Bản án số 33/2023/DS-ST ngày 30/03/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng mua bán

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2023/DS-ST ngày 30/03/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng mua bán
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 33/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/03/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 33/2023/DS-ST
Ngày: 30-3-2023
V/v tranh chp hp đồng mua bán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Hồ Thị Bảo Ngọc
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Mai Trần Phúc
Ông Lâm Văn Be
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Vương Lệ Hằng, Thư ký Tòa án nhân
dân huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Hu Thư Kiểm sát viên.
Trong ngày 30 tháng 3 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tnh Tây Ninh xét x sơ thẩm công khai
vụ án dân sự thụ lý số:
277/2022/TLST-DS ngày 07 tháng 10 năm 2022 về việc tranh chấp hợp đồng
mua bán, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 36/2023/QĐXX-ST ngày 07
tháng 3 năm 2023, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Hng H, sinh năm 1986; trú ti: Khu
ph B, th trn C, huyn C, tnh Tây Ninh.
Người đại din theo y quyn: Anh Dương Đc K, sinh năm 1985, trú
ti: T F, p B, xã T, huyn C, tnh Tây Ninh.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1975 Nguyn Th P, sinh
năm 1973; Nguyn Th S, sinh năm 1949; cùng trú ti: T A, p T, A,
huyn C, tnh Tây Ninh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, tại
phiên tòa, nguyên đơn, người đại din theo y quyn của nguyên đơn trình
bày:
Chị H bán cám cho ch P, ông Đ, S t năm 2017 cho đến năm 2020
thì ngưng. Chị P người trc tiếp liên hệ mua m, khi giao cám thì giao tại
nhà ch P, khi ông Đ, khi ch P, S nhn hàng; khi ông Đ, ch P,
S đến nhn hàng tại Cửa hàng. Ch H xác định ch P, ông Đ, S người
cùng mua hàng ca ch.
Tổng s tiền gia đình ch P mua cám ca ch H cht n đến ngày 01-8-
2018 là: 130.708.000 đồng.
Từ ngày 01-8-2018 thì gia đình ch P mua nhiu ln tr tin nhiu
ln cho ch H. Cho đến ngày 24-01-2022 cht n là 88.836.000 đồng.
Trong quá trình t ngày 01-8-2018 đến ngày 24-01-2022 thì chị H tạo
điu kin cho anh Đ chy xe giao hàng cho ch H và tr n tiền cám. Bà S m
ch P nhiu ln mua hàng, nhn hàng có tr tin dn cho ch H tên vào
sổ theo dõi. Chữ ký “Sáu mP” là do bà S ký và viết ra.
Mẹ ch P là bà S có tr tin cho ch H đưc 08 ln là: Ngày 16-11-2019 tr
1.000.000 đồng; ngày 10-12-2019 tr 1.000.000 đồng; ngày 02-01-2019 tr
1.000.000 đồng; ngày 07-02-2020 tr 1.000.000 đồng; ngày 13-6-2020 tr
1.000.000 đồng; ngày 21-8-2020 tr 1.000.000 đồng; ngày 19-02-2021 tr
2.000.000 đồng; ngày 24-01-2022 tr 5.000.000 đồng; mi ln tr tin S
ký ghi “Sáu mẹ P” hoặc “gì tư S m P”.
Nay chị H khởi kiện yêu cầu ch P, ông Đ, S nghĩa vụ liên đới tr
tin n gốc 88.836.000 đồng n lãi tạm tính từ ngày 30-3-2019 đến ngày 30-
3-2023 là 35.000.000 đồng.
B đơn chị Nguyn Th P trình bày:
Chị mua cám của chị Nguyễn Thị Hồng H, Cửa hàng C ấp T, T,
huyện C, tỉnh Tây Ninh. Chị mua cám để nuôi heo lo kinh tế gia đình, hẹn heo
xuất chuồng thì trả tiền cám nhưng do đợt heo bị dịch Châu Phi nên thua lỗ
không có tiền trả tiền cám cho chị H, còn nợ cho đến nay.
Người trực tiếp mua cám của chị H là chị, bà S không có liên quan.
Việc ghi sổ mua bán chị H ghi theo dõi, chị không có ghi sổ lại.
Khi mua ghi nợ thì giá cám chênh lệch 20.000 đồng/bao chứ không
tính tiền lãi.
Ông Nguyễn Văn Đ biết chị mua cám chỗ chị H để nuôi heo, biết mua
thiếu của chị H nhưng không biết số tiền cụ thể là bao nhiêu vì mỗi lần mua đều
chị đi mua. Còn mcủa chị Nguyễn Thị S không biết việc mua bán, chỉ
mấy lần chị H đến đòi tiền thì chị mượn tiền của bà S để trả cho chị H chứ
bà S không có liên quan đến việc mua bán của chị và chị H.
Nay chị H khởi kiện chị trả 88.836.000 đồng thì chị đồng ý cùng chồng
ông Nguyễn Văn Đ trnợ, không đồng ý việc S trả nợ vì S không liên
quan đến việc mua cám của chị H, chỉ là người trả tiền giùm cho chị.
B đơn Nguyn Th S trình bày: m rut ca ch P, ông Đ
chng ca ch P. Vic mua cám gia ch P ch H thì biết nhưng không
biết giao dịch như thế nào. Bà có tr tin cho ch H giùm ch P vài ln. Bà không
đồng ý yêu cầu khởi kiện của chị H.
B đơn ông Nguyễn Văn Đ đưc triu tp hp l nhiu lần nhưng vng
mt, không có văn bản trình bày ý kiến.
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Thành,
tỉnh Tây Ninh phát biểu quan điểm:
V th tc t tng: Hội đồng xét x, Thẩm phán Thư ký phiên tòa đã
tuân thủ đúng theo quy đnh ca B lut T tng dân s. Vic chp hành ca
ngưi tham gia t tng thc hiện đúng theo quy đnh ca B lut Tố tụng dân
sự.
Về nội dung: Căn cứ Điu 357, 430, 440 ca B lut Dân s năm 2015 và
Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016, ca Ủy ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sdụng án phí
và lệ phí Tòa án, đề ngh Hội đồng xét x:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca ch H đối vi ch P, ông Đ, S, buộc
ch P, ông Đ, S có nghĩa vụ liên đới trả cho chị H tiền nợ gốc 88.836.000
đồng; tin n lãi từ ngày 25-01-2022 đến ngày 30-3-2023 vi mc lãi suất
10%/năm.
- c đương sự phi chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã đưc kim tra, xem xét ti phiên tòa, kết
quả tranh tụng tại phiên tòa, phát biểu của Kiểm sát viên, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về thủ tục tố tụng: ChNguyễn Thị Hồng H khởi kiện chị Nguyn Th
P, ông Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th S, trú tại p T, xã A, huyn C, tnh
Tây Ninh, yêu cầu trả tiền cám còn nợ 88.836.000 đồng tiền nợ lãi. Do đó
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh thụ lý giải quyết và xác định
quan h tranh chp hợp đồng mua bán đúng theo Điều 26; điểm a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s.
Ch H, ch P, ông Đ, S đơn xin xét x vng mt nên Hội đồng xét
x tiến hành xét x vng mặt đương s theo Điều 238 ca B lut T tng dân
s.
Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thì thấy rằng:
[2] Xét thy, vic mua bán cám gia ch H và ch P không lp hp
đồng, không lp biên nhn th hiện người mua, người bán, ch có sổ theo dõi của
chị H. Trong sổ theo dõi của chị H nộp cho Tòa án thể hiện việc mua bán cám
với chị P vic cn tr n t tin công chy xe thuê ca ông Đ cho ch H.
Riêng vic tr tin th hin các ngày 16-11-2019, 10-12-2019, 02-10-2020, 07-
02-2020, 13-6-2020, 21-8-2020, bà S m ca ch P tr cho ch H mi ln
1.000.000 đồng, ghi ch “m P Sáu” hoặc “Sáu”; các ngày 19-02 tr
2.000.000 đồng, ngày 24-01-2022 tr 5.000.000 đồng, có ghi ch “Sáu mẹ P
“gì tư S m P”, số tiền nợ còn lại ghi ngày 24-01-2022 là 88.836.000 đồng.
Trong quá trình giải quyết vụ án, ch P tha nhn còn nợ chị H tiền cám
88.836.000 đồng. Do đó, hợp đồng mua bán cám gia ch H ch P, ông Đ,
S là có tht.
[3] Bà S và chị P cho rng việc mua bán cám không liên quan đến bà S, bà
ch trả tiền giùm ch P vài lần. Xét thy, S ch P không chứng minh được
vic tr giùm, tr thay, trong các ln ký nhận trả tiền S ng không ghi
trả giùm, trả thay. Do đó, cần xác định s tin 88.836.000 đồng là tin n chung
ca bà S, ch P, ông Đ.
[4] Xét yêu cầu tiền lãi chậm trả thì thấy rằng, bên mua là chị P, ông Đ, bà
S đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên phải chịu tiền lãi chậm trả theo khon 3
Điều 440 và Điều 357, khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s là 10%/năm.
Trong đơn khởi kin ch H yêu cu tr tin lãi chậm trả từ ngày 25-01-
2022 đến ngày xét x thẩm. Trong quá trình giải quyết vụ án, người đại din
theo y quyn ca ch H yêu cầu trả tiền lãi từ ngày 30-3-2019 đến ngày 30-3-
2023 (ngày xét x sơ thẩm) vượt quá phm vi khi kiện ban đầu nhưng chưa
đưc th lý bổ sung; hơn na, ngày cui cùng S ngng thanh toán cho ch H
ngày 24-01-2022, các bên không thỏa thuận về việc chịu tiền lãi chậm trả
nên cần xác định vic vi phạm nghĩa vụ thanh toán phi t ngày 25-01-2022.
Tiền lãi chậm thanh toán từ ngày 25-01-2022 đến ngày 30-3-2023 là:
88.836.000 đồng x 10%/năm x 01 năm 02 tháng 05 ngày = 10.487.600 đng.
[5] Từ những nhận đnh trên, cn chp nhn yêu cu khi kin ca ch H
đối vi ch P, ông Đ, S; buc ch P, ông Đ, S nghĩa vụ liên đới tr cho
ch H tin n gc là 88.836.000 đồng, tin n lãi 10.487.600 đồng, tng cng
là 99.323.600 đồng.
[6] Xét đề ngh của Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành
là có căn cứ và phù hp với quy định pháp lut nên chp nhn.
[7] Về án phí:
- Chị H không phải chịu tiền án phí.
- S trên 60 tui nên thuộc trường hợp được min np tin án ptheo
quy định ti điểm đ khoản 1 Điều 12 ca Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016, ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Ch P, ông Đ phải chịu 2/3 tiền án phí đối vi yêu cu khi kin ch H
đưc chp nhn là: 99.323.600 đồng x 5% x 2/3 = 3.311.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điu 357, 430, 440, 468 của Bộ luật Dân sự; Điu 27, 37 ca
Luật n nhân gia đình; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-
2016, ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Hồng H đối vi chị
Nguyn Th P, ông Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Thị S v tranh chp hợp đồng
mua bán.
Buộc chị Nguyn Th P, ông Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th S nghĩa
vụ liên đới trả cho chị Nguyễn Thị Hồng H tiền nợ gốc là 88.836.000 đồng, tin
n lãi 10.487.600 đồng, tng cộng 99.323.600 (chín mươi chín triu, ba
trăm hai mươi ba nghìn, sáu trăm) đồng.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, người phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền chưa thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca
B lut Dân s.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
Ch H không phi chu tin án phí dân s thẩm. Hoàn tr cho ch H
2.221.000 (hai triệu hai trăm hai ơi mốt nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí theo
Biên lai thu số: 0017721 ngày 07-10-2022 của Chi cục Thi hành án dân s
huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Ch P, ông Đ cùng liên đới chu tin án phí dân s thẩm 3.311.000
(ba triệu, ba trăm mười mt nghìn) đồng.
Bà S đưc min tin án phí dân s sơ thẩm.
3. Các đương sự trong v án có quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh
Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tng đạt hoc niêm yết
hp l.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 ca Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 của Luật Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
ca Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND H.Châu Thành;
- CCTHADS H.Châu Thành;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, tập án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Hồ Thị Bảo Ngọc
Tải về
Bản án số 33/2023/DS-ST Bản án số 33/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất