Bản án số 24/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 24/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn Bàn Tòn D khởi kiện yêu cầu bị đơn Bàn Mùi Ch trả lại quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
Bản án số: 24/2024/DS-ST
Ngày: 30/9/2024
V/v: Tranh chp đt đai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nông Công Hưng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà B Th Chiu
2. Bà Nông Th Hng Phương
- Tphiên tòa: Ông Nông Hữu Duy Thm tra viên Tòa án nhân n tỉnh
Cao Bằng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cao Bằng tham gia phiên toà:
Luyn Th Thu Hà - Kiểm sát viên.
Trong ngày 30 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh Cao Bằng
xét xử công khai vụ án thụ lý số: 16/2024/TLST-DS ngày 05 tháng 6 năm 2024 v
vic “Tranh chp đt rng". Theo Quyt đnh đưa vụ án ra xét xử số:
13/2024/QĐXXST- DS ngày 04/9/2024 Quyt đnh hon phiên tòa số
248/2024/QĐ-ST ngày 17/9/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bàn Tòn D, sinh năm 1954.
Người đại diện theo ủy quyền: Bàn Tòn C theo văn bản ủy quyn ngày
08/4/2024; Đa chỉ: Xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng. (Có mặt)
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật Trần Ngọc
L Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh C. (Có mặt)
- Bị đơn: Bàn Mùi C1, sinh năm 1966 (vng mặt)
Đa chỉ: Xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Nông Văn D1
Trợ giúp viên pháp lý Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh C. (vng mặt, có
đơn xin xét xử vng mặt)
- Người có quyền lợi, nghĩa v liên quan:
1. UBND huyn N, tỉnh Cao Bằng.
Đại din theo pháp luật: Ông Đào Nguyên P; Chức vụ: Chủ tch UNBN
huyn N.
2
Đại din theo ủy quyn: Ông M Văn V Sinh năm 1977; Chức vụ: Phó
Chủ tch.Theo Văn bản ủy quyn số: 387/GUQ UBND ngày 08 tháng 3 năm
2024. (vng mặt)
2. UBND xã T, huyn N, tỉnh Cao Bằng.
Đại din theo pháp luật: Ông Lãnh Huy K; Chức vụ: Chủ tch UBND xã T,
huyn N.
Đại din theo uỷ quyn: ông Vũ Hoài P1; chức vụ: Công chức đa chnh-xây
dựng-nông nghip và môi trưng xã T(Có mặt).
3. Bàn Phụ S, sinh năm 1966. (Vng mặt)
4. Bàn Vần T, sinh năm 1986. (Vng mặt)
5. Bàn Mùi K1, sinh năm 1988. (Vng mặt)
6. Bàn Mùi X, sinh năm 2004. (Vng mặt)
7. Lý Tin P2, sinh năm 1958. (Vng mặt)
8. Triu Mùi G, sinh năm 1957. (Vng mặt)
9. Lý Minh P3, sinh m 1990. (Vng mặt)
10. Bàn Vần Toòng. Sinh năm 1977. (Có mặt)
Cùng đa chỉ: Xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng.
11. Triu Th T1, sinh năm 1980. Đa chỉ: Xóm T, x T, huyn N, tỉnh Cao
Bằng. (Vng mặt)
12. Bàn Mùi N, sinh năm 1990. Đa chỉ: Thôn H S, x T, huyn L, tỉnh Lâm
Đng. (Vng mặt)
- Người làm chứng:
1. Hà Tô B, sinh năm 1966; (Vng mặt)
2. B Th X1, sinh năm 1949; (Vng mặt)
3. Hoàng Mùi N1, sinh năm 1953; (có mặt)
Cùng đa chỉ: Xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày đ 04-01-2023, Biên bản ly li khai ngày 12- 01-
2023, ngày 18-4-2023 và quá trình giải quyt vụ án, ông Bàn Tòn D trình bày:
Ông Bàn Tòn D và bà Bàn Mùi C1 là hai anh em (ông D là con nuôi, C1
con đẻ). Gia đình chỉ hai anh em, t nhỏ sống với bố mcụ Bàn Sành P4
cụ Triu Mùi P5 tại xóm L (nay xóm L) x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng. Sau
khi ông D lập gia đình vẫn sống với bố mẹ nuôi. C1 lập gia đình tách ra riêng.
Cụ P4 sống với ông D, cụ P5 sống với C1. T khi C1 riêng, bố mẹ chia
ruộng đt cho hai anh em làm ăn. Phần đt đang tranh chp thuộc các thửa 53, 59
3
t bản đ s01 thửa 261 t bản đ số 20. Đây đt ông D được bố mẹ chia
cho t năm 1985. Sau khi được chia, ông D trng ngô hai, ba năm thì đi M khoảng
bảy năm quay v, trong thi gian ông D đi N2, con trai ông D Bàn Vần Toòng
vẫn tip tục canh tác. Gia đình ông D đ canh tác ổn đnh t lúc được chia. Đn
năm 2017 xảy ra tranh chp với C1, C1 cho rằng đây đt C1 được bố
mẹ chia nên không cho gia đình ông D tip tục canh tác. Nay ông D khởi kin yêu
cầu bà C1 trả lại phần đt trên cho ông D.
Tại biên bản ly li khai ngày 25-01-2023 quá trình giải quyt vụ án
Bàn Mùi C1 trình bày:
Ông D là con nuôi của bố mẹ bà C1, được bố mẹ bà C1 đón v nuôi dưỡng
t nhỏ. Gia đình chỉ có hai anh em, trước khi bố mẹ cht đ chia đu ruộng đt cho
hai anh em làm ăn. Khu đt ông D tranh chp với C1 thuộc xóm L, T,
huyn N, tỉnh Cao Bằng. C1 được bố mẹ chia cho nhưng không nhớ tthi
gian nào, chỉ nhớ khoảng năm 1995. Năm 2006, bà C1 được cp giy chứng nhận
quyn sử dụng đt. Sau khi được bố mẹ chia, ông D xin trng gng, gia đình t
ngưi không canh tác đn nên C1 đng ý cho ông D canh tác. Ông D làm được
khoảng hai, ba năm thì C1 canh tác cho đn năm 2017 bt đầu phát sinh tranh
chp. C1 không đng ý với yêu cầu khởi kin của ông D, din tch đt tranh
chp bà đ được b mẹ chia cho nên yêu cầu được tip tục quản lý và sử dụng.
Quá trình giải quyt vụ án, Tòa án tin hành ly li khai của những ngưi
liên quan đn vụ án như sau:
Ông Bàn Phụ S chng của bà Bàn Mùi C1. Ông S khai phần đt ông D
đang tranh chp với gia đình ông một phần bố mẹ vợ cụ Bàn Sành P4 cụ Triu
M Pham chia cho, một phần hai vợ chng tự khai hoang. Gia đình ông S đ quản
lý, sử dụng ổn đnh được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt. Ông S không
đng ý với yêu cầu khởi kin ca ông D yêu cầu được tip tục quản lý, sử dụng
đt bố mẹ vợ đ chia.
Ch Bàn Mùi K2 là con gái của C1ông S, ch n Mùi X2 là cháu của
C1 và ông S (con gái của Bàn Mùi K2), ch K2 và ch X2 là thành viên trong hộ
ông S tại thi điểm được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt đối với thửa đt
số 53 t bản đ số 01. Ngun gốc đt đang tranh chp do cụ Bàn Sành P4 cụ
Triu Mùi P5 chia cho bà Bàn Mùi C1 ông Bàn P6 sn. Ch K2 ch X2 không
có ý kin đi với tranh chp trên vì t trước đn nay đt đai đu do ông S và C1
quản lý, ý kin của bà C1, ông S chnh là ý kin của ch K2 và ch X2.
Anh Bàn Vần T con rể của C1 ông S (chng của Bàn Mùi K)
thành viên trong hộ ông S tại thi điểm được cp giy chứng nhận quyn sử dụng
4
đt đối với thửa đt số 53 t bản đ số 01. Anh T đn ở rể và sinh sống với nhà vợ
theo phong tục của dân tộc, đt đang tranh chp là đt bên nhà vợ, anh T không rõ
ngun gốc như th nào, t khi anh T đn sinh sống, C1 ông S quản lý, sử
dụng. Anh T không ý kin đối với tranh chp trên, ý kin của bà C1, ông S chính
là ý kin của anh T.
Anh B1 vần T2 con trai của ông Bàn Tòn D, ngun gốc đt tranh chp
giữa ông D và bà C1 do ông nội của anh T2 chia cho ông D. T nhỏ anh T2 đ
được cùng bố canh tác trên phần đt trên nhưng anh T2 cũng không bit ranh giới
cụ thể ông nội chia cho bố như th nào. Anh T2 bcanh tác liên tục t lúc được
chia, trong thi gian bố của anh T2 đi vào M thì anh T2 ngưi canh tác. Đn
năm 2017 xảy ra tranh chp mới bỏ hoang không canh tác nữa.
Ông Tin P2 Triu Mùi G khai, ông P2, G không bit hgia
đình ông bà được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt đối với thửa đt số 59 t
bản đ số 01. Tại thi điểm m 2006, hộ gia đình ông gm Tin Pảo,
Triu Mùi G (vợ ông P2) và Minh P3 (con trai ông P2). Trong thửa đt số 59
một phần đt của ông P2 một phần đt của cụ P4, cụ P5. Đt của cụ P4, cụ
P5 đ chia cho hai con là n Tòn D và Bàn Mùi Chiểu. Ranh giới đt của ông P2
đúng như ranh giới ông D đ xác đnh khi xem xét thm đnh tại chỗ, b thửa
rõ ràng, không tranh chp gì. Phần đt tip giáp với đt của ông P2 trong thửa đt
số 59 ông P2 thy C1 quản sử dụng t lúc được bố mchia. Gia đình
C2 dựng nhà trên thửa đt số 59 cũng đt do bố mẹ bà C1 chia cho. Ông P2
không có ý kin gì.
Ch Triu Th T1 ngưi đt lin kvới đt tranh chp (tip giáp thửa
đt số 53). ChT1 cũng có một phần đt trong thửa đt số 53 nhưng cả thửa đt s
53 đ cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt cho hộ ông Bàn Phụ S Bàn
Mùi C1. Đt của ch T1 không nằm trong din tch đt đang tranh chp giữa ông
D và bà C1. Ch T1 cũng không có tranh chp gì với ông D và bà C1. Đt của ch
T1 trong thửa đt số 53 b thửa ngăn cách ràng, ông D C1 cũng xác
nhận ranh giới do ch T1 xác đnh. Ch T1 không có ý kin gì với tranh chp giữa
ông D và bà C1. Đ ngh Ủy ban nhân dân huyn N điu chỉnh lại din tch đt đ
cp đối với thửa đt số 53.
Để xác minh làm rõ ngun gốc đt tranh chp, Tòa án tin hành ly li khai
của những ngưi làm chứng là ngưi sống lâu năm tại xóm L, x T, huyn N, tỉnh
Cao Bằng. Kt quả như sau: B Th X1, ông B, Hoàng Mùi N1 đu
xác nhận đt đang tranh chp giữa ông D và bà C1 ngun gốc là đt của cụ n
Sành P4 cụ Triu Mùi P5. Cụ P4 cụ P5 đ chia đt cho hai anh em ông D,
5
C1 nhưng bà X1, ông B, bà N1 không bit ranh giới cụ thể cụ P4 và cụ P5 đ chia
như th nào, chỉ thy ông D canh tác đám rẫy giáp đt của ch T1 t trong thửa
số 53), C1 canh tác phần đt dưới nhà C1 (đt trong thửa 59, tip giáp với
đt của ông P2).
Ngày 01-3-2023, nguyên đơn đơn yêu cầu Tòa án tin hành xem xét, thm
đnh tại chỗ đối với các thửa đt đang tranh chp. Kt quả xem xét thm đnh tại
chỗ như sau: Đt tranh chp nằm trên các thửa 53, 57, 59, 261 có tứ cận tip giáp
như sau: Pha Đông giáp đt của ch Triu Th T1 và ông Lý Tin P2; Phía Tây
pha Bc giáp đt của ông Bàn Tòn D; pha Nam giáp đt của ông Lý Tin P2, tổng
din tch 8.411,6 m2, gm bốn phần: Phần thứ nht 6.692,7m2 nằm trong thửa đt
số 53, t bản đ số 01 (tổng din tch thửa 53 32.73 lm2); phần thhai 1.493,9m2
nằm trong thửa 59 t bản đ số 01 (tổng din tch thửa 59 là 11.625m2); phần thứ
ba 199,5m2 nằm trong thửa đt số 261, t bản đ số 20 (tổng din tch thửa 261 là
1.456,lm2), phần thứ 25,5 m2 nằm trong thửa số 57 (tổng din tch thửa 57
5.840 m2). Din tch đt còn lại của các thửa 53, 59, 57, 261 không có tranh chp.
Sau khi tin hành xem xét thm đnh tại chỗ, ông D xác đnh sự nhầm lẫn v
ranh giới tại các điểm 2.82, 5.20, 7.52, 4.80, 4,72, 6,57, 3,17 trên đ trch đo
thửa đt nên ông rút yêu cầu đối với din tch 25,5 m2 nằm trong thửa số 57 và yêu
cầu ly 32,4 m2 theo đúng ranh giới trên bản đ của thửa số 59. Như vậy, tổng din
tch đt tranh chp ông D yêu cầu là 8.418,5m2.
Tại phiên ta sơ thm
Đại din theo ủy quyn của nguyên đơn-ông Bàn Tòn C: Giữ nguyên yêu
cầu khởi kin, yêu cầu b đơn trả lại 8.418,5m2 đt tại các thửa đt số 53, 59, 261.
Ý kin của Trần Ngọc L - ngưi bảo vquyn lợi ch hợp pháp của
nguyên đơn: Ông Bàn Tòn D khởi kin yêu cầu n M1 Chiểu trả lại đt tại các
thửa đt số 53, 59, 261 tại xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng. Căn cứ cho yêu
cầu khởi kin của ông D như sau: V ngun gốc đt tranh chp, hai bên đu xác
nhận là do bố mẹ của nguyên đơn và b đơn khai phá t lâu sau đó chia lại choc
con để quản và sdụng, v qtrình quản sử dụng đt, ông D được bố mẹ
chia cho t năm 1985, sau khi được chia gia đình ông D và con trai canh tác quản
thưng xuyên đn năm 2017. Những ngưi làm chứng H, Hoàng Mùi N đu xác
nhận khi ông B, N1 sống tại L thy gia đình ông D canh tác đám rẫy giáp với
đt của ch Triu Th T1, C1 canh tác phần đt pha dưới nhà của C1 nhưng
không bit ranh giới đt cụ thể hai anh em được chia như th nào. Trong q trình
xác minh, hòa giải tại Ủy ban nhân dân x T C1 cũng tha nhận vic ông D đ
canh tác trên đt tranh chp, cụ thể Biên bản xác minh ngày 28-7-2022 và báo cáo
6
kt quả xác minh ngày 05-8-2022 của Ủy ban nhân dân x T C1 trình bày:
“T năm 1999 do ông D đn xin trng gng và được C1 đng ý, đn năm 2005
gia đình C1 không cho ông D trng gng nữa và ly lại đt nhưng ông D không
đng ý sau đó vẫn tip tục trng ngô v tr trên. Đn năm 2022, sau khi ông D
thu hoạch ngô xong thì C1 ly lại đt trng cỏ voi nên mới xảy ra tranh chp”.
C1 cho rằng C1 cho ông D mượn khu đt trên để canh tác nhưng không lập
thành giy t chứng minh, ông D cho rằng không có vic mượn đt ông D canh
tác đúng phần đt được bố mẹ chia cho. Do vậy, ông D quá trình quản lý, sử
dụng đối với phần đt tranh chp là có căn cứ và phù hợp với thực t khách quan.
Vic hai thửa đt số 53 và 59 được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt cho hai
hộ ông Bàn Phụ S ông Tin P2 chưa đảm bảo theo đúng quy đnh của
pháp luật. Thứ nht, đối với thửa đt số 53 gia đình ông S được cp giy chứng
nhận quyn sử dụng đt đối với toàn bộ din tch đt tại thửa 53 là chưa đúng đối
tượng trên thực t còn các hộ gia đình khác ch Triu Th T1 ông Bàn
Tòn D cũng quản lý, sử dụng đt trên thửa số 53. Ông D và ch T1 đu không bit
vic ông S được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt đối với thửa đt số 53.
Tại thi điểm làm thủ tục xin cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt thì nguyên
đơn vẫn đang là ngưi quản lý, sử dụng, b đơn chưa trực tip canh tác trên đt mà
vẫn được Uỷ ban nhân dân các cp giao đt xác nhận đủ điu kin được cp
giy chứng nhận quyn sử dụng đt chưa đảm bảo theo quy đnh tại khoản 3
Điu 50 luật Đt đai năm 2003. Thứ hai, đối với thửa đt số 59 đ được cp giy
chứng nhận quyn sử dụng đt cho h ông Lý Tin P2 đối với toàn bộ din tch đt
của thửa số 59 trong đó bao gm có đt đang tranh chp giữa ông D và C1. Ông
P2G đu xác nhận không bit đ được cp giy chứng nhận quyn sử dụng
đt đối với thửa số 59. Đối với phần đt đang tranh chp giữa ông D và bà C1 với
đt của ông P2 ranh giới xác đnh theo biên bản xem xét thm đnh tại chỗ
không có tranh chp vranh giới. Do đó, giy chứng nhận quyn sdụng đt đ
cp năm 2006 không đúng đối tượng theo quy đnh tại khoản 3 Điu 50 của Luật
đt đai năm 2003 n không thcăn cứ vào vic đ được cp giy chứng nhận
quyn sử dụng đt đ xác đnh ngưi quyn quản lý, sử dụng đt. T những
phân tch trên, đ ngh Hội đng xét xử khi giải quyt vụ án xem xét đn ngun
gốc đt tranh chp là của bố mẹ hai bên đ lại cho hai con nhưng nay không căn
cứ xác đnh ranh giới phân chia như th nào, không lập thành văn bản phân chia,
cả hai đu xác nhận v vic quá trình quản sử dụng trên phần đt tranh
chp, đ ngh HĐXX xem xét giải quyt theo quy đnh ca pháp luật.
Ông Nông Văn D1 - ngưi bảo v quyn và lợi ch hợp pháp của b đơn
7
yêu cầu xin xét xử vng mặt, quan điểm bảo v được trình bày tại bản luận cứ: Bà
Bàn Mùi C1 không nht tr với yêu cầu khởi kin của nguyên đơn. Căn cứ C1
không nht tr như sau: Ngun gốc khu đt của cả hai hộ gia đình ông Bàn Tòn D
Bàn Mùi Chiểu đ được hình thành tlâu đi do bmẹ của ông D và C1
khai phá t những năm 1970. Năm 1985 C1 ly chng và ra riêng được bố m
chia đt bao gm khu vực tranh chp giữa hai gia đình hin nay. C1 đ quản lý,
sử dụng ổn đnh liên tục t năm 1985 đn nay, vic quản sdụng nhiu ngưi
bit làm chứng n ông Tin P2, Hoàng Mùi N1, Triu Mùi G. Li
khai của những ngưi làm chứng, ngưi liên quan phù hợp với nhau, phù hợp với
các tài liu chứng cứ khác đ trong h vụ án. V vic khai đăng cp
giy chứng nhận quyn sử dụng đt: Đ thực hin đăng ký kê khai cp giy chứng
nhận quyn sử dụng đt theo đúng quy đnh của pháp luật. Gia đình Bàn Mùi
C1 xin cp Giy chứng nhận quyn sử dụng đt khi bố ông Bàn Sành P4 vẫn còn
sống nên vic đăng ký kê khai này hoàn toàn công khai, ngay tình, phù hợp với ý
ch của ngưi quyn để lại quyn sdụng đt. V din tch đt đ cp trong giy
chứng nhận quyn sử dụng đt, qua kt quả xem xét thm đnh tại chỗ thy rằng
vic cp Giy chứng nhận có một phần không chnh xác, cụ thể có một phần din
tch đt tranh chp nằm trong giy chứng nhận quyn sử dụng đt của ông Lý Tin
P2. Tuy nhiên giữa ông P2 C1, ông D không tranh chp. Ông P2 không
yêu cầu sử dụng đối với phần đt nằm trong bìa đỏ của mình mà chỉ yêu cầu được
sử dụng đt theo ranh giới hin nay các bên đ xác đnh. Như vậy, đt tranh chp
có ngun gốc là do bố mẹ để lại cho bà C1, bà C1 có quá trình quản lý sử dụng và
đ đăng khai xin cp Giy chứng nhận quyn sử dụng đt theo đúng quy đnh
của pháp luật nên vic ông D yêu cầu bà C1 trả lại đt thuộc các thửa số 53, 59 t
bản đố số 01, thửa đt số 261 t bản đ số 20 tại xóm L, xã T nhưng ông Bàn Tòn
D không chứng minh được yêu cầu khởi kin của mình là căn cứ và hợp pháp.
vậy, căn cứ Điu 6, Điu 91 Bộ luật Tố tụng dân sự, Điu 166 Luật Đt đai năm
2013 đ ngh Tòa án bác toàn bộ yêu cầu khởi kin của pha nguyên đơn.
Ý kin của đại din Uỷ ban nhân x T, huyn N: Vic cp giy chứng nhận
quyn sử dụng đt đối với thửa 53, 59 t bản đ số 01 được thực hin đúng trình
tự, thủ tục, đúng đối tượng theo quy đnh của Luật đt đai năm 2003. Đối với thửa
đt số 261 t bản đ số 20, trên giy t hin nay do Ủy ban nhân dân x T quản lý
nhưng thực t đt có ngun gốc của cụ Bàn Sành P4 cụ Triu Mùi P5, cụ P4
cụ P5 quản lý sử dụng ổn đnh không tranh chp với ai. Tuy nhiên, gia đình chưa
khai cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt nên Ủy ban nhân dân x T quản
lý.
8
Ý kin của Ủy ban nhân dân huyn N: Vic cp giy chứng nhận quyn sử
dụng đt đối với thửa 53, 59 t bản đ số 01 được thực hin đúng trình tự, thủ tục,
đúng đối tượng theo quy đnh của Luật đt đai năm 2003: đơn xin đăng ký
quyn sử dụng đt xác nhận của ủy ban nhân dân cp x; biên bản giao đt ngoài
thực đa; danh sách các đối tượng đ ngh cp mới giy chứng nhận quyn sử dụng
đt lâm nghip; thông báo danh sách công khai các trưng hợp đđiu kin cp
giy chứng nhận quyn sử dụng đt; bảng thống kê din tch, loại đt, chủ sử dụng
theo hin trạng. Tuy nhiên, do cp theo dự án hàng loạt nên sự nhầm lẫn v din
tích.
Ngưi quyn lợi ngha vụ liên quan Bàn Vần T3 nht tr với ý kin của
ông Bàn Tòn C, không nht tr với quan điểm của ông Nông Văn D1- ngưi bảo
v quyn và lợi ch hợp pháp của b đơn.
Đại din Vin kiểm sát phát biểu quan điểm v vic giải quyt vụ án:
- V vic tuân theo pháp luật tố tụng: Vic chp hành pháp luật qua kiểm sát
h sơ t giai đoạn thụ lý cho đn khi xét xử, Thm phán và Hội đng xét xử chp
hành đúng và đầy đủ pháp luật tố tụng. Vic chp hành pháp luật của các đương
sự, những ngưi tham gia tố tụng khác được thực hin đầy đủ các quyn và ngha
vụ theo quy đnh của pháp luật
- V nội dung và quan điểm giải quyt ván: Căn cứ khoản 9 Điu 26, Điu
34, Điu 37, Điu 147, Điu 157 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm d khoản 2 Điu 152,
Điu 236 Luật Đt đai 2024; điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyt
326/2016/UBTVQH14, đ ngh HĐXX:
1. Không chp nhận yêu cầu của nguyên đơn Bàn Tòn Diển v vic yêu cầu
bà Bàn M1 Chiểu trả lại din tch 8.418,5m
2
đt tranh chp tại các thửa đt số 53,
59 t bản đ số 01 và thửa 261, t bản đ số 20 tại xóm L, x T, N, Cao Bằng.
B đơn Bàn Mùi Chiểu được tip tục quản lý, sử dụng đối với 8.418,5m
2
đt
tại các thửa đt số 53, 59 t bản đ số 01 và thửa 261, t bản đ số 20.
2. Thu hi các giy chứng nhận quyn sử dụng đt số AE 359287 cp cho
hộ ông Bàn Phụ S bà Bàn M1 Chiểu đối với thửa đt số 53 tbản đ số 01, din
tch 33.979m2; Giy chứng nhận quyn sử dụng đt sAE 359282 cp cho hộ ông
Tin P2 Triu Mùi G đối với thửa đt s59, t bản đ số 01, din tch
24.574m
2
để huỷ và cp lại.
Các đương sự trách nhim liên h với quan nhà nước có thm quyn
đăng ký kê khai cp giy chứng nhận quyn sdụng đt đối với din tch đt quản
lý thực t.
3. V án ph và chi ph tố tụng:
9
Nguyên đơn được miễn án ph dân sự sơ thm theo quy đnh của pháp luật.
Nguyên đơn phải chu chi ph xem xét thm đnh tại chỗ theo quy đnh.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ đã được thẩm tra tại phiên
tòa, nghe ý kiến của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cao Bằng tham gia
phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V tố tụng: Quan h pháp luật trong vụ án này là quan h tranh chp đt
rng. Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng thụ giải quyt vụ án theo thủ tục
thm là đúng thm quyn theo quy đnh tại khoản 9 Điu 26, Điu 37, Điu 39 của
Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Nội dung yêu cầu khởi kin.
Theo đơn khởi kin đ ngày 04-01-2023 của ông Bàn Tòn D, đt tranh chp
thuộc thửa số 53, 59 t bản đ số 01 và thửa số 261 t bản đ số 20 thuộc xóm L,
x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng. V tr tip giáp của các thửa đt như sau: Thửa 53,
pha Đông giáp đt của ch Triu Th T1, pha Tây pha Bc giáp đt của ông
Bàn Tòn D, pha Nam giáp thửa số 59; Thửa 59, ba pha Đ, Tây, Nam giáp đt của
ông Lý Tin P2, pha Bc giáp thửa đt số 53; Thửa 261, ba pha Bc, Đ, T4 giáp
thửa số 59, pha Nam giáp đưng mòn.
Căn cứ đ trch đo thửa đt theo Biên bản xem xét thm đnh tại chỗ
ngày 05-4-2023, đt đang tranh chp nằm trên các thửa 53, 57, 59, 261 tứ cận
tip giáp như sau: Pha Đông giáp đt của ch Triu Th T1 ông Tin P2;
Pha Tây và pha Bc giáp đt của ông Bàn Tòn D; pha Nam giáp đt của ông
Tin P2, tổng din tch 8.411,6 m
2
,
gm bốn phần: Phần thứ nht 6.692,7m
2
nằm
trong thửa đt s53, tbản đ số 01 (tổng din tch thửa 53 32.731m
2
); phần
thứ hai 1.493,9m
2
nằm trong thửa 59 t bản đ số 01 (tổng din tch thửa 59
11.625m
2
); phần thứ ba 199,5m
2
nằm trong thửa đt số 261, t bản đ số 20 (tổng
din tch thửa 261 1.456,1m
2
), phần thứ 25,5 m
2
nằm trong thửa số 57 (tổng
din tch thửa 57 5.840 m
2
). Din tch đt còn lại của các thửa 53, 59, 57, 261
không có tranh chp. Sau khi tin hành xem xét thm đnh tại chỗ, anh D xác đnh
sự nhần lần v ranh giới tại các điểm 2.82, 5.20, 7.52, 4.80, 4,72, 6,57, 3,17 trên
đ trch đo thửa đt nên ông rút yêu cầu đối với din tch 25,5 m
2
nằm trong
thửa số 57 và yêu cầu ly 32,4 m
2
theo đúng ranh giới trên bản đ của thửa số 59.
Như vậy, tổng din tch đt tranh chp ông D yêu cầu là 8.418,5m
2
.
Theo biên bản xác minh ngày 28-3-2023, thửa đt số 53 mục đch sử dụng
đt là đt rng phòng hộ, ngun gốc sử dụng Nhà nước giao đt không thu tin sử
10
dụng đt, năm 2006 cp giy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình ông Bàn Phụ S
Bàn Mùi C1, theo GCNQSDĐ số AE 359287, số phát hành AE359287, s
ghi vào sổ cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt H00125. Thửa đt số 59 mục
đch sdụng đt đt rng phòng hộ, ngun gốc sử dụng Nhà nước giao đt không
thu tin sử dụng đt, năm 2006 cp giy chứng nhận lần đầu cho hgia đình ông
Tin P2 Triu Mùi G, theo GCNQSDĐ số AE 359282, sphát hành
AE385184, số ghi vào sổ cp giy chứng nhận quyn sdụng đt H00264. Thửa
đt s261 mục đch sử dụng đt là đt nương rẫy đt trng cây lâu năm khác
do Ủy ban nhân dân x Q, chưa cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt cho ai.
Thửa 53, 59 được đo vẽ theo bản đ đa chnh năm 2004 (chưa bóc tách các loại
đt theo mục đch sử dụng đt). Thửa 261 được đo vnăm 2009 (đ bóc tách các
loại đt theo mục đch sử dụng), toàn bộ thửa đt 261 được bóc tách t thửa đt số
59. Do đó, din tch thửa đt số 59 sự bin động theo hai bản đ đo vẽ năm 2004
và năm 2009.
[3] Xét căn cứ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn:
Ông D cho rằng din tch đt đang tranh chp được bố mchia cho vào
khoảng năm 1985. Ông D cũng tha nhận, ngoài đt đang tranh chp, bố mchia
đu ruộng đt cho hai anh em, tt cả ruộng đt bố mẹ chia cho ông đ khai
được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt (Giy chứng nhận quyn sử dụng đt
các số BD 991329; BD991331, BD991330 cp ngày 02-12-2011 do con trai ông
D là Bàn Vần Toòng đứng n). Tuy nhiên, đối với phần đt tranh chp ông D
không kê khai cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt cũng không cung cp
được giy t chứng minh đt đó được bố mẹ chia cho. Đối với thửa đt số 53 đ
được cp giy chứng nhận quyn sdụng đt cho hộ ông Bàn Phụ S Bàn
Mùi C1 t năm 2006 (cp trước khi bố của ông D, bà C1 là cụ Bàn S1 Phin mt).
Xét Giy chứng nhận quyn sử dụng đt đ cp cho hộ ông n Phụ S và bà
Bàn Mùi C1 đúng đối tượng theo quy đnh tại khoản 3 Điu 50 Luật đt đai năm
2003 “Hộ gia đình, nhân đang sdụng đất hộ khẩu thường trú tại địa phương
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp ….. được Ủy ban nhân dân N3
đất xác nhận người đã sử dụng đất ổn định, không tranh chấp thì được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất; đúng
thm quyn theo quy đnh tại khoản 2 Điu 52 Luật Đt đai m 2003 Uỷ ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
nước ngoài mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở”; h sơ cp đt đúng trình
tự, thủ tục quy đnh tại Luật đt đai năm 2003: Có đơn xin đăng ký quyn sử dụng
11
đt xác nhận của Ủy ban nhân dân cp x; biên bản giao đt ngoài thực đa; danh
sách các đối tượng đ ngh cp mới giy chứng nhận quyn sử dụng đt lâm nghip;
thông báo danh sách công khai các trưng hợp đủ điu kin cp giy chứng nhận
quyn sử dụng đt; bảng thống kê din tch, loại đt, chủ sử dụng theo hin trạng.
Do đó, đủ cơ sở xác đnh giy chứng nhận quyn sử dụng đt cp cho hộ ông Bàn
Phụ Sbà Bàn Mùi C1 là hợp pháp. T thi điểm cp đn năm 2015 không xảy
ra tranh chp gì. Năm 2015 cụ P4 mt, năm 2017 bt đầu xảy ra tranh chp ông D
cho rằng đt tranh chp do cụ P4 chia cho ông D là không có căn cứ do đó không
chp nhận yêu cầu khởi kin của ông D đối với phần đt tranh chp thứ nht
6.692,7m
2
nằm trong thửa đt số 53, t bản đ số 01.
Đối với phần đt tranh chp thứ hai 1.526,3m
2
nằm trong thửa số 59 phần
đt tranh chp thứ ba 199,5m
2
nằm trong thửa đt số 261: Theo tài liu chứng cứ
do Ủy ban nhân dân huyn N Ủy ban nhân dân x T, huyn N cung cp, toàn
bộ din tch thửa đt số 59 đ được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đt cho hộ
ông Tin P2 bà Triu Mùi G vào năm 2006 (theo bản đ đo vnăm 2004,
chưa bóc tách các loại đt theo mục đch sử dụng đt). Thửa 261 chưa cp giy
chứng nhận quyn sử dụng đt cho ai, hin nay do Ủy ban nhân dân x T quản lý.
Tuy nhiên, thửa 261 được bóc tách t thửa 59 (theo bản đ năm 2009 đ bóc tách
các loại đt theo mục đch sử dụng đt). Ông P2 xác nhận ranh giới do ông D xác
đnh khi xem xét thm đnh tại chỗ đúng với ranh giới thực t ông P2 quản lý, sử
dụng, có sự nhầm lẫn v din tch đt đ cp trong thửa 59 cho ông P2, ông P2 chỉ
quản lý một phần din tch trong thửa số 59, có b thửa rõ ràng, không tranh chp
với ông Bàn Tòn D Bàn Mùi C1. Theo biên bản ly li khai ngày 23-3-
2023 và ngày 24-5-2023 của ông Lý Tin P2, ông P2 khai, phần đt tranh chp là
của cụ Bàn Sành P4 cụ Bàn Mùi P7 chia cho C1 t lúc cụ P4 cụ P7 còn
sống, t lúc được chia bà C1 ngưi canh tác, quản lý. Li khai của ông P2 phù
hợp với li khai của C1, ông S. Mặt khác, ngưi làm chứng Hà Tô B và Hoàng
Mùi N1 đu xác nhận thy bà C1 canh tác phần đt pha dưới nhà của C1 (đt
trong thửa 59 tip giáp với đy của ông P2). Như vậy, có đủ căn cứ xác đnh bà C1
quá trình quản sử dụng đối với đt đang tranh chp trong thửa đt số 59
thửa đt s261. Ông D cho rằng din tch đt tranh chp nằm trong thửa 59 và 261
là của bố mẹ ông chia cho nhưng không có giy t gì chứng minh, do đó không có
căn cứ để chp nhận.
Qua quá trình xem xét thm đnh tại chỗ li khai của các bên đương sự.
Hội đng xét xử thy rằng quan chuyên môn cp GCNQSDĐ cho hộ Bàn
Mùi C1-ông Bàn Phụ S đối với thửa 53 và hộ ông Tin P2bà Triu Mùi G đối
12
với thửa 59 cùng sự sai sót, nhầm lẫn v hin trạng din tch ngưi đang quản
sử dụng. Mặc trong quá trình giải quyt vụ án các đương skhông yêu
cầu hủy GCNQSDĐ đối với các thửa đt 53 và 59 và ngưi có quyn lợi ngha vụ
liên quan Tin P2, Triu Mùi G không tranh chp với nguyên đơn, b
đơn. Tuy nhiên, để giải quyt toàn din và trit để vụ án, t thy cần thu hi
GCNQSDĐ đ cp cho ông S C1 đối với thửa đt 53 t bản đ số 01
GCNQSDĐ đ cp cho ông P2 G đối với thửa đt số 59, t bản đ số 01 để
UBND huyn N, Cao Bằng cp lại GCNQSDĐ đúng với thực t hin trạng sử dụng
đt.
[4] V V tài sản trên đt: Trên đt tranh chp cây rng tự nhiên không
tài sản nào khác, các bên đương sự cũng không yêu cầu đối với tài sản trên
đt nên Hội đng xét xử không đặt vn đ xem xét, giải quyt.
[5] Chi ph xem xét thm đnh tại chỗ: Chi ph xem xét thm đnh tại chỗ là
11.951.000đ (Mười một triệu chín trăm năm mươi mốt nghìn đồng). Do yêu cầu
của nguyên đơn không được chp nhận nên nguyên đơn phải chu chi ph xem xét,
thm đnh tại chỗ. Xác nhận nguyên đơn đ nộp đủ chi ph xem xét thm đnh tại
chỗ theo Biên bản giao nhận chi ph tố tụng ngày 07/3/2023 và 20/4/2023.
[6] Án ph: Yêu cầu của nguyên đơn không được chp nhận tuy nhiên
nguyên đơn là dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng có điu kin kinh t, x hội khó
khăn và có đơn xin miễn nộp tin tạm ứng án ph, án ph nên căn cứ điểm đ khoản
1 Điu 12 Ngh quyt số 326 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thưng vụ Quốc hội quy
đnh v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph và l ph Tòa án
miễn án ph cho nguyên đơn. B đơn không phải chu án ph.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điu 50, khoản 2 Điu 52 của Luật Đt đai năm 2003; điểm
d khoản 2 Điu 152, Điu 236 ca Luật Đt đai năm 2024; khoản 9 Điu 26, Điu
37, Điu 39, Điu 147, Điu 227, Điu 228, Điu 233, Điu 273, Điu 280 của Bộ
luật tố tụng dân sự; đim đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 quy đnh v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng
án ph và l ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Không chp nhận yêu cầu khởi kin của Nguyên đơn ông Bàn Tòn D v
vic yêu cầu bà Bàn Mùi C1 trả lại din tch 8.418,5 m
2
đt tranh chp tại các thửa
53, 59 t bản đ số 01 và thửa 261 t bản đ số 20 tại xóm L, x T, huyn N, tỉnh
Cao Bằng có tứ cận tip giáp: Pha Đông giáp đt của ch Triu Th T1 và ông
13
Tin P2; Pha Tây pha Bc giáp đt của ông n Tòn D; pha Nam giáp đt của
ông Lý Tin P2.
B đơn bà Bàn Mùi C1 được tip tục quản lý sử dụng 8.418,5 m
2
đt tại các
thửa 53, 59 t bản đ số 01 và thửa 261 t bản đ số 20.
(Có sơ đồ kèm theo).
2. Thu hi các giy chứng nhận quyn sử dụng đt số AE 359287 cp cho
hộ ông Bàn Phụ Sbà Bàn M1 Chiểu đối với thủa đt số 53 t bản đ số 01, din
tch 33.979m²; Giy chứng nhận quyn sử dụng đt số AE 359282 cp cho hộ ông
Tin P2 Triu Mùi G đối với thửa đt s59, t bản đ số 01, din tch
24.574m
2
để huỷ và cp lại.
Ông Bàn Phụ S Bàn Mùi C1 phải nộp lại bản gốc giy chứng nhận
quyn sử dụng đt số AE 359287 cho Văn phòng đăng đt đai huyn N, tỉnh
Cao Bằng để đăng ký bin động quyn sử dụng đt theo quyt đnh của bản án;
Ông Tin P2 Triu Mùi G phải nộp lại bản gốc giy chứng nhận
quyn sử dụng đt số AE 359282 cho Văn phòng đăng đt đai huyn N, tỉnh
Cao Bằng để đăng ký bin động quyn sử dụng đt theo quyt đnh của bản án;
3. y ban nhân dân huyn N trách nhim thực hin thủ tục cp giy chứng
nhận quyn sử dụng đt cho ngưi sử dụng đt tại các thửa số 53, 59 t bản đ số
01 và thửa 261 t bản đ số 20 tại xóm L, x T, huyn N, tỉnh Cao Bằng theo đúng
đối tượng, din tch thực t hin trạng sử dụng đt.
Các đương sự trách nhim liên h với quan nhà nước thm quyn
đăng ký kê khai cp giy chứng nhận quyn sdụng đt đối với din tch đt quản
lý thực t trong các thưa đt số 53, 59 t bản đ số 01 và thửa 261 t bản đ số 20.
4. Về chi phí xem xét thm định tại chỗ: Nguyên đơn phải chu chi ph
xem xét thm đnh tại chỗ 11.951.000đ (Mười một triệu chín trăm năm mươi
mốt nghìn đồng). Xác nhận nguyên đơn đ nộp đủ chi ph xem xét thm đnh tại
chỗ theo Biên bản giao nhận chi ph tố tụng ngày 07-3-2023 và 20-4-2023.
5. Về án phí: Nguyên đơn được miễn án ph thm. B đơn không phải
chu án ph sơ thm.
6. Quyền kháng cáo: Đương sự có mặt có quyn kháng cáo trong thi hạn
15 ngày kể t ngày tuyên án. Đương sự vng mặt có quyn kháng cáo trong thi
hạn 15 ngày kể t ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được niêm yt theo quy
đnh của pháp luật./.
14
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh CB;
- Cục THADS tỉnh CB;
- Các bên đương sự;
- Lưu h sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nông Công Hưng
Tải về
Bản án số 24/2024/DS-ST Bản án số 24/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2024/DS-ST Bản án số 24/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất