Bản án số 283/2023/DS-ST ngày 31/07/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng góp hụi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 283/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 283/2023/DS-ST ngày 31/07/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng góp hụi
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 283/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/07/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TIỀN GIANG
Bn án số: 283/2023/DS-ST
Ngày 31 tháng 7 năm 2023
V/v tranh chấp “Hợp đồng góp
hụi”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Tiên.
- Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Bền,
2. Ông Nguyễn Văn Y.
- Thư phiên tòa: Bế Thị Huệ - Thư Tòa án của Tòa án nhân
dân huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành tham gia phiên
tòa: Không có.
Ngày 31 tháng 7 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành xét xthẩm vụ án thụ số 114/2023/TLST-DS ngày 12 tháng 4 năm
2023 về tranh chấp “Hợp đồng góp hụi, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
79/2023/QĐXXST-DS ngày 23 tháng 6 năm 2023 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Thị B, sinh năm 1959 (Có mặt);
Đa chỉ: p B, BL, huyn Châu Tnh, tnh Tin Giang.
- Bị đơn: Võ Thị Kim T, sinh năm 1980 (vắng mặt).
Đa chỉ: p B, BL, huyn Châu Tnh, tnh Tin Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện nguyên đơn trình bày: Bà và bà Võ Thị Kim T
người cùng xóm, do mối quen biết nên bà T rủ bà tham gia dây hụi do bà T đứng
ra làm đầu thảo. tham gia từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 4 năm 2022 thì
dây hụi bị bể nên không đóng nữa, sau đó bà T tính lại tổng số tiền hụi và viết
giấy nhận tiền ngày 01/04/2022 thể hiện số tiền T còn thiếu của
47.400.000 đồng.
Tuy nhiên, đến nay T vẫn chưa trả cho số tiền trên, nên bà mong
Tòa án xem xét buộc bà Thị Kim T nghĩa vụ trả cho số tiền hụi gốc
47.400.000 đồng (Bốn mươi B triệu bốn trăm ngàn đồng).
2
* Bị đơn Thị Kim T vắng mặt cũng không văn bản trình y
ý kiến.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu c i liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phn a căn c vào kết qutranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng t xử xét thấy:
[1] Về t tụng:
[1.1] Nguyên đơn Thị B khởi kiện yêu cầu bị đơn Thị
Kim T trả số tiền n hụi 47.400.000 đồng, Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35,
Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự để xác định tranh chấp hợp đồng góp hụi vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
[1.2] Bị đơn bà Võ Th Kim T đã được Tòa án tng đạt hợp l các
n bản tố tụng theo đúng quy định ti c Điều 174, 177 Bộ luật tố tụng dân
snhưng bà T vắng mặt không lý do. Căn c vào khoản 2 Điều 227 Bộ
lut tố tụng dân sự, Hội đồng xét x tiến hành xét xvắng mặt T.
[2] Về ni dung:
[2.1] t yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Ngun đơn bà Th
B yêu cầu ThKim T trs tiền nhụi 47.400.000 đồng. Căn cvào
t biên nhận ngày 01/4/2022. Theo bà B trình y đây là tiền n hụi do bà T
làm ch hụi mà bà có tham gia. Sau đó đến ngày bà T tuyên b b hụi và viết
giấy nhn tiền số tiền 47.400.000 đồng, thực chất đây là stiền nhụi. Cùng
tham gia dây hụi với bà còn có các hụi viên khác cũng khởi kin Toà án
nhưng c bên đã thương lượng hoà giải thành. Toà án đã ra quyết định công
nhận s tho thuận, n của bà Toà án th lý sau nhưng bà T không đến Toà
án đ giải quyết.
[2.2] Bđơn bà Thị Kim T đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn
bản tố tụng, đã biết được việc bà B khởi kiện về stiền nợ hụi vẫn không
mặt để trình bày ý kiến xem như không phản đối gì về những chứng cứ mà bà B
đã cung cấp để khởi kiện.
Như vậy, căn cvào Điều 91 B luật tố tụng dân s; Điều 471 Bộ luật
dân sự; khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 17, Điều 21, khoản 2 Điều 22, Điều
24 Nghị định số: 19/2019/NĐCP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về họ, hụi,
biêu, phường Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Buộc bđơn bà T phải trả cho bà B số tiền 47.400.000 đồng. Thực hiện ngay khi
bản án có hiệu lực pháp luật.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Theo qui định tại Điều 147 Bộ luật tố tụng
dân sự, Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải
chịu án phí 5% trên stiền có nghĩa vụ, tiền án phí bà T phải chịu 2.370.000
đồng. Nguyên đơn được miễn tạm ứng án phí
các lẽ tn,
3
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều
39, Điều 91, Điều 147, Điều 227 Bộ lut tố tngn sự;
- n cĐiều 471 Bộ luật dân s 2015;
- Nghị định số: 19/2019/NĐCP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về họ,
hụi, biêu, phường
- n cứ vào Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
gim,thu, nộp, qun và s dụng án p và l phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhnu cầu khởi kin của bà Lê Th B.
Buộc Võ Th Kim T phi trcho bà Thị B stiền 47.400.000 đồng
(Bằng chữ: Bốn mươi B triệu, bốn trăm ngàn đồng).
Kể từ ngày người được thi nh án có đơn yêu cầu thi nh án nếu người
phải thi hành án chậm thực hiện theo nội dung quyết định y thì phải chịu tiềni
phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân s năm 2015.
2. V án phí dân s thẩm:
- Thị Kim T phải chịu 2.370.000 đồng.
- Bà Th B được miễn tiền tm ứng án phí.
3. Trong thời hạn 15 ny k tny tuyên án đương s mặt được quyền
kháng cáo bản án để yêu cầu a án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét xử lại theo
tnh t pc thm. Đương svắng mặt tại phiên tòa được kháng cáo trong
thi hn 15 ngày ktừ ny tống đạt bản án hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi nh theo qui định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân s t người được thi hành án, người phi thi hành án
n sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi nh án, tnguyện
thi hành án hoc bị cưỡng chế thi nh án theo qui định các điều 6,7 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thc hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Châu Thành,
- Các đương sự,
Lưu h (07b).
4
CÁC THÀNH VIÊN HI ĐNG XÉT X
THM PHÁN CH TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Mỹ Tiên
5
6
7
8
Tải về
Bản án số 283/2023/DS-ST Bản án số 283/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất