Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 30/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 30/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Tẩn Sử M yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn với anh Đặng Phúc V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V
TỈNH LÀO CAI
_________________________________
Bản án số: 30/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25- 6 - 2025
V/v “Ly hôn, tranh chấp
về nuôi con khi ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________________________________________
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V, TỈNH LÀO CAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Sầm Thị Tươi.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hồ Trọng Trung và bà Vũ Thị Hồng Hải.
- Thư phiên tòa: Ông Tráng Kháy Phìn - Thư Toà án nhân dân
huyện V, tỉnh Lào Cai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện V, tỉnh Lào Cai tham gia phiên
toà: Bà Hoàng Thị Nhung - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện V, tỉnh Lào
Cai t xử thẩm công khai vụ án thụ số: 87/2025/TLST-HNGĐ ngày 07
tháng 5 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 26/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 6
năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20 tháng
6 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Tẩn Sử M, sinh năm 1995.
Địa chỉ nơi đăng h khu thưng tr: Thôn Ph Mu, xã Liêm Ph,
huyện Văn Bàn, tnh Lào Cai.
Nơi : Thôn Lâm Sinh, xã Liêm Ph, huyện Văn Bàn, tnh Lào Cai.
đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
2. Bị đơn: Anh Đặng Phc V, sinh năm 1994
Địa chỉ: Thôn P, L, huyện V, tỉnh Lào Cai. Vắng mặt lần thứ hai không
có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Tại đơn khởi kiện đề ngày 04 tháng
5 năm 2025; bản tự khai ngày 07 tháng 5 năm 2025; quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn chị Tẩn Sử M trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị M và anh Đặng Phc V t nguyn v chung
sống như v chng t đầu năm 2012, không đăng kết hôn. Đến ngày
30/10/2013, anh chị đăng ký kết hôn vi nhau ti Ủy ban nhân dân xã L, huyện V,
tỉnh Lào Cai. Anh chị chung sống hòa thun, hạnh phc đưc mt thi gian ngắn
thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân chính là do v chồng chị về chung sống vi
nhau khi còn quá trẻ, v chồng không công việc ổn định nên không kinh tế
để trang trải trong cuc sống hàng ngày. vy, vchồng chị thưng xuyên xảy
2
ra xích mích, cãi chửi lẫn nhau, anh chị không thống nhất vi nhau trong phát
triển kinh tế hàng ngày, tính cách sống của anh chị quá khác biệt, mỗi ngưi mt
suy nghĩ trong cách nuôi dạy con cái nên lâu dần ảnh hưởng đến tâm lý của con và
cuc sống hạnh phc của gia đình, v chồng không tìm đưc tiếng nói chung,
cũng chính do đó nên tình cảm v chồng chị dần dần phai nhạt. Đến tháng 4
năm 2023, chị M1 đã chuyển về nhà bố mẹ đẻ thôn L, L sinh sống; hiện nay
anh chị không còn chung sống vi nhau cũng như không còn quan hệ tình cảm vi
nhau nữa, việc ai ngưi đó làm. Thc tế t tháng 4/2023 đến nay anh chị sống ly
thân, không quan tâm gì đến nhau nữa. Nay chM1 xác định tình cảm v chồng
không còn, thi gian v chồng sống ly thân đã lâu, anh chị không thể tiếp tục
chung sống vi nhau nên yêu cầu Tòa án nhân dân huyện V giải quyết cho chị ly
hôn vi anh Đặng Phc V để sm đảm bảo cuc sống cho bản thân chị.
- Về con chung: Trong thi gian chung sống, chị M anh V chỉ hai
con chung cháu Đặng Thu P, sinh ngày 04/11/2012 cháu Đặng Văn B, sinh
ngày 10/6/2014. Hiện nay hai cháu đang chung sống cùng vi anh V. Khi ly hôn,
chị M yêu cu Tòa án gii quyết cho anh Đặng Phc V đưc trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưng và giáo dc cháu Đặng Văn B; gii quyết cho chị đưc trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng và giáo dc cháu Đặng Thu P cho đến khi
các cháu đủ 18 tuổi. ChM không yêu cu Tòa án gii quyết vic cấp dưng nuôi
con chung.
V điu kiện nuôi con khi ly hôn: Chị M là lao đng tự do, công việc chính
là đi làm thuê, thu nhp đưc 5.000.000 đồng/tháng; hiện nay chM ở cùng vi bố
mẹ đẻ chỗ ổn định, đủ điều kiện để nuôi dưng con khi ly n. Chị M đã
đất để làm nhà ở, đủ điều kiện để tự làm nhà ra riêng, rung nương để
canh tác tại thôn L, xã L, huyện V nên hoàn toàn đủ điều kiện nuôi con khi ly hôn.
- Về tài sản chung: Quá trình chung sống, chị M anh V tạo dựng
đưc mt số tài sản chung, khi ly hôn chị M để tự thỏa thun chia, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về công n chung: Trong thi gian chung sống, chị M anh V không
vay n ai, không cho ai vay n gì nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Kèm theo đơn khởi kiện, nguyên đơn đã giao np cho Tòa án các tài liệu,
chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ và hp pháp.
2. Đối vi bị đơn anh Đặng Phúc V: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã
tống đạt hp lệ tất cả các văn bản tố tụng cho anh Đặng Phc V nhưng anh Đặng
Phúc V không ý kiến đối vi yêu cầu khởi kiện của chị Tẩn Sử M; không
mặt theo giấy triệu tp, không đến Tòa án giải quyết vụ án, vắng mặt tại phiên họp,
phiên tòa; t chối nhn văn bản của Tòa án.
3. Ý kiến của con chưa thành niên: Cháu Đặng Thu P trình bày cháu
nguyện vọng vi mẹ khi bố mẹ ly hôn; cháu Đặng Văn B trình bày, nếu Tòa án
giải quyết cho bố mẹ cháu ly hôn thì cháu ở vi bố hoặc mẹ cháu đều đưc.
Quá trình giải quyết vụ án, ch M đnghị Tòa án không tiến hành hòa giải
vụ án nên Tòa án đã lp biên bản không tiến hành hòa giải đưc về quan hệ hôn
nhân, nuôi dưng con chung theo quy định của pháp lut.
3
4. Ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên toà: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án
đã thực hiện đng quy định của B lut tố tụng dân sự, cụ thể: Thẩm quyền thụ
vụ án, mối quan hệ tranh chấp đng quy định tại các Điều 28, 35, 39; xác định
cách tham gia tố tụng đng quy định tại Điều 68; xác minh, thu thp chứng cứ, giao
np, tiếp cn, công khai chứng cứ đng quy định tại các điều t Điều 93 đến Điều
97. Trình tự thụ lý, giao nhn thông báo thụ cho đương sự cho Viện kiểm sát
đng quy định tại Điều 195, 196. Thi hạn chuẩn bị xét xử thực hiện đng quy
định tại Điều 203. Hi đồng xét xử, thư ký phiên tòa đã thực hiện đng, đầy đủ các
quy định của BLTTDS về việc xét xử sơ thẩm vụ án. Nguyên đơn đã thực hiện đầy
đủ quyền nghĩa vụ tố tụng theo quy định tại các Điều 70, 71 BLTTDS. Bị đơn
không mặt theo giấy triệu tp của Tòa án trong quá trình giải quyết ván theo
quy định tại khoản 16 Điều 70 BLTTDS.
Đề ngh Hi đồng xét x:
p dng khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57 Lut hôn nhân gia đình;
Điều 227, Điều 228, Điều 238, khoản 4 Điều 147 B lut tố tụng dân sự; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thưng vụ Quốc hi
quy định về án phí, lệ phí Tòa án, giải quyết theo hưng: Chấp nhn yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
- V quan hệ hôn nhân: Chị Tẩn Sử M đưc ly hôn vi anh Đặng Phc V.
- Về con chung: Giao cháu Đặng Thu P, sinh ngày 04/11/2012 cho chị Tẩn
Sử M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưng đến khi trưởng thành đ18 tuổi; Giao cháu
Đặng Văn B, sinh ngày 10/6/2014 cho anh Đặng Phc V trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưng đến khi cháu trưởng thành đủ 18 tuổi. Chị Tẩn Sử M anh Đặng Phc V,
không bên nào phải cấp dưng tiền nuôi con chung.
- Về án phí và quyền kháng cáo tuyên theo quy định của pháp lut.
Yêu cầu, kiến nghị khắc phục vi phạm: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã đưc xem xét tại phiên tòa, Hi đồng xét
xử phân tích, đánh giá, nhn định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Tẩn Sử M yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án “Ly
hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” vi anh Đặng Phc V có địa chỉ nơi cư tr:
Thôn P, xã L, huyện V, tỉnh Lào Cai. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1
Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của B lut Tố tụng dân sthì vụ án thuc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện V. Nguyên đơn có đơn đề nghị Tòa án
xét xử vắng mặt hp lệ. Bị đơn đã đưc triệu tp hp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng
mặt tại phiên tòa không do. vy Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn
là phù hp vi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 227; Khoản 1,3 Điều 228 của B
lut Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa chị Tẩn Sử M anh
Đặng Phc V hp pháp. Chị M và anh V t nguyn v chung sống như v
chng t đầu năm 2012, không đăng ký kết hôn. Đến ngày 30/10/2013, anh ch
đăng kết hôn vi nhau ti Ủy ban nhân dân L, huyện V, tỉnh Lào Cai. Anh
4
chị chung sống hòa thun, hạnh phc đưc mt thi gian ngắn thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân chính là do v chồng chị về chung sống vi nhau khi còn quá
trẻ, vchồng không có công việc ổn định nên không có kinh tế để trang trải trong
cuc sống hàng ngày. vy, v chồng chị thưng xuyên xảy ra xích mích, cãi
chửi lẫn nhau, anh chị không thống nhất vi nhau trong phát triển kinh tế hàng
ngày, tính cách sống của anh chị quá khác biệt, mỗi ngưi mt suy nghĩ trong
cách nuôi dạy con cái nên lâu dần ảnh hưởng đến tâm của con cuc sống
hạnh phc của gia đình, v chồng không tìm đưc tiếng nói chung, cũng chính
lý do đó nên tình cảm v chồng chị dần dần phai nhạt. Đến tháng 4 năm 2023, chị
M đã chuyển về nhà bố mẹ đẻ thôn L, L sinh sống; anh chị không còn chung
sống vi nhau cũng như không còn quan hệ tình cảm vi nhau nữa, việc ai ngưi
đó làm. Thực tế t tháng 4/2023 đến nay anh chị sng ly thân, không quan tâm gì
đến nhau nữa. Mâu thuẫn của v chồng chị M đã đưc thôn P, thôn L, L,
huyện V xác nhn. Nay chM xác định tình cảm v chồng không còn, thi gian
v chồng sống ly thân đã lâu, anh chị không thể tiếp tục chung sống vi nhau nên
yêu cầu Tòa án nhân dân huyện V giải quyết cho chị ly hôn vi anh Đặng Phc V
để sm đảm bảo cuc sống cho bản thân chị. Đối vi anh Đặng Phc V đã đưc
tống đạt hp lệ tất cả các văn bản tố tụng của Tòa án nhưng không bất ký
kiến gì đối vi yêu cầu khởi kiện của chị M mà bỏ mặc, th ơ trưc tình trạng hôn
nhân của vchồng. Như vy, tình trạng hôn nhân của anh chị đã đến mức trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt đưc, vì vy ch M yêu cầu Tòa án giải quyết
cho ly hôn vi anh V căn cứ nên Hi đồng xét xcần căn cứ Khoản 1 Điều
56 Lut n nhân gia đình xử cho chị Tẩn Sử M đưc ly hôn vi anh Đặng
Phúc V.
[3] Về con chung: Trong thi gian chung sống, chị M anh V chỉ hai
con chung cháu Đặng Thu P, sinh ngày 04/11/2012 cháu Đặng Văn B, sinh
ngày 10/6/2014. Hiện nay hai cháu đang chung sống cùng vi anh V. Khi ly hôn,
chị M yêu cu Tòa án gii quyết cho anh Đặng Phc V đưc trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưng và giáo dc cháu Đặng Văn B; gii quyết cho chị đưc trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng và giáo dc cháu Đặng Thu P cho đến khi
các cháu đủ 18 tuổi. ChM không yêu cu Tòa án gii quyết vic cấp dưng nuôi
con chung. Cháu P1 nguyện vọng đưc vi mẹ khi bố mẹ ly hôn, cháu B
trình bày nguyện vọng ở vi bố hoặc mẹ đều đưc.
Kết quả xác minh tại địa phương cho thấy anh V lao đng tự do, công
việc chính trồng trọt, chăn nuôi thu nhp đưc 5.000.000 đồng/tháng; tại địa
phương mức nuôi dưng các con chung của anh chị 1.000.000 đồng/tháng/cháu.
Chị M giao np đơn đề nghị xác nhn của trưởng thôn P, L, huyện V xác
nhn chị M là lao đng tự do, thu nhp đưc 5.000.000 đồng/tháng, chị M có chỗ ở
ổn định, có đất đai để canh tác. Anh chị đều đủ điều kiện nuôi con khi ly hôn.
Vì vy, Hi đồng xét xử cần áp dụng Điều 81 của Lut Hôn nhân và gia đình giao
cháu P cho chị M trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng và giáo dục; giao
cháu B cho anh V trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng giáo dục cho đến
khi các cháu đủ 18 tuổi là có căn cứ, phù hp vi quy định của pháp lut. Đương sự
5
không yêu cầu Tòa án giải quyết việc cấp dưng nuôi con chung nên Hi đồng xét
xử không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung công n chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết về tài sản chung và công n chung nên Hi đồng xét xử không xem xét
giải quyết.
[5] Về án phí sơ thẩm: Chị Tẩn Sử M phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm
theo quy định của pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 56; Điều 81; Điều 82, Điều 83 Lut Hôn nhân gia
đình; khoản 4 Điều 147; điểm b Khoản 2 Điều 227; Khoản 1,3 Điều 228 của B
lut Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thưng vQuốc hi khóa
14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Tẩn Sử Manh Đặng Phc
V. Quan hệ hôn nhân của chị chị Tẩn Sử M anh Đặng Phc V chấm dứt kt
ngày bản án này có hiệu lực pháp lut.
2. Về con chung: Giao con chung cháu Đặng Thu P, sinh ngày 04/11/2012
cho chị Tẩn Sử M trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng giáo dục; giao
cháu Đặng Văn B, sinh ngày 10/6/2014 cho anh Đặng Phc V trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưng và giáo dục cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Chị Tẩn Sử M
và anh Đặng Phc V, không bên nào phải cấp dưng nuôi con chung.
Ngưi không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai đưc cản trở. Ngưi trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình
không đưc cản trở ngưi không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm
sóc, nuôi dưng, giáo dục con.
3. Về án phí: Chị Tẩn Sử M phải chịu: 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
tiền án phí dân sự sơ thẩm, nhưng đưc tr vào số tiền tạm ứng án phí đã np
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 000004182475 ngày 07/3/2025 np trên cổng dịch vụ công quốc gia (Biên
lai số: 0004277 ngày 20/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh Lào
Cai thu t lệnh thanh toán đến ngày 20/5/2025. Chị Tẩn Sử M đã np đán phí
dân sự sơ thẩm.
4. Quyền kháng cáo đối vi bản án: Nguyên đơn bị đơn đưc quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể t ngày nhn đưc bản án hoặc kể t ngày bản án
đưc niêm yết theo quy định của B lut Tố tụng dân sự.
5. Bản án này đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 của Lut Thi hành án
dân sự thì ngưi đưc thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự quyn
thỏa thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Lut Thi hành án
dân sự; thi hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Lut Thi
hành án dân sự.
6
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Lào Cai;
- VKSND huyện V (2);
- CCTHADS huyện V;
- UBND xã L,
huyện V, tỉnh Lào Cai;
- Lưu: HS, THS (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Sầm Thị Tươi
7
8
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Sầm Thị Tươi
9
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Lào Cai;
- VKSND huyện V (2);
- CCTHADS huyện V;
- UBND xã Ching Ken,
huyện V, tỉnh Lào Cai;
- Lưu: HS, THS (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Sầm Thị Tươi
10
11
12
13
14
15
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Lào Cai;
- VKSND huyện V (2);
- CCTHADS huyện V;
- UBND xã Nàn Sán
và UBND xã Quan Hồ Thẩn,
huyện V, tỉnh Lào Cai;
- Lưu: HS, THS (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Sầm Thị Tươi
16
17
18
Tải về
Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất