Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 226/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 226/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị D yêu cầu ly hôn anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản án số: 226/2025/HNGĐ-ST
Ngày 26-6-2025
V/v Ly hôn, tranh chp v nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Hồng Hoàng
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phan Văn Siêng
Ông Cao Hữu Bằng
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Trần Tuyết Mai Thư Tòa án, Tòa án
nhân dân thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Khánh Ly – Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 6 năm 2025 tại Tòa án nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 66/2025/TLST-HNGĐ ngày 03
tháng 3 năm 2025 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 122/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 5 năm 2025, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Th D, sinh ngày 07/01/1992, Căn cước công
dân s: 052192023186, quê quán: Phường B, th H, tỉnh Bình Định, nơi thường
trú: Khu ph L, phường B, thH, tỉnh Bình Định, nơi đăng ký kết hôn: y ban
nhân dân phường H, thH, tỉnh Bình Định. (Đ ngh xét x vng mt).
2. Bị đơn: Ông Đỗ Văn T, sinh ngày 09/01/1993, Chng minh nhân dân s:
215265355, quê quán: Phường H, th xã H, tỉnh Bình Định, nơi thường trú: Khu
ph L, phường H, th H, tỉnh Bình Định, nơi đăng kết hôn: y ban nhân dân
phưng H, th xã H, tỉnh Bình Định. (Vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện, bản tự khai, trong quá trnh gii quyt v án, nguyên
đơn bà D trình bày:
V hôn nhân: Bà và ông Đỗ Văn T đăng ký kết hôn ngày 13/8/2020 ti Ủy
ban nhân dân phường H, thị xã H, tỉnh Bình Định (Giy
2
chng nhn kết hôn s 51). Quá trình chung sống giữa vợ chồng phát sinh nhiu
mâu thuẫn, không hòa hợp trong tính cách, chồng đi làm không đưa tin cho vợ
nuôi con. Vợ chồng đã không sống chung được một thời gian. Nay D không
th tiếp tục chung sống với ông T được nữa nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho
ly hôn với ông T.
V con chung: Có 01 con tên Đỗ Phúc K sinh ngày 23/12/2020. Khi ly hôn
bà D yêu cầu được nuôi con chung và không yêu cu ông T cp dưng cho con.
V tài sản, nợ chung: Không có.
- Tại bản tự khai đề ngày 25/3/2025, bị đơn ông Đỗ Văn T trình bày: Ông
không đồng ý với yêu cầu ly hôn của D. Ông không bỏ vợ, con. Trường hợp
D ly hôn thì ông yêu cầu nuôi con chung, không cần cp dưng. V tài sản
chung, nợ chung: Không có.
- Ý kin của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bnh
Định: Việc tuân theo pháp lut tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án k từ khi
thụ lý cho đến trước thời đim Hội đồng xét xử nghị án là đúng theo qui định. Vụ
án đúng thời hạn chuẩn bị xét xử theo qui định tại Điu 203 của Bộ lut Tố tụng
dân sự. Vviệc giải quyết vụ án, đ nghị: Chp nhn yêu cu ca D, cho ly
hôn với ông T, giao con chung tên Đỗ Phúc K, sinh ngày 23/12/2020 cho D
trực tiếp nuôi dưng, ghi nhn s t nguyn ca D không yêu cu cp dưng
cho con, v tài sn không yêu cu nên không xem xét, bà D phi chu án phí theo
qui định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan hệ pháp lut thẩm quyn giải quyết: D yêu cầu ly hôn
ông T, yêu cu gii quyết v con chung khi ly hôn nên theo khoản 1 Điu 28 của
Bộ lut Tố tụng dân sự quan hệ pháp lut được xác định là Ly hôn, tranh chp v
nuôi con. Bị đơn có hộ khẩu thường trú tại: Khu phố L, phường H, thị xã H, tỉnh
Bình Định nên theo đim a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điu 39 của Bộ lut
Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định thẩm quyn
giải quyết vụ án.
[2] V sự vắng mặt của đương sự: Nguyên đơn D đ nghị xét xử vắng
mặt, bị đơn ông T đã được triệu tp hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt tại phiên
tòa nên theo khoản 2 Điu 227, khoản 1, 3 Điu 228 của Bộ lut Tố tụng dân sự,
Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[3] V hôn nhân: D ông T đã không chung sống với nhau một thời
gian, v chồng đã không còn quan tâm đến nhau. Trong thời gian Tòa án giải
quyết ly hôn, bà D và ông T cũng không sống chung, không có biện pháp nào đ
hàn gắn tình cảm. th thy, hôn nhân giữa D và ông T đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt
được. vy, căn cứ Điu 56 của Lut Hôn nhân gia đình, chp nhn cho bà
3
D ly hôn ông T.
[4] V con chung: Cháu Đỗ Phúc K sinh ngày 23/12/2020 đang do D
chăm sóc nuôi dưng, có cuộc sống ổn định, bình thường. Vì vy, đ đảm bo s
phát trin mi mt ca cháu K cn giao cháu cho bà D trực tiếp nuôi dưng.
[5] V cp ng cho con: D t nguyn không yêu cu ông T cp dưng
cho cháu K nên ghi nhn.
[6] V tài sản, nợ chung: Không có nên không xem xét.
[7] V án phí thẩm: Theo qui định tại khoản 5 Điu 27 của Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội qui định qui định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí lệ pTòa án thì D phải chịu án phí hôn nhân và gia đình thẩm
300.000 đồng.
[8] Đ nghị của đại diện Viện kim sát v việc giải quyết vụ án là phù hợp
với nhn định ca Hội đồng xét xử.
V những lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điu
39, các điu 147, 227, 228, 238, 271, 273 của Bộ lut Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điu 56, 81, 82, 83, 84, 110, 116 ca Lut Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào khoản 5 Điu 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội qui định v mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. V hôn nhân: Chp nhn yêu cầu của bà Nguyễn Thị D. Cho ly hôn giữa
Nguyễn Thị D và ông Đỗ Văn T.
2. V con chung: Giao cháu Đỗ Phúc K sinh ngày 23/12/2020 cho
Nguyễn Thị D trc tiếp nuôi dưng.
3. V cp dưng: Ghi nhn s t nguyn ca bà Nguyễn Thị D không yêu
cu ông Đỗ Văn T cp dưng cho con.
4. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyn, nghĩa vụ thăm
nom con không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyn yêu cầu Tòa án
hạn chế quyn thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các
thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc
thăm nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dục con. lợi ích của con, các bên
4
quyn yêu cầu Tòa án giải quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con thay đổi
mức cp dưng cho con theo qui định của pháp lut.
5. V tài sản, nợ chung: Không có.
6. V án pthẩm: Nguyễn Thị D phải chịu án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng). Bà D đã nộp 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007180
ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định nên được khu trừ, bà D đã nộp xong.
7. V quyn kháng cáo: Đương sự quyn kháng cáo trong thời hạn 15
ngày k từ ngày tuyên án, đối với đương sự không mặt tại phiên tòa hoặc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ
ngày họ nhn được bản án hoặc bản án được niêm yết.
8. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điu 2
Lut Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyn thỏa thun thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưng chế thi hành án theo qui định tại các điu 6, 7, 7a và 9
Lut Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điu 30 Lut Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã Hoài Nhơn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Hồng Hoàng
Tải về
Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST Bản án số 226/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất