Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 35/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 35/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn M và C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN N
HUYỆN CU NGANG
TỈNH T VINH
Bn án s: 35/2025/HNGĐ-ST.
Ngày 17/02/2025.
V/v Tranh chp lyn
CỘNG H XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN N HUYN CẦU NGANG TỈNH T VINH
- Thành phần Hội đng xét xsơ thm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phn toà: Ông Lý Thanh Lâm.
c Hội thẩm nn dân: Ông Nguyễn Trung Hòa.
Bà Lê Th Hnh Dung.
- Thư phiên a: Ông Chung Hu Toàn, là Thẩm tra viên Tòa án nn dân
huyn Cu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
- Đi din Viện kiểm sát nhân n huyện Cầu Ngang, tỉnh TVinh tham
gia phiên toà: Ông Nguyễn Tn An – Kiểm sát viên.
Trong ngày 17 tháng 02 năm 2025, tại tr sToà án nn dân huyn Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh xét xsơ thẩm công khai vụ án thlý s: 126/2024/TLST-
HN, ny 04/12/2024, v việc Tranh chấp ly hôn” theo Quyết đnh đưa ván
ra xét xử s: 68/2025/QĐXXST-HN, ngày 03/02/2025 giữa các đương sự:
Ngun đơn: Ch Lê Th Ngc M, sinh năm 1976. Đa chỉ: Khóm I, th trấn
M, huyện C, tỉnh Trà Vinh. mặt.
B đơn: Anh Trn Hu C, sinhm 1980. Đa chỉ: Khóm I, th trấn M, huyn
C, tỉnh T Vinh. Vng mặt, có đơn yêu cầut xvắng mt.
NỘI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kiện, trong quá trình xét xử nguyên đơn chLê ThNgc M trình
bày:
- Về hôn nhân: Ch và anh C c lp hôn nhân có đăng kết hôn vào ngày
14/02/2022 tại UBND th trấn M, huyện C, tnh Trà Vinh, vợ chồng cùng đi đăng ký
kết hôn. Khi tiến đến hôn nhân, chị và anh C có quen nhau khong 01 tháng, có làm
l cưới theo phong tục tập quán, N trang ngày cưới đã bán không còn.
Sau ngày cưới, ch làm nghbuôn bán nh, anh C không ngh nghip, cuc
sng gia đình gặp nhiều khó khăn, đến tháng 12 năm 2022 vợ chng cùng đi thành
2
ph H Chí Minh làm thuê, lúc này phát sinh mâu thuẫn về li sng, ứng xgiao
tiếp,nh cảm và chi tiêu tiền bạc, vchồng không có tiếng nói chung, thường xuyên
cãi vã với nhau, sng không có hạnh phúc, anh C hay ghen tuông vô cớ, khó khăn
với ch mi vấn đ trong cuc sng, do công vic ch thường vnhà rồi trli H
Chí M1, còn anh C làm phục v n ng, do anh C không sa đi nh nh n
không chung sng được, đến ny 15/5/2024 vchồng sng ly thân và chấm dt
nh cảm vợ chng cho đến nay. Nay ch yêu cu giải quyết cho chị được ly hôn với
anh C.
- Về con chung: Chị và anh Trần Hu C chung sng không có sinh con.
- Về tài sn chung vchng và s nphải thu phi trả: Ch không tranh chấp,
không khởi kiện. Ngoài ra không có u cu gì kc.
Ti phiên a xét xử ln th nhất, anh Trn Hu C là b đơn trong ván, anh
C vng mặt và có đơn yêu cầut xử vắng mt nên không có lời trình bày.
Lời phát biểu của Kim sát vn.
- Về việc tuân theo pháp luật: Thủ tục th lý h sơ vụ án, xác đnh quan h
pháp luật, c đnh người tham gia tố tng, thành phần tham gia phiên hp tiếp cn
công khai chứng c và hòa gii, thành phn Hi đng t xử đu đúng quy định pp
luật. Các văn bản tố tụng từ khi nhận đơn khởi kin đến khi Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử đu tống đạt đầy đ. Tại phiên a Hi đng t xử đã tiến hành đúng trình tự
th tc theo quy đnh ca B luật Ttụng dân sự.
- Về gii quyết vụ án: Đề ngh Hi đng t xử chấp nhn đơn khởi kiện của
ch M, x cho chị M được ly hôn với anh C, về con chung không có, về i sn chung
vchng và s nphi thu, phải tr do các đương sự không tranh chấp, không khởi
kiện n không xem xét giải quyết. Buộc ch M np án phí hôn nhân sơ thm theo
quy đnh pp luật.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu có trong h sơ ván, được thẩm tra tại phiên
tòa, căn co kết quả tranh luận tại phiên a, Hi đng xét xử nhận đnh.
[1]. V th tục tố tụng: Xét thy anh Trần Hữu C là b đơn trong ván, tại
phiên a xét xử lần thnht, anh Trần Hữu C vắng mt có làm đơnu cầu xét
xử vng mặt. Căn cĐiu 228 ca B luật T tng dân sự, Tòa án tiến hành xét x
vụ án theo quy đnh ca pháp luật.
[2]. V quan hệ pháp luật tranh chấp: Xét thấy chị M khởi kiện anh C yêu cu
giải quyết cho chị được ly hôn với anh C, ngoài ra ch M khôngu cu kc. Căn
ckhoản 1 Điều 28 của B luật T tng dân sự, c đnh quan hệ pháp luật là Tranh
chấp ly hôn” thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án.
3
[3]. V yêu cầu khởi kiện của ngun đơn đi với b đơn:
- Về hôn nhân: Xét thy ch M và anh C c lp hôn nhân và có đăng ký kết
hôn vào ngày 14/02/2022 tại UBND th trấn M, huyện C, tỉnh T Vinh, vợ chồng
cùng đi đăng ký kết hôn, c đnh đây là hôn nhân hợp pháp. nguyên nhân mâu thuẫn
vchng:
- ChLê Th Ngc M khai: Sau ny cưới chị làm nghề buôn bán nh, anh C
không nghnghip, cuc sng gia đình gặp nhiều khó khăn, đến tháng 12m 2022
vchng cùng đi thành phố H Chí Minh làm th, lúc này pt sinh mâu thuẫn v
li sng, ng xgiao tiếp, nh cảm và chi tiêu tiền bạc, vợ chng không có tiếng
nói chung, thường xuyên cãi vã, sng không có hạnh phúc, anh C hay ghen tuông
vô cớ, khó khăn với ch mi vấn đ trong cuc sng, do công vic ch thường về n
ri trli H Chí M1, anh C làm phc vụ nhà hàng, do mẫu thun xảy ra trong thời
gian dài, anh C không sửa đi nh nh n không chung sng được, đến ngày
15/5/2024 vợ chồng sng ly thân và chấm dứt tình cm vợ chng cho đến nay. Nay
ch yêu cu giải quyết cho chị được ly hôn với anh C.
- Đi với anh Trần Hu C: Tòa án giao thông báo th lý vụ án và thông báo
về phiên họp kim tra việc giao np, tiếp cn công khai chứng cvà hòa giải cho ch
Trần Th Huyn T (em rut anh C) nhn và cam kết giao lại cho anh C đ anh C
tham gia tố tụng thực hin quyền, nghĩa vcủa mình theo quy đnh ca pp luật.
Ti các phiên hp công khai chứng c hòa gii o ngày 26/12/2024 và ny
06/01/2024 anh C đu vắng mt không có lý don phiên hòa gii đoàn t không
tiến nh được. Quá trình giải quyết ván anh C có cung cấp bản tự khai đ ny
10/01/2025 trình bày là anh C đng ý ly hôn với chị M, từ đó cho thấy kh năng hàn
gắn đoàn t vchng là không có kết qu.
Xét thấy mâu thun gia ch M và anh C xy ra từ ngày 15/5/2024 kéo dài đến
nay, anh ch đu b mặt, mnh ai nấy sng, không quan tâm đến nh nghĩa vchng,
vchng không chung sng với nhau, mâu thuẫn tiếp tục phát sinh, tính đến nay v
chng đã ly thân 09 tháng, tại phiên tòa ch M xác đnh nh cm vchng không
còn cương quyết ly hôn không chung sng với anh C. Từ đó làm cho mâu thuẫn
vchng ny càng trầm trng, đời sng chung không thể o dài, mc đích hôn
nn không đt được. Căn cứ Điu 56 ca Lut hôn nhân và gia đình năm 2014, Hi
đng xét xử chấp nhn đơn khởi kiện của chị M, xử cho chị M được ly hôn với anh
C là đúng quy đnh ca pháp luật.
- Vcon chung: Ch M và anh C chung sng không có sinh con.
- Về tài sản chung vợ chồng, snợ phi thu, phi tr: Quá trình th lý giải
quyết v án cũng như ti phiên a, do các đương skhông tranh chấp, không khởi
kiện. Hi đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[4]. V án phí hôn nhân sơ thm: Buc ch Lê Th Ngc M có nghĩa vnp
300.000 đng.
4
[5]. Xét lời của Kiểm sát viên trình bày v trình tự thtục tố tụng hướng
giải quyết vụ án nêu trên là phù hợp với quy định pp luật và được Hi đng xét
xử chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn ckhon 1 Điều 28, các Điều 147, 228; 235, 273 ca B luật Tố tụng dân
sự.
Căn ccác Điều 51, 53, 54, 56, 57 ca Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cĐiều 27 ca Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ny 30/12/2016
ca y ban thường vụ Quc hội quy đnh v mc thu, min, giảm, thu, np, qun lý
và sdụng án phí và lphí Tòa án.
Tuyên x: Chấp nhn đơn khởi kin ca ch Lê Th Ngc M.
- V hôn nhân: Xử cho chị Lê Th Ngc M được ly hôn với anh Trn Hữu C.
- V án p hôn nhân sơ thẩm: Buc ch Lê Th Ngc M np 300.000 đng
nng được tr vào 300.000 đng tin tạm ứng án phí theo biên lai thu tin s
0011499, ngày 25/11/2024 do chị M np cho Chi cc Thinh án dân sự huyn Cu
Ngang thu. Ch Lê Th Ngc M đã nộp đ án p.
- V quyn kháng cáo:
+ Ch Lê Th Ngc M có mt tại phiên tòa quyn làm đơn kng cáo trong
hạn 15 ny kể từ ngày tuyên án.
+ Anh Trần Hưu C1 vng mt tại phiên a có quyn làm đơn kháng cáo trong
hạn 15 ngày, ktừ ny anh nhận được bn án hoc bn án được niêm yết hợp l
theo quy đnh ca pháp lut.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui đnh ti Điều 02 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n
s có quyn tho thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều
9 Lut Thi nh án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo qui đnh tại
Điều 30 của Lut thi hành án dân sự./.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh T Vinh;
- VKSND huyện, tnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã Hiệp Hòa, huyện Cầu
Ngang, tỉnh T Vinh.
- Các đương sự;
- Lưu hsơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
Thm phán – Ch ta phna
5
Lý Thanh Lâm
Tải về
Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST Bản án số 35/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất