Vắng mặt)
Đa ch: Thôn V, xã T, huyn H, Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1991 (Vắng mặt)
Đa ch: Thôn Đ, xã H, huyn H, Thanh Hóa.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 08/4/2025, các lời khai, trình bày có trong h sơ ván,
nguyên đơn chLê Thị T trình y:
Ch T anh Nguyn n C tự nguyn kết n, có đăng kết hôn tại UBND H,
huyện H, tỉnh Thanh Hóa ngày 29/6/2021. Sau khi cưới, vợ chồng chung sống không
hòa hợp, thường xuyên sảy ra mâu thuẫn, mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng.
Vợ chồng đã sống ly thân từ ngày 19/3/2024 đến nay. Nay chị T xác định tình cảm
vợ chồng không còn n đề ngha án gii quyết cho ch được ly hôn anh C.
V con: Vợ chng có 01 con chung là Nguyn Lê Bo N, sinh ny 17/12/2022. Ly
hôn, chị T xin đưc trc tiếp nuôi cu Bo N và không yêu cu anh C cp ng.
V tài sản và công nợ: Ch T không yêu cầu a án gii quyết.
Quá tnh gii quyết vụ án, anh Nguyn Văn C trình y: Anh C và chị Lê Thị T kết
hôn tự nguyện, đăng kết hôn. Sau khi cưới vợ chồng chung sống hạnh phúc
được đến khoảng tháng 9/2024 thì sảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng bất
đồng quan điểm. Từ đó vợ chồng đã sống ly thân. Nay chị T làm đơn xin ly hôn anh
2
C, anh C xác định tình cảm vợ chồng vẫn còn khả năng hàn gắn đoàn tụ nên đề nghị
Tòa án giải quyết cho anh C và chị T được đoàn tụ.
V con: Vợ chng 01 con chung là Nguyễn Bo N, sinh ngày 17/12/2022. Nếu
phải ly hôn, anh C xin đưc trc tiếp nuôi cháu Bo Ngọc và không yêu cu ch T cp
dưng.
V tài sản và công nợ: Anh C không u cầu a án gii quyết.
Kết quả xác minh ngày 29/4/2025 ti UBND xã Hong Hải, chị T anh C kết hôn
và có đăng ký kết hôn ti UBND xã Hoằng Hải ngày 29/6/2021. Sau khi kết hôn, anh chị
chung sng tại đa phương có 01 con chung là Nguyễn Bo N, sinh ngày
17/12/2022. Gia hai vợ chồng u thuẫn không nguyên nhân u thun là
thì đa phương không nm bắt đưc.
Đi din Vin kim sát nhân dân huyn Hoằng a trình bày quan điểm:
V tố tng: Trong quá trình giải quyết v án kể t khi thlý v án và tại phiên tòa
hôm nay, Thm phán, Hội đồng xét x, Thư ký phn tòa đã tuân thủ đúng quy định của
pháp lut về tố tụngn sự, đảm bảo thời hạn chun bị xét xử. Nguyên đơn đã thc hin
đy đ quyền và nghĩa v t tng nhưng b đơn ca thc hin đy đủ quyn và nghĩa v
ca mình theo quy định ca pháp luật t tng n sự.
V nội dung: Về hôn nhân: Đ nghị cho ch Lê Thị T được ly hôn anh Nguyễn Văn
C. V con: Đ nghị giao cháu Nguyn Bo Ngc cho chị T trc tiếp ni dưng, ch T
không u cu anh C cp dưng nên anh C không phi cp dưng nuôi con cùng chị T. Về
tài sản và công nợ: Chị T anh C kng yêu cầu gii quyết nên đề ngh không xemt.
V án phí: Đ ngh buộc ch Th T phi chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cu các tài liu có trong h ván đưc xem t ti phn tòa, căn c
vào kết qu tranh tụng tại phiên tòa, các quy đnh ca pháp luật, Hi đng xét xử nhn đnh:
[1] V t tng:
[1.1]. Về quan hệ tranh chp và thẩm quyền giải quyết: Chị Lê Thị T khi kin xin
ly n anh Nguyn Văn C yêu cu giải quyết vic nuôi con chung; b đơn - anh C
đa chỉ tại huyện Hong Hóa, tnh Thanh Hóa, đây là quan h tranh chp về hôn nhân gia
đình thuc thm quyền giải quyết ca a án nhân dân huyện Hong a, tnh Thanh
Hóa theo quy đnh tại khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 B luật t
tng n sự.
[1.2]. V scó mặt, vắng mặt của đương s.
Nguyên đơn có đơn xin xét x vng mt.
Ti phiên tòa ny 26/5/2025, bị đơn anh Nguyễn Văn C vng mặt không có lý do.
Tòa án đã hoãn phiên tòa, ấn định thời gian t xử lại v án và tống đạt ngay Quyết định
hoãn phiên tòa tới anh C. Ti phiên tòa lần th hai, anh C vng mặt không lý do.
Căn cứ Điu 227, 228 Bộ luật tố tngn sự, Tòa án tiến hànht xử vắng mặtc
đương s đúng theo quy đnh ca pháp luật.
[2] Về ni dung:
3
[2.1]. Về n nhân: Ch Th T và anh Nguyn n C tự nguyn kết hôn
đăng kết hôn ti UBND H, huyn H, tỉnh Thanha, làn nhân hợp pp. Trong
quá trình chung sống, vợ chng anh chị đã phát sinh u thuẫn, ngun nhân mâu thun
là do vợ chng không a hợp, bt đồng quan điểm, vợ chng đã sống ly thân từ m
2024 đến nay cho thy mâu thun vợ chng gia ch T anh C đã m o nh trạng
trm trng, đời sng chung không th kéo i, mục đích hôn nhân không đạt được n
cn chấp nhn u cầu khi kin ca ch T, x cho chT được ly n anh C.
[2.2]. V con chung: Vợ chng 01 con chung Nguyn Bo N, sinh ny
17/12/2022. Từ khi v chng sng ly thân, cháu Bo N vi m, hin cháu chưa đ36 tháng
tui nên cn giao cu Bo N cho ch T trc tiếp nuôi dưỡng là phù hợp. Chị T không yêu
cu anh C cp dưng nên anh C không phi cp dưng nuôi con cùng ch T.
[2.3]. Vtài sản và công n: Ch T, anh C không yêu cu Tòa án gii quyết nên Hội
đng xét xkhông xem xét.
[2.4]. V án phí: Nguyên đơn ch Lê Th T phi chu phí dân s sơ thm về ly hôn.
Vì các lẽ trên:
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ o khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điu 35 và đim a khon 1 Điu 39,
khoản 4 Điều 147, Điu 227, Điều 228, Điu 235, Điều 266, Điu 271, Điều 273 ca B
lut ttng n sự; Điều 51, khon 1 Điu 56, Điu 57, Điều 58, Điu 81, khoản 1,3 Điu
82, Điu 83 ca Lut n nhân và gia đình; khon 5, khon 6 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mc thu, min, giảm, thu, np, qun lý sử dng án phí và lệ p a án;
X:
1. V hôn nhân: Chị Lê Th T đưc ly n anh Nguyn Văn C.
2. Về con chung: Công nhn cu Nguyn Lê Bo N, sinh ngày 17/12/2022 là con
chung ca chLê Th T và anh Nguyn Văn C. Giao cháu Nguyễn Lê Bo N cho chị T trc
tiếp nuôi ng. Anh C không phi cp dưng nuôi con.
Anh C có quyền, nga vụ thăm nom con chung, kng ai được cản trở nhưng kng
đưc lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con của chị T.
3. V án phí: Chị Lê Thị T phải chu 300.00 (Ba tm nghìn đồng) tin án phí dân
s sơ thẩm vly hôn, đưc tr vào stiền tmng án phí dân ssơ thẩm vly hôn đã np
là 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu số 0000400 ngày 25/4/2025 của Chi
cục thi hành án n sự huyn Hong Hóa, tỉnh Thanh Hóa. ChT đã np đ án p.
Tng hợp bản án đưc thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi hành án n
sự, thì ngưi đưc thi nh án n sự, ngưi phải thi nh án có quyền tha thun thi
nh án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi nh thi nh án theo quy định
tại các Điu 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án n sự; thi hiệu thi nh án được thực hin
theo Điều 30 Luật Thi hành án n sự.
4
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản
án hoc bn án đưc niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyn Hong Hóa;
- Chi cc THADS huyn Hong Hóa;
- UBND xã H, huyn H, tnh Thanh Hóa;
- Các đương s.
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lê Thị Ngọc Vân
Tải về
Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất