Bản án số 235/2025/DSPT ngày 27/03/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 235/2025/DSPT

Tên Bản án: Bản án số 235/2025/DSPT ngày 27/03/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 235/2025/DSPT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sửa Bản án dân sự sơ thẩm số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 235/2025/DS-PT
Ngày 27 tháng 3 năm 2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng thuê quyn
s dng đất; yêu cu hy Giy chng nhn
quyn s dụng đất”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hng
Các Thm phán: Ông Trần Văn Mười
Ông Dương Anh Văn
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trung Kiên - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Trn Th Hu - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph
H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s phúc thm th s:
656/2024/TLPT-DS ngày 02 tháng 10 năm 2024 v vic: “Tranh chấp hợp đồng
thuê quyn s dng đất; yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 84/2024/DS-ST ngày 26/6/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 342/2025/QĐPT-DS ngày
21 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1 Ông Châu Văn Hồng Ngào, sinh năm 1967; vắng mt.
1.2 Bà Nguyn Th Thanh Thúy, sinh năm 1966; vắng mt.
Cùng địa ch: S 119, t 05, ấp Long Bình, Long Đin A, huyn Ch Mi,
tnh An Giang.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn: Ông H Trung Châu, sinh năm
1970. Đa ch: T 20, ấp Long Bình, Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An
Giang; có mt.
2. B đơn:
2.1 Ông Lê Văn Hùng, sinh năm 1974; vng mt.
2.2 Bà Nguyn Th Út Dứt, sinh năm 1984; vắng mt.
2
Cùng đa ch: S 413, t 19, ấp Long Hòa 1, Long Điền A, huyn Ch Mi,
tnh An Giang.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Bà Lê Th Lài, sinh năm 1965. Địa
ch: p Long Hòa, th trn Ch Mi, huyn Ch Mi, tnh An Giang (theo Văn bản
y quyn ngày 13/01/2023); có mt.
3. Ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1 C Văn Bằng, sinh năm 1929 (chết ngày 02/12/2023). Địa ch: S 413,
t 19, ấp Long Hòa 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang.
Nhng người kế tha quyn và nghĩa v ca c Bng gm:
3.1.1Th i, sinh năm 1965. Địa ch: p Long Hòa, th trn Ch Mi,
huyn Ch Mi, tnh An Giang; có mt.
3.1.2 Bà Lê Th Thy, sinh năm 1968. Địa ch: p Gò Thuyn, th trn Tân Hưng,
huyn Tân Hưng, tỉnh Long An; xin xét x vng mt.
3.1.3 Bà Lê Th Bo, sinh m 1970. Địa ch: p Thuyn, th trn Tân ng,
huyn Tân Hưng, tỉnh Long An; xin xét x vng mt.
3.1.4 Bà Lê Th Dn, sinh năm 1972. Đa ch: p Long Hòa 1, Long Đin A,
huyn Ch Mi, tnh An Giang; có mt.
3.1.5 Ông Lê n Hùng, sinh năm 1974. Địa ch: S 413, t 19, p Long a 1,
xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang; có mt.
3.1.6 Lê Th Tng An, sinh năm 1980. Đa ch: p a Bình, Kiến An, th
trn Ch Mi, huyn Ch Mi, tnh An Giang; xin t x vng mt.
3.2 Anh Hng Lãm, sinh năm 1999; xin t xử vng mt.
3.3 Anh Hng Trung, sinh năm 2003; xin t xử vng mt.
3.4 Cu Lê Hoàng Em, sinh m 2009.
Cùng địa ch: S 413, t 19, ấp Long Hòa 1, Long Điền A, huyn Ch Mi,
tnh An Giang.
Người đi din theo pháp lut ca cháu Lê Hoàng Em: Ông n Hùng, sinh
năm 1974 và bà Nguyễn Th Út Dt, sinh năm 1984. Cùng đa ch: S 413, t 19, p
Long Hòa 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang; có mt.
3.5 y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang; xin xét x vng mt.
4. Người kháng cáo: Ông Châu Văn Hồng Ngào Nguyn Th Thanh
Thúy Là nguyên đơn.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khởi kin, li khai trong quá trình gii quyết v án nguyên đơn
ông Châu Văn Hồng Ngào Nguyn Th Thanh Thúy người đại din theo
y quyn của nguyên đơn ông Hồ Trung Châu trình bày: Ông Ngào din tích đất
800m
2
ta lc ấp Long Hòa 1, Long Đin A, huyn Ch Mi thuc thửa đất s
151, t bản đ s 6, theo giy chng nhn quyn s dụng đt s 02922QSDĐ/pB
3
do y ban nhân dân huyn Ch Mi cp cho ông Ngào ngày 10/8/2000. Ngun gc
đất ca cha m ông Ngào cho lại vào năm 1998, lúc này đất chưa được cp giy
chng nhn quyn s dụng đt.
Tuy nhiên, vào năm 1977 mẹ ông Ngào tên Nguyn Th Le đã cho ông Bằng
(cha rut ông Hùng) thuê đất để ct nhà , khi thuê vi din tích ngang 7m dài
15m, thời gian th20 năm, đến năm 1997 hết hn thuê việc thuê đất làm
giy tay vi nhau có chca v chng ông Bằng và bà Phường. Sau khi hết hn
thuê đất ông Hùng con rut sinh sng trong gia đình với ông Bng gặp trao đổi
với ông Ngào đ tiếp tục thuê đất, hai bên ch trao đổi thuê để tìm nơi mi
không nói hn tr cũng không làm giy tờ. Nhưng cho đến nay ông Hùng không
tr tiền thuê đất, còn ct ln thêm din tích ca ông Ngào.
Do đó ông Ngào, Thúy khi kin yêu cu buc ông Hùng, Dt di di
nhà chính, nhà bếp, sàn nước tr li cho ông Ngào, Thúy din tích 151.8m
2
thuc diện tích đất 800m
2
ta lc ấp Long Hòa 1, xã Long Đin A, huyn Ch Mi
thửa đất s 151, t bản đồ s 6, theo giy chng nhn quyn s dụng đt s
02922QSDĐ/pB do y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp ngày
10/8/2000 cho ông Châu Văn Hồng Ngào.
Theo đo đc thc tế xác đnh diện tích đất tranh chấp tăng phát sinh
người quyn li, nghĩa vụ liên quan sinh sống trên đất. Do đó ông Ngào,
Thúy có đơn bổ sung yêu cu khi kinu cu ông Hùng, bà Dt, ông Bng (chết)
nên các con ca ông Bng, anh Lãm, anh Trung, cháu Em di di nhà chính, nhà
bếp, sàn nước tr li cho ông Ngào, bà Thúy din tích thuê 175,2m
2
thuc din tích
đất 800m
2
ta lc ấp Long Hoa 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang,
thửa đt s 151, t bản đồ s 6, theo giy chng nhn quyn s dụng đất s 02922
QSDĐ/pB do Ủy ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp ngày 10/8/2000
cho ông Châu Văn Hồng Ngào.
- B đơn ông Lê Văn Hùng và bà Nguyễn Th Út Dt có bà Lê Th Lài là người
đại din theo y quyn ca b đơn trình bày:
Ngun gốc đất tranh chp ca m rut ông Ngào Le bán cho cha ông
Hùng ông Bằng vào năm 1974, nhưng không làm giy t bác rut tên Tng
(đã chết) làm chng, bán din tích bao nhiêu không ch nói cho cất nhà trước
nhà sau nhiện trng, mua với giá 60.000 đng. Ông Bằng đã tiền đầy đủ cho bà
Le s dng diện tích đất t năm 1974 cho đến nay, nhà ván lót ông Bng
sa chữa nhưng hiện trng vẫn không thay đổi. Ông Hùng đã sinh sống cùng ông
Bng t khi sinh ra cho đến nay.
Trong quá trình s dng không ai tranh chp, đến thời điểm ông Bng ln tui
có nhu cu xây dng nhà v sinh, ông Bng nh người đến gặp ông Ngào để xin ct
thêm phn nhà v sinh không nm trong diện tích đất ông Bng mua. S vic
không được ông Ngào đồng ý, lúc này ông Bng t xây ct thì xy ra tranh chp.
Nay b đơn ông Hùng Dt yêu cu đưc tiếp tc s dng diện tích đt tranh
chấp theo sơ đồ đo vẽ của văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Ch Mới đo
v là 175,2m
2
trong đó diện tích nhà v sinh xây cất không được s đồng ý ca ông
Ngào, yêu cầu được s dng đồng ý hoàn li giá tr đất cho ông Ngào. Yêu cu
hy giy chng nhn quyn s dụng đất diện tích đất 800m
2
ta lc p Long Hòa 1,
4
Long Đin A, huyn Ch Mi, tnh An Giang, thửa đất s 151, t bn đồ s 6,
theo giy chng nhn quyn s dụng đt s 02922QSDĐ/pB do y ban nhân dân
huyn Ch Mi, tnh An Giang cấp ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn Hng Ngào.
- Người đi din hợp pháp cho Hoàng Em ông Văn Hùng và
Nguyn Th Út Dt: Thng nht vi ni dung trình bày ca ông Hùng và bà Út Dt.
- Bà Lê Th Thy, bà Lê Th Bo, bà Lê Th Dn, Lê Th Trường An là người kế
tha quyền nghĩa v t tng của ông Văn Bằng: Không ý kiến có văn
bn xin xét x vng mt.
- Th Lài ngưi kế tha quyền nghĩa vụ t tng của ông Văn
Bng trình bày: Lài ch rut ca ông Hùng. Phần đất ông Hùng đang
s dng của cha Văn Bằng (chết) vi m Phm Th Phường ca cha m
ông Ngào vào năm 1974 đến năm 1975 cha m tôi ct nhà, vic mua bán không
làm giy t (lúc này Le m ông Ngào cũng không được cp quyn s dụng đất)
mua giá 60.000 đng trên diện tích đất c th không rõ, ch biết ct nhà chính
nhà sau, diện tích sàn nước, nhà v sinh xây ct sau. Hin trng vẫn không được ci
to thêm. Le bán li ct nhà cho đến nay, không ci tạo thêm đt mi. Nay
không đồng ý vi ý kiến ca ông Hùng không chp nhn yêu cu của nguyên đơn
ông Ngào đòi lại đất.
- Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Hoàng Lãm, Hoàng Trung
trình bày, Hoàng Em: Thng nht vi ý kiến ca ông Văn Hùng
Nguyn Th Út Dt. Xin vng mt khi Tòa án gii quyết v án.
- Tại Văn bản s 1782/UBND-NC ngày 23/8/2023 y ban nhân dân huyn
Ch Mi, tnh An Giang ý kiến: Theo đơn xin đăng quyền s dụng đt ca
ông Châu Văn Hồng Ngào (không ghi ngày tháng năm) thì ngun gc ca m
Nguyn Th Le cho ông vào năm 1990. Diện tích 1003m2 đt ti nông thôn
đất trồng cây u năm to lc ti ấp Long Hoà 1 Long Đin A, huyn Ch Mi.
Vic cp giy chng nhn quyn s dụng đt s 02922/pB ngày 10/8/2000 din
tích 1.003m2 thuc t bản đ s 06, s thửa 37, 151 đất tại nông thôn đt
trồng cây lâu năm cho ông Ngào đưc thc hin theo quyết định s 283/1999/QĐ-
UBND ngày 13/002/1999 ca UBND tỉnh An Giang quy đnh v trình t, th tc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất ở, đất vườn, đất chuyên dùng ti nông thôn.
Liên quan đến yêu cu hu giy chng nhn quyn s dụng đất s 02922/pB
do UBND huyn Ch Mi cấp cho ông Châu Văn Hng Ngào ngày 10/8/2000 thì
UBND huyn Ch Mi không ý kiến đ ngh Toà án xét x theo quy định
ca pháp lut.
- Ti Bn án dân s thẩm s: 84/2024/DS-ST ngày 26/6/2024 ca Tòa án
nhân dân tỉnh An Giang đã quyết đnh:
Căn cứ vào khon 2 khoản 9 Điều 26, Điều 34, Điều 147, Điều 157, Điều 165,
Điu 273 B lut T tng dân s năm 2015; Điều 106; 203 Luật Đất đai năm 2013;
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí,
l phí Tòa án.
5
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Châu Văn Hồng Ngào,
Nguyn Th Thanh Thúy yêu cầu ông Văn Hùng, Thị Út Dt, Th
Lài, Th Thy, Th Bo, Th Dn, Th Trường An, anh
Hoàng Lãm, anh Lê Hoàng Trung, cháu Lê Hoàng Em v yêu cu tr giá tr đất đối
vi phn nhà v sinh có din tích 16,4m
2
.
2. Không chp nhn yêu cu yêu cu khi kin của ông Châu Văn Hồng
Ngào, bà Nguyn Th Thanh Thúy yêu cầu ông Lê Văn Hùng, bà Lê Thị Út Dt, bà
Th Lài, Th Thy, Th Bo, Th Dn, Th Trường An,
anh Lê Hoàng Lãm, anh Lê Hoàng Trung, cháu Lê Hoàng Em di di nhà chính, nhà
bếp, sàn nước tr li din tích thuê 175,2m
2
thuc diện tích đất 800m
2
ta lc p
Long Hòa 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang, thửa đất s 151, t
bản đồ s 6, theo giy chng nhn quyn s dụng đất s 02922QSDĐ/pB do y
ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp ngày 10/8/2000 cho ông Châu
Văn Hồng Ngào.
3. Chp nhn yêu cu của ông Văn Hùng, Nguyn Th Út Dt v vic
yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s 02922QSDĐ/pB do y ban
nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cấp ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn
Hng Ngào.
Hy giy chng nhn quyn s dụng đt s 02922QSDĐ/pB do y ban nhân
dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn Hồng
Ngào, diện tích đt 800m
2
, thửa đất s 151, t bản đồ s 6, ta lc p Long Hòa 1,
xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang.
Ông Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dứt được quyn s dng phần đt din
tích 175,2m
2
tại các điểm 3, 4, 12, 11 theo Bản trích đo hiện trạng khu đất do Văn
phòng đăng đất đai chi nhánh Chợ Mới đo v ngày 22/02/2024, ta lc p Long
Hòa 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang.
Ông Lê Văn Hùng, bà Nguyễn Th Út Dứt có nghĩa v bi hoàn giá tr đất cho
ông Châu Văn Hng Ngào, bà Nguyn Th Thanh Thúy s tiền 21.303.600 đồng.
Ông Văn Hùng, Nguyn Th Út Dứt, ông Châu Văn Hồng Ngào,
Nguyn Th Thanh Thúy có trách nhiệm đến quan Nhà nước có thm quyn tiến
hành các th tc hành chính v đất đai theo quy định ca pháp lut v đất đai.
(Kèm theo bản trích đo hin trạng khu đất tranh chp của Văn phòng đăng
đất đai chi nhánh Chợ Mi lp ngày 22/02/2024)
Ngoài ra, Bn án sơ thm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí dân s sơ
thm; v quyn kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
- Ngày 01/7/2024, nguyên đơn ông Châu Văn Hng Ngào Nguyn Th
Thanh Thúy kháng o toàn b bn án thm yêu cu tòa án cp phúc thm xét x
li v án, chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
- Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông Châu n Hng Ngào
Nguyn Th Thanh Thúy u cu ông Hùng Dt tr cho ông Ngào giá tr
quyn s dụng đất din ch 175,2m
2
thuc tha 151, t bản đồ s 6 to lc ti p
6
Long Hoà 1, Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang vi s tin
130.000.000 đồng. Ông Ngào đồng ý cho ông Hùng Dứt được quyn s dng
din tích đấtu trên .
- B đơn ông Hùng, Dứt không đồng ý vi yêu cu kháng cáo ca nguyên
đơn. Ông Hùng vàDứt ch đồng ý tr cho nguyên đơn s tin theo Bản án sơ thẩm
đã tuyên.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phát
biu quan đim gii quyết v án:
V t tng: Những người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thc
hiện đúng quyền nghĩa v theo quy định ca Pháp Lut t tng dân s; đơn
kháng cáo của nguyên đơn hp l đ điu kin đ gii quyết theo th tc phúc thm.
V ni dung kháng cáo: Xét thy bản thẩm đã xử công nhn cho ông Hùng
Dứt được quyn s dng diện tích đất 175,2m
2
đất căn cứ. Tuy nhiên,
Bản án thẩm buc ông Hùng bà Dt tr giá tr quyn s dụng đất cho ông
Ngào din tích 16,4m
2
chưa phù hợp. Theo Chứng thư thẩm đnh giá ngày
02/4/2024 ca Công ty Thẩm định giá Đất Việt đã xác đnh giá đất ti v trí tranh
chấp giá 1.299.000đ/m
2
. Do đó, đề ngh chp nhn mt phn kháng cáo ca ông
Ngào, sửa án sơ thm, buc ông Hùng và bà Dt tr giá tr din tích 70,2m
2
đất cho
ông Ngào bng 70,2m
2
x 1.299.000 đồng/m
2
= 91.189.800 đồng là có căn c.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, được thm tra ti
phiên tòa và căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đng xét x nhn định:
[1] Đơn kháng cáo của nguyên đơn ông Châu Văn Hồng Ngào Nguyn
Th Thanh Thúy làm trong thi hn luật định, đ điu kiện để xem xét gii quyết
theo th tc phúc thm.
[2] Nguyên đơn và b đơn đu thng nht khai thửa đất 151 t bản đồ s 6 lc
ti ấp Long Hòa 1, Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang ngun gc
ca c Nguyn Th Le là m rut của ông Châu Văn Hng Ngào.
Nguyên đơn ông Ngào khai vào năm 1977 c Le đã cho c Bng (cha rut
ông Hùng) thuê đất để ct nhà , khi thuê vi din tích ngang 7m dài 15m, thi
gian thuê 20 năm, đến năm 1997 hết hn thuê, việc thuê đt làm giy tay
vi nhau ch ca v chng c Bng c Phường. Sau khi hết hạn thuê đt
ông Hùng con rut sinh sống trong gia đình vi c Bng gặp trao đi vi ông
Ngào để tiếp tục thuê đất, hai bên ch trao đổi thuê để tìm nơi mi không nói
hn tr cũng không làm giấy tờ. Nhưng thi gian kéo dài đến nay ông Hùng
không tr tiền thuê đất, còn ct ln thêm diện tích đt ca ông Ngào để xây dng
công trình ph nhà v sinh trên đt ca ông Ngào.
Còn b đơn ông ng, Dt thì cho rằng vào năm 1974 c Le bán phần đt
cho ông Bằng, nhưng không làm giy t có bác rut tên Tổng (đã chết) làm chng,
bán din tích bao nhiêu không ch nói cho cất ntrước nhà sau ngang 7 mét
dài 15 mét như hiện trng, vi giá 60.000 đồng. C Bằng đã trả tiền đầy đủ cho c
Le s dng diện tích đất t năm 1974 cho đến nay. Khi nhà ván lót c Bng
7
sa chữa nhưng hiện trng vẫn không thay đổi. Ông Hùng đã sinh sng cùng c
Bng t khi sinh ra cho đến nay. Trong quá trình s dng không ai tranh chp, sau
đó c Bng ln tui nhu cu xây dng nhà v sinh để s dng, c Bng nh
người đến gặp ông Ngào đ xin ct thêm phn nhà v sinh không nm trong din
tích đất c Bng mua. Nhưng ông Ngào không đồng ý. Sau đó gia đình ông Hùng
t xây ct ct thêm phn nhà v sinh thì xy ra tranh chp, đến năm 2023 c Bng
chết. Ông Hùng Dt yêu cầu đưc tiếp tc s dng phần đất gn nhà
các công trình ph trên đt nêu trên và yêu cu hu Giy chng nhn quyn s
dụng đất s: 02922QSDĐ/pB ngày 10/8/2000 do y ban nhân dân huyn Ch Mi
cp cho ông Châu Văn Hồng Ngào đối vi thửa đất 151, t bản đồ s 6 din tích
800m
2
ta lc ti ấp Long Điền 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang.
[3] Nguyên đơn ông Ngào cung cp bn chính “Tờ cho mướn đất th cư”
viết tay vi ni dung: “Đàng cho mướn đất Nguyn Th Le bng lòng cho v
chồng Lê Văn Bằng, Phm Th Phường mướn đất th cư cất nhà , b ngang 7 mét,
b dài 15 mét. Cho mưn thi hạn là 20 năm k t năm 1975 đến hết năm 1995 làm
mãng thi hn giao kèo vi s bạc 20.000 đồng”. B đơn ông Hùng không thừa
nhn việc thuê đt theo t ớn đt th do ông Ngào cung cấp yêu cu
giám định ch ký và ch viết ca c Bng trong “Tờ cho mướn đất th cư”.
Ti kết luận giám định s: 1494/KL-KTHS ngày 24/01/2025 ca Phòng k
thut hình s Công an Thành ph H Chí Minh kết lun: Chưa đủ căn cứ xác
định ch ch viết trên “Tờ cho mướn đất th cư” mẫu ch ca c
Văn Bằng có phi do cùng một người viết, ra.
Xét ni dung T cho mướn đt th cư” th hin n cho mướn đất là c
Nguyn Th Le, bên mướn đất c Văn Bằng c Phm Th Phưng, din
tích đất mưn ngang 7m dài 15m, thi hn cho mướn đất là 20 năm k t năm 1975
đến hết năm 1995 là thi hn mãn giao o, vi s tin mướn là 20.000đ; địa điểm
xác lp ấp Long Hòa I, Long Điền A, huyn Ch Mi. Nguyên đơn ông Ngào
khai hai bên lp t ớn đất vào năm 1975. Tuy nhiên, thời điểm năm 1975 thì
huyn Ch Mi, tỉnh An Giang không Long Điền A đến ngày 25 tháng 4
năm 1979, Hội đồng Chính ph mi ban hành Quyết đnh s: 181-CP v việc điều
chỉnh địa gii mt s thuc huyn Ch Mi, tnh An Giang như sau: Tách các
p Phú H 1, Phú H 2, Kiến Qui 1, Kiến Qui 2, Kiến Thun 1, Kiến Thun 2,
Kiến Hưng 1 Kiến Hưng 2 ca Kiến An lp thành Kiến Thành. Tách các
p Long Phú 1, Long Phú 2, Long Qui 1, Long Qui 2 của Long Đin lp
thành xã Long Điền B; đổi tên xã Long Điền thành xã Long Điền A.
Như vy, chưa đủ căn cứ để xác định c Bng tên ớn đất ca c
Le theo T cho mướn đt th cư” lập năm 1975 do nguyên đơn ông Châu Văn
Hng Ngào cung cp.
[4] Xét yêu cu ca ông Hùng yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dng
đất đưc y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp cho ông Châu Văn
Hng Ngào ngày 10/8/2000 đối vi din tích 800m
2
thửa đất s 151, t bản đồ s 6
ta lc ti ấp Long Điền 1, Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang, Hi
đồng xét x nhn thy:
8
Ti h xin đăng cp Giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông Ngào
th hin: Đơn xin đăng ký quyền s dụng đất không ghi ngày tháng năm ti mc
1. Ch s dụng đất Châu Văn Hồng Ngào xin đăng quyền s dụng đất din tích
1003m
2
, khai ngun gc s dụng đất do bà Nguyn Th Le cho năm 1990”; h sơ
k thuật khu đất ghi tên ch s dụng đất Châu Văn Hồng Ngào th hiện là đất trng
không có vt kiến trúc trên đất; Ti Biên bản xác định ranh gii mc gii tha đt
(theo hin trng s dng) ghi tháng 9 năm 1999 cũng thể hiện là đất trng.
Trong khi ti Bản trích đo hin trạng khu đất do Văn phòng đăng đất đai
chi nhánh huyn Ch Mới đo vẽ ngày 22/02/2024 xác định có căn nhà của gia đình
ông Hùng được xây ct t năm 1975 các công trình trụ trên đất vi tng din
tích 175,2m
2
nguyên đơn ông Ngào cũng tha nhn gia đình ông Hùng đã ct
nhà trên đt t năm 1975.
Như vậy, cơ s xác định y ban nhân dân huyn Ch Mi cp Giy chng
nhn quyn s dụng đt s 02922QSDĐ/pB ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn
Hng Ngào đối vi thửa đất s 151, t bản đ s 6 din tích 800m
2
ta lc ti p
Long Điền 1, Long Đin A, huyn Ch Mi, tnh An Giang chưa đúng trình
t, th tục và đối tượng s dụng đất theo quy định ca pháp lut v đất đai.
Do đó, Bn án thẩm chp nhn yêu cu ca ông Hùng, tuyên hy Giy
chng nhn quyn s dụng đất s 02922QSDĐ/pB do y ban nhân dân huyn Ch
Mi, tnh An Giang cấp ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn Hng Ngào, din tích
đất 800m
2
, tha đt s 151, t bản đồ s 6, ta lc ấp Long Hòa 1, xã Long Điền A,
huyn Ch Mi, tnh An Giang là có căn cứ, đúng quy định ca pháp lut.
[5] Xét thy trên thửa đất s 151, t bản đồ s 6 to lc ti ấp Long Điền 1,
Long Điền A, huyn Ch Mi, tỉnh An Giang, ông Hùng đang qun s dng
din tích 175,2m
2
, trên đt căn nhà do gia đình ông Hùng xây dng t năm
1974 ngang 7m dài 15m. Trong quá trình s dụng đất gia đình ông Hùng sa
chữa nhà cũng không phát sinh tranh chp. Do đó công nhn cho ông Hùng
Dứt được quyn s dng din tích 105m
2
đất có gắn căn nhà thuộc thửa đất s 151,
t bản đồ s 6 ta lc ti ấp Long Hoà 1, xã Long Đin A, huyn Ch Mi, tnh An
Giang là có căn cứ, đúng quy định ca pháp lut.
Đối vi diện tích đt còn li 70,2m
2
(175,2m
2
- 105m
2
) do gia đình ông Hùng
xây ct thêm gm nhà v sinh, mái che, sân để s dng. B đơn ông ng thừa
nhn din tích 70,2m
2
đất thuc quyn s dng ca ông Châu Văn Hồng Ngào. Bn
án sơ thẩm buc ông Hùng và bà Dt tr li giá tr quyn s dng đt cho ông Ngào
đối vi phn din tích ln chiếm đ xây dng các công trình ph căn cứ. Tuy
nhiên, Bản án thẩm xác đnh din tích 16,4m
2
để buc ông Hùng, Dt bi
thường chưa phợp. Nên buc ông Hùng, Dt tr li gtr quyn s dng
đất cho ông Ngào vi din tích 70,2m
2
đất là có căn cứ.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người đại din hp pháp của nguyên đơn ông Ngào
yêu cu ông Hùng và Dt bồi thường cho ông Ngào bà Thuý giá tr quyn s
dụng đt vi tng s tin 130.000.000 đng. Còn b đơn ông Hùng và bà Dt ch
đồng ý tr giá tr đất theo Bản án sơ thẩm đã x.
Xét giá đất được tính Theo Chứng thư thẩm định giá ngày 02/4/2024 ca
Công ty Thẩm định giá Đất Việt đã xác định gđt ti v trí tranh chp giá
9
1.299.000đ/m
2
. vy, buc ông Hùng, Dt trách nhim tr giá tr đất cho
ông Ngào đi vi din tích 70,2m
2
x 1.299.000 đồng/m
2
= 91.189.800 đồng
căn cứ, phù hp với quy định ca pháp lut.
Do đó, chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn ông Châu Văn
Hng Ngào, Nguyn Th Thanh Thúy, sửa án thẩm: Chp nhn mt phn yêu
cu khi kin ca nguyên đơn ông No Thúy: Buc ông Văn Hùng,
Nguyn Th Út Dứt có nghĩa vụ bi hoàn giá tr đất cho ông Châu Văn Hồng Ngào,
Nguyn Th Thanh Thúy s tiền 91.189.800 đng. Công nhận cho ông Văn
Hùng, Nguyn Th Út Dứt được quyn s dng phần đt din tích 175,2m
2
ti
các điểm 3, 4, 12, 11, 3 ta lc ấp Long Hòa 1, Long Điền A, huyn Ch Mi,
tnh An Giang theo Bản trích đo hiện trạng khu đất do Văn phòng đăng đất đai
chi nhánh Ch Mới đo v ngày 22/02/2024. Chp nhn yêu cu phn t ca ông Lê
Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dt: Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s
02922QSDĐ/pB do y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cp ngày
10/8/2000 cho ông Châu Văn Hồng Ngào, diện tích đất 800m
2
, thửa đất s 151, t
bản đồ s 6, ta lc p Long Hòa 1, Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An
Giang; Ông Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dứt, ông Châu Văn Hồng Ngào,
Nguyn Th Thanh Thúy trách nhiệm khai đăng cấp quyn s dụng đất
theo quy định ca pháp lut.
Xét quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H
Chí Minh đề ngh chp nhn mt phn kháng cáo của nguyên đơn sa mt phn
bản án sơ thẩm là có căn cứ, phù hp vi nhận định trên.
[6] V án phí chi phí t tng: Do sửa án sơ thẩm nên án phí thm chi
phí t tụng được xác định li:
- Ông Ngào và Thuý phi chu án phí dân s thẩm đối vi yêu cu phn
t của ông Hùng được chp nhn. Ông Hùng bà Dt phi chu án phí dân s
thẩm đối vi phn yêu cu của nguyên đơn được chp nhn. Ông Châu Văn Hồng
Ngào và bà Nguyn Th Thanh Thúy không phi chu án phí dân s phúc thm theo
quy định ti khon 2 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
- V chi phí t tng: Gồm chi phí đo đc, thẩm định, định g, giám đnh vi
tng s tiền 13.030.300 đồng (Trong đó chi phí đo đạc, thẩm định, định giá
8.030.300 đồng chi p giám đnh ch (ti cp phúc thm) vi s tin
5.000.000 đồng). Nguyên đơn ông Ngào và bà Thuý phi chu 50% chi pt tng
6.515.150 đng làm tròn 6.515.000 đng; b đơn ông Hùng, Dứt phi chu
50% chi phí t tụng 6.515.150 đng làm tròn 6.515.000 đồng theo quy đnh ti
các Điều 157, 161, 165 B lut T tng dân s năm 2015.
[7] Quyết định khác ca Bản án sơ thẩm vi sut chm thi hành án không có
kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
Vì nhng l trên;
10
QUYẾT ĐỊNH:
1. n cứ khon 2 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015; khoản 2 Điều
29 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
l phí Tòa án.
- Chp nhn mt phn kháng cáo ca nguyên đơn Châu Văn Hồng Ngào và bà
Nguyn Th Thanh Thúy.
2. Sa Bn án dân s thẩm s: 84/2024/DS-ST ngày 26/6/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang:
Căn cứ vào khon 2 khoản 9 Điều 26, Điều 34, Điều 147, Điều 157, Điều 165,
Điu 273 B lut T tng dân s năm 2015; Điều 106; 203 Luật Đất đai năm 2013;
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí,
l phí Tòa án.
2.1. Chp nhn mt phn u cu khi kin của nguyên đơn ông Châu Văn Hồng
Ngào Nguyn Th Thanh Ty:
- Buộc ông Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dứt nghĩa v bi hoàn gtr
đất cho ông Châu Văn Hồng Ngào, Nguyn Th Thanh Thúy s tin 91.189.800
đồng (chín mươi mốt triu một trăm tám mươi chín ngàn tám trăm đng).
- Công nhận cho ông Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dứt được quyn s
dng phần đất din tích 175,2m
2
tại các điểm 3, 4, 12, 11, 3 ta lc p Long Hòa 1,
Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang theo Bản trích đo hin trng khu
đất do Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Chợ Mới đo vẽ ngày 22/02/2024.
(Kèm theo bản trích đo hin trạng khu đất tranh chp của Văn phòng đăng
đất đai chi nhánh Chợ Mi lp ngày 22/02/2024)
2.2. Chp nhn u cu phn t ca ông Lê Văn Hùng, Nguyn Th Út Dt:
- Hy Giy chng nhn quyn s dng đất s 02922QSDĐ/pB do y ban
nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang cấp ngày 10/8/2000 cho ông Châu Văn
Hng Ngào, diện tích đất 800m
2
, thửa đất s 151, t bản đồ s 6, ta lc p Long
a 1, xã Long Điền A, huyn Ch Mi, tnh An Giang.
- Ông Văn Hùng, Nguyễn Th Út Dứt, ông Châu Văn Hng Ngào,
Nguyn Th Thanh Thúy trách nhiệm khai đăng cấp quyn s dụng đất
theo quy định ca pháp lut.
3. V chi phí t tng:
- Ông Châu Văn Hồng Ngào phi nộp 6.515.000 đồng (sáu triệu năm trăm
ời lăm ngàn đồng) chi phí t tng. Đưc khu tr vào s tin do ông Châu Văn
Hồng Ngào đã nộp tm ng chi pt tng ti cấp thẩm 8.030.300 đng (tám
triệu không trăm ba mươi ngàn ba trăm đồng) nên đưc khu tr xong.
- Ông Văn Hùng Nguyn Th Út Dt phi nộp 6.515.000 đồng (sáu
triệu năm trăm mười lăm ngàn đng) chi phí t tng. Đưc khu tr vào s tin do
ông Văn Hùng đã np tm ứng 5.000.000 đồng nên được khu tr. Ông Hùng
11
bà Dt còn phi np 1.515.300 đồng, làm tròn là 1.515.000 đồng (mt triu năm
trăm ời lăm ngàn đồng) để hoàn tr lại cho ông Châu Văn Hng Ngào.
4. V án phí: Ông Châu Văn Hng Ngào Nguyn Th Thanh Thúy phi
np 300.000 đồng (ba trăm ngàn đng) án phí dân s thẩm. Đưc tr vào s tin
300.000 đồng (ba trăm ngàn đng) np tm ng án phí dân s sơ thẩm theo biên lai
s 0013132 ngày 29/12/2022 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh
An Giang. Ông Châu Văn Hồng Ngào và bà Nguyn Th Thanh Thúy đã nộp đủ.
Hoàn tr cho ông Châu Văn Hồng Ngào, Nguyn Th Thanh Thúy s tin
300.000 đồng (ba trăm ngàn đng) np tm ng án phí dân s sơ thẩm theo biên lai
s 0013885 ngày 20/7/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh
An Giang.
- Ông Văn Hùng Nguyễn Th Út Dt phi np 4.559.490 đồng (bn
triu m tm m mươi cn nn bn trăm cn mươi đng) án p n s sơ thẩm.
- Ông Châu Văn Hng Ngào và Nguyn Th Thanh Thúy không phi np
án phí phúc thm. Hoàn tr cho ông Châu Văn Hồng Ngào và Nguyn Th
Thanh Thúy s tiền 600.000 đồng đã nộp tm ng án phí dân s phúc thm theo
biên lai thu s 0000366, 0000367 ngày 11/7/2024 ti Cc Thi hành án dân s tnh
An Giang.
5. Quyết định khác ca Bản án thm v lãi sut chm thi hành án không có
kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
6. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s đưc sa đi, b sung năm 2014 thì nời được thi hành án dân
sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án; quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti
các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm
2014; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti Điu 30 Lut Thi hành
án dân s đưc sa đi, b sung năm 2014.
7. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Tải về
Bản án số 235/2025/DSPT Bản án số 235/2025/DSPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 235/2025/DSPT Bản án số 235/2025/DSPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất