Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 34/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đức Huệ (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 34/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Hồng T khởi kiện “Tranh chấp ly hôn” đối với ông Trần Văn C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN Đ Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Đ TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hùng Vương.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Thi Hữu Giàu;
2. Bà Đỗ Ngọc Ngân Hà.
- Thư phiên tòa: Mai Thị Bé Đào - Thư Tòa án nhân dân huyện Đ,
tỉnh Long An.
Ngày 28 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở, Tòa án nhân dân huyện Đ xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 70/2024/HNGD-ST ngày 29
tháng 3 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 26/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị Hồng T, sinh năm 1977; Địa chỉ: Ấp A, xã M,
huyện Đ, tỉnh Long An (Vắng mặt).
2. Bị đơn: Ông Trần Văn C, sinh năm 1979; Địa chỉ: Ấp A, M, huyện Đ,
tỉnh Long An (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện đề ngày 15-02-2024, các văn bản tiếp theo, nguyên đơn
Nguyễn Thị Hồng T trình bày và yêu cầu: Bà và ông Trần Văn C cưới nhau năm
1998, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã M, huyện Đ, tỉnh Long An ngày 12-
8-2005; C1 sống hạnh phúc đến đầu năm 2024 phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan
điểm trong cuộc sống, thường xuyên cải nhau mất hạnh phúc. Bà và ông C còn sống
chung nhà.
Về hôn nhân: Bà yêu cầu ly hôn với ông Trần Văn C;
Bản án số: 34/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-6-2024
Về việc “Tranh chấp ly hôn”
2
Về nuôi con chung: yêu cầu ông C trực tiếp nuôi 02 con chung tên Trần
Nguyễn Phong Đ, sinh ngày 14-6-2010 và Trần Nguyễn Phong D, sinh ngày 20-12-
2016 (đang sống chung với bà T ông C); T không phải cấp dưỡng nuôi con
chung. Riêng con chung tên Trần Kiều P, sinh ngày 18-3-1999 đã thành niên, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về chia tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết.
Về chia nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
- Vụ án không hòa giải đoàn tụ được do bị đơn ông Trần Văn C đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt;
- Ngày 20-5-2024, Nguyễn Thị Hồng T đơn xin giải quyết xét xử
vắng mặt;
- Bị đơn là ông Trần Văn C vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai không có lý do,
nên Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Nguyễn Thị Hồng T khởi kiện “Tranh chấp ly nđối với ông Trần
Văn C; Tòa án nhân dân huyện Đ tỉnh Long An thụ lý giải quyết vụ án là đúng theo
quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[2] Bà T đơn xin xét xử vắng mặt, Hội đồng xét xử vụ án theo quy định tại
khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
[3] Bị đơn ông C được tống đạt hợp lệ các thủ tục tố tụng của Tòa án, nhưng
vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai không do. Hội đồng xét xvụ án theo quy
định tại khoản 3 Điều 228, điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Tại phiên tòa, nguyên đơn không có đơn rút yêu cầu khởi kiện, các đương
sự không thỏa thuận được với nhau việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án.
[5] Xét về hôn nhân:
[5.1] T ông C chung sống đăng kết hôn ngày 12-8-2005 tại Ủy
ban nhân dân xã M, huyện Đ, tỉnh Long An. Quan hệ hôn nhân giữa T ông C
là hôn nhân hợp pháp theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
[5.2] Xét yêu cầu ly hôn của bà T: T cho rằng bà và ông C phát sinh mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm trong cuộc sống, thường xuyên cải nhau mất hạnh phúc.
Xét từ khi xảy ra mâu thuẫn cho đến nay, Tông C không khắc phục được mâu
thuẫn gia đình, T ông C mỗi người vẫn tự lo cho bản thân, không quan tâm
chăm sóc nhau; ông C biết được việc bà T khởi kiện ly hôn nhưng vẫn không ý
3
kiến, không có mặt tham gia hòa giải đoàn tụ và vắng mặt tại phiên tòa, ông C không
có ý chí đoàn tụ. Xét mâu thuẫn giữa bà T và ông C đã trầm trọng, cuộc sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Việc bà T yêu cầu ly hôn
căn cứ, phợp theo quy định tại điều 56 Luật Hôn nhân gia đình nên chấp
nhận. Ông C không có ý kiến nên không có căn cứ xem xét.
[6] Xét về nuôi con chung:
[6.1] Xét con chung tên Trần Kiều P, sinh ngày 18-3-1999 đã thành niên,
T không yêu cầu Tòa án giải quyết phù hợp theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn
nhân gia đình nên ghi nhận.
[6.2] Xét 02 con chung tên Trần Nguyễn Phong Đ, sinh ngày 14-6-2010
Trần Nguyễn Phong D, sinh ngày 20-12-2016 tnhỏ sống chung với ông C, nay đều
nguyện vọng muốn sống với ông C, việc thay đổi môi trường sống, học tập, sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về tâm lý, sinh lý của con chung, bà T yêu
cầu ông C trực tiếp nuôi 02 con chung căn cứ, phù hợp nguyện vọng của con
chung, phù hợp theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình nên chấp nhận.
Ông C không có ý kiến nên không có căn cứ xem xét.
[6.3] Xét 02 con chung tên Đ D đang sống chung với T ông C, nên
T nghĩa vgiao 02 con chung tên Đ D cho ông C trực tiếp nuôi khi án
hiệu lực pháp luật là phù hợp.
[6.4] Xét về cấp dưỡng nuôi con: T yêu cầu không phải cấp dưỡng nuôi
con chung tự nguyện, phợp quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân gia đình nên
ghi nhận. Ông C không có ý kiến nên không có căn cứ xem xét.
[6.5] T được quyền thăm nom, chăm sóc con chung; Khi cần thiết, lợi
ích của con chung, T ông C được quyền yêu cầu thay đổi tình trạng nuôi con
chung và việc cấp dưỡng nuôi con chung phù hợp theo quy định tại các Điều 83,
84, 107 và 110 của Luật Hôn nhân và gia đình.
[7] Về chia tài sản chung: T không yêu cầu giải quyết nên không đề cập.
Ông C không ý kiến nên không căn cứ xem xét. Nếu xảy ra tranh chấp, các
đương sự được quyền khởi kiện bằng vụ án khác theo pháp luật tố tụng dân sphù
hợp quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình.
[8] Về chia nợ chung: T trình bày không có, nên không đề cập. Ông C
không có ý kiến nên không có căn cứ xem xét. Nếu xảy ra tranh chấp, các đương sự
được quyền khởi kiện bằng vụ án khác theo pháp luật tố tụng dân sự là phù hợp quy
định tại Điều 59 và Điều 60 Luật Hôn nhân và gia đình.
[9] Về án phí, căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, xét thấy:
4
T nguyên đơn trong vụ án ly hôn nên phải chịu 300.000 đồng tiền án phí
dân sự thẩm về ly hôn, được khấu trừ 300.000 đồng tiền tạm ứng án pdân sự sơ
thẩm đã nộp, bà T đã nộp đủ án phí;
Ông C không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1 và khoản 3 Điều 228, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 147 Điều 266
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; Các Điều 56, 59, 60, 81 82 Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Hồng T được ly hôn với ông Trần Văn C.
2. Về nuôi con chung:
- Con chung tên Trần Kiều P, sinh ngày 18-3-1999 đã thành niên, không yêu
cầu giải quyết.
- Ông Trần Văn C được trực tiếp nuôi 02 con chung tên Trần Nguyễn Phong
Đ, sinh ngày 14-6-2010 Trần Nguyễn Phong D, sinh ngày 20-12-2016 (đang sống
chung với T và ông C). Nguyễn Thị Hồng T không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
- Nguyễn Thị Hồng T có nghĩa vụ giao 02 con chung n Trần Nguyễn
Phong ĐTrần Nguyễn Phong D cho ông C trực tiếp nuôi khi án có hiệu lực pháp
luật.
- Bà T được quyền tới lui thăm nom và chăm sóc con chung. Khi cần thiết, vì
lợi ích của con chung, T ông C được quyền yêu cầu thay đổi trình trạng nuôi
con chung việc cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định của Luật Hôn nhân
gia đình.
3. Về chia tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về chia nợ chung: Không có.
5. Về án phí: Nguyễn Thị Hồng T phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) án pdân sự sơ thẩm, được khấu tr300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu số 0004385 ngày 29-3-2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ, bà T đã nộp đủ án phí;
5. Các đương sự vắng mặt, được quyền kháng cáo bản án theo thủ tục phúc
thẩm trong thời hạn 15 ngày ktừ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được
niêm yết.
5
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hùng Vương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Đ;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- UBND xã M (để ghi sổ hộ tịch);
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, án văn.
Tải về
Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất