Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 20/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xử cho ly hôn giữa anh Lý A và chị Sùng Thị M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B
TỈNH LÀO CAI
Bn án s: 20/2025/HNGĐ-ST
Ngày 30 - 6 - 2025
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v: “Kin ly hôn, tranh chp
v nuôi con khi ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B, TỈNH LÀO CAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Đỗ Thị Thanh Hương
Các hội thẩm nhân dân: 1. Bà Tưởng Th Tuyết
2. Bà Đinh Thị Hạnh
Thư phiên toà: Đ Th Hng Hà - Thư ký Toà án nhân dân huyn B.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện B tham gia phiên toà: Ông Trần
Duy Khoái - Kiểm sát viên.
Ngày 30/6/2025, tại trụ sở Tán nhân dân huyện B, Toà án nhân dân huyện
B, tỉnh Lào Cai xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
39/2025/TLST - HNGĐ ny 08 tháng 5 m 2025 về việc kiện Ly n, tranh
chp nuôi con khi ly hôn theo quyết định đưa vụ án ra t xử s
18/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 02 tháng 6 năm 2025 quyết định hoãn phiên
tòa số: 12/2025/QĐST- DS ngày 19 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Lý A - Sinh năm 1989
Địa ch: thôn P, xã T, huyn B, tỉnh Lào Cai.
2. Bị đơn: Ch Sùng Th M - Sinh năm 1990
Đa chỉ: tn P, T, huyện B, tnh o Cai.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của anh A: Mông Thu Thảo
Trợ giúp viên Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước tỉnh Lào Cai. (có mặt tại phiên
tòa).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện và quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn anh Lý A trình bày:
Anh Lý A chị Sùng Thị M về chung sống như vợ chồng từ năm 2008 trên cơ sở tự
nguyện. Sau đó được tuyên truyền của chính quyền địa phương đến ngày 08/7/2014
anh Lý A chị Sùng Thị M tự nguyện đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T,
huyện B, tỉnh Lào Cai. Sau khi kết hôn anh A chSùng Thị M chung sống
hạnh phúc được đến năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân phát sinh mâu
thuẫn do chị Sùng Thị M hay ghen tuông cớ, tính tình thay đổi không lo toan
2
công việc của gia đình, anh A gia đình đã khuyên bảo nhiều lần nhưng chị
Sùng Thị M vẫn không thay đổi dẫn đến vợ chồng thường xuyên đánh i chửi nhau,
cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc. Đến nay anh A xét thấy tình cảm vợ
chồng không còn, cuộc sống hôn nhân không hnh phúc đ ngh Tòa án gii quyết cho
anh Lý A đưc ly hôn vi ch Sùng Th M.
- Về con chung: Trong quá tnh chung sng anh Lý A chị Sùng Thị M 04
ngưi con chung cháu Lý Thị L - sinh ngày 24/02/2009, cháu Lý ThH - sinh ngày
23/10/2010, cu Lý ơng V sinh ny 11/5/2014, cu Huy H sinh ny
23/7/2023. Khi ly hôn anh Lý A có nguyện vng đưc trực tiếp nuôi dưỡng và cm sóc,
giáo dục cu Lý Thị L và cu ThH đến tuổi trưởng tnh đủ 18 tuổi. Ch Sùng Th
M trc tiếp ni dưỡng và cm sóc, go dc cu Lý ơng V và cu Lý Huy H đến
tui tng thành đủ 18 tuổi.
V cp ng nuôi con: Anh Lý A chị Sùng Th M kng bên nào phi cp
dưng ni con cho bên o.
Về tài sản: Anh Lý A không yêu cầu Tòa án giải quyết
Đối với bị đơn chị Sùng Thị M: Sau khi Toà án thụ lý vụ án, Toà án đã tiến nh
tống đạt các văn bản tố tụng của Toà án cho chSùng ThM nhưng chị ng ThM
đã từ chối nhận các văn bản ttụng của a án ,Tòa án đã tiến hành mời ông Lý A
ng trưởng tn P, T đến nhà chị Sùng Thị M chứng kiến và lập biên bản về việc
chị Sùng Thị M từ chối nhận các văn bản tố tụng của Tòa án và chị Sùng Thị M ng
không có n bản, hay ý kiến trả lời về việc anh A đơn xin ly n, tranh chấp
về nuôi con khi ly hôn, chị ng Thị M cũng kng đến toà án m bản tkhai
không tham gia phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ. Vì vậy Toà án đã đưa vụ án ra
t xử.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện B tại phiên tòa: Quá trình
giải quyết vụ án các thủ tục tố tụng được tiến hành đầy đủ, đúng quy định. Thẩm
phán, Hi thẩm nhân dân, Thư ký tuân thđúng các quy định ca pháp lut. Việc chp
hành pháp lut của nời tham gia ttụng đúng quy định pp luật. Đề nghị hội đồng t
x áp dụng khoản 1 điều 51, khoản 1 Điu 56, điều 57, Điều 58; Điều 81, Điều 82,
Điều 83 Luật hôn nhân và Gia đình; khon 1 Điu 28; đim a khoản 1 Điu 35; đim a
khoản 1 Điều 39; khon 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điều 228; Điều 271; Điều 273
của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Về ly hôn: Xcho anh Lý A đưc ly hôn ch Sùng Th M
Về con chung: Giao cháu Lý Thị L - sinh ngày 24/02/2009, cháu Lý Thị H - sinh
ngày 23/10/2010 cho anh Lý A trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo
dục đến tuổi trưởng thành đủ 18 tuổi. Giao cháu cháu Lý ơng V sinh ngày
11/5/2014, cháu Lý Huy H sinh ngày 23/7/2023 cho chị Sùng Th M trực tiếp trông
nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cho đến khi cháu Hương V và cháu
3
Huy H đến tuổi trưởng thành đủ 18 tuổi. Về cấp dưỡng nuôi con không bên nào
phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào.
Về án phí: Nguyên đơn anh A thuộc hộ nghèo giấy chứng nhận hộ
nghèo của Ủy ban nhân dân T đơn xin miễn án phí, đề nghị Hội đồng xét
xử miễn án phí cho nguyên đơn.
Tun quyền kháng o cho đương sự theo quy định của pháp luật.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của anh A trình bày: Anh A
chị Sùng Thị M chung sống không hạnh phúc, chị Sùng ThM hay ghen tuông cớ
dẫn đến anh A chị ng Thị M thường xuyên đánh cãi chửi nhau. vậy đề
nghị Hội đồng xét xử giải quyết tuyên xử lyn cho anh Lý A chị Sùng Thị M. Về
con chung: Đề nghị Hội đồng xét xử xem t giải quyết cho anh A được trực tiếp
nuôi dưỡng chăm sóc cháu Lý Th L - sinh ngày 24/02/2009, cháu Lý ThH - sinh
ngày 23/10/2010 cho đến khi cháu Lý Thị Lcháu Thị H đến tuổi trưởng thành
đủ 18 tuổi. Chị Sùng Thị M trực tiếp nuôi dưỡng chăm c cháu Lý ơng V
sinh ny 11/5/2014, cháu Lý Huy H sinh ngày 23/7/2023 cho đến khi cháu Lý
Hương V và cháu Lý Huy H đến tuổi trưởng thành đủ 18 tuổi.
Về án phí: Anh A thuộc hộ nghèo giấy chứng nhận hộ nghèo của Ủy
ban nhân dân T đơn xin miễn án phí. vậy theo quy định tại điểm đ
Điều 12 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ
phí của Tòa án đề nghị HĐXX xem xét miễn án phí cho anh Lý A.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng áp dụng pháp luật: Anh A khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết Ly hôn, tranh chp v nuôi con khi ly hônđối vi ch Sùng Th M địa
ch ti thôn P, T, huyn B, tnh Lào Cai vậy thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân huyn B theo quy đnh ti khon 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều
35, đim a, khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s áp dng khoản 1 Điều
56 Lut n nn và Gia đình giải quyết về ni dung khởi kiện. Nguyên đơn anh A
không tham gia hòa giải, nguyên đơn đơn đnghị không tiến nh a giải.
vậy, vụ án không tiến nh hoà giải theo quy định tại khoản 4 Điều 207 của Bộ luật
Tố tụng dân s. Tại phiên tòa anh A đơn xin xét xử vắng mặt, người bảo v
quyền và lợi ích hợp pháp của anh A có mặt, chị Sùng Thị M vắng mặt lần thứ hai
không có lý do, vậy Hội đồng xét xử, t xử vắng mặt chị Sùng Thị M anh
A theo quy định tại khoản 2 Điều 227; khoản 2 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân
sự
4
[2] Xét yêu cầu khởi kiện: Anh A khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho
anh được ly hôn với chị Sùng Thị M.
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Anh A ch Sùng Th M v chung sống như
v chng t m 2008 đến ngày 08/7/2014 mới đi làm thủ tục đăng kết hôn tại
Ủy ban nhân dân T, huyện B, tỉnh Lào Cai hôn nhân hợp pháp, sau khi kết
hôn anh A chị Sùng Thị M chung sống hạnh phúc được đến năm 2023 thì
phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn do chị ng ThM hay
ghen tuông vô cớ, tính tình thay đổi không lo toan công việc của gia đình, anh A
gia đình đã khuyên bảo nhiều lần nhưng chị Sùng Thị M vẫn không thay đổi dẫn
đến vợ chồng thường xuyên đánh cãi chửi nhau, cuộc sống vợ chồng không hạnh
phúc. Ngày 19/5/2025 Tòa án tiến hành xác minh về mâu thuẫn vợ chồng của anh
A chị Sùng Thị M được ông A Vàng trưởng thôn P cho biết anh A
chị Sùng Thị M thường xuyên đánh cãi chửi nhau đã nhiều lần trưởng thôn đến a
giải. Như vậy nh cảm vợ chồng giữa anh A chị Sùng ThM đã mâu thuẫn
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo i, mục đích hôn nhân không đạt được.
Căn cứ Điều 56 của Luật Hôn nhân Gia đình chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của
anh Lý A đối với chị Sùng Thị M.
[2.2] Về quan hệ con chung: Trong quá trình chung sống anh A chị
Sùng Thị M 04 người con chung cu Lý Thị L - sinh ny 24/02/2009, cháu Lý Thị
H - sinh ngày 23/10/2010, cháu Lý Hương V sinh ny 11/5/2014, cháu Lý Huy H
sinh ngày 23/7/2023. Khi ly hôn anh Lý A có nguyện vng được trc tiếp nuôi dưng và
chăm c, giáo dục cu Thị L và cu Lý Thị H đến tuổi trưởng tnh đ18 tuổi.
Ch Sùng Thị M trc tiếp nuôi ng và chăm sóc, giáo dục cháu Lý Hương V và cháu
Lý Huy H đến tuổi tởng thành đ18 tuổi.
V cp dưng nuôi con: anh Lý A chSùng Th M không bên nào phải cáp
dưng ni con cho bên o.
Xét việc giao nuôi con thì anh Lý A có nguyện vọng đưc trực tiếp ni dưng
chăm sóc, go dc cu Lý Thị L - sinh ngày 24/02/2009, cháu Lý Thị H - sinh ngày
23/10/2010 đến tui tng thành đ18 tuổi. ChSùng Th M là người trc tiếp ni
dưng chăm sóc, giáo dc cu Lý Hương V sinh ngày 11/5/2014, cu Huy H
sinh ngày 23/7/2023 đến tuổi tng thành đ 18 tui. Việc nuôi con khi thông báo
tiếp cận ng khai chứng cứ cũng đã ghi quan điểm của anh A về việc anh
A trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc go dục cháu Lý Thị L - sinh ngày 24/02/2009,
cháu Lý Th H - sinh ngày 23/10/2010. ChSùng ThM là người trực tiếp nuôi ỡng
chăm sóc, giáo dục cháu Lý Hương V sinh ny 11/5/2014, cháu Lý Huy H sinh
ngày 23/7/2023. Tại bản ghi ý kiến của cháu Lý Thị L và cháu Lý Thị H thì cháu Lư
Liên đều nguyện vọng xin được với bố A, cháu Hương V ý
kiến xin được với mẹ Sùng Thị M. Tại biên bản xác minh ngày 19/5/2025 của
5
Tòa án huyện B ông A Vàng trưởng thôn P cho biết hiện hai cháu Thị L
Thị H đang học tại các trường THTP THCS huyện B, cháu Hương V
đang học tại trường tiểu học T, cháu Huy H còn nhỏ đang nhà cùng chị
Sùng Thị M. Anh A chị Sùng Thị M làm nghề nông nghiệp tại địa phương
mức thu nhập từ 250.000 đến 300.000 đồng xác nhận của Ủy ban nhân dân
T. Chị ng Thị M không ý kiến ng không có văn bản ghi ý kiến của mình
về việc ly hôn tranh chấp về nuôi con khi ly hôn nhưng tòa án xét thấy cháu
Hương V hiện đang học tại T nguyện vọng được với mẹ chị ng Thị
M, cháu Huy H đến thời điểm Tòa án giải quyết ly hôn cháu Huy H ới 36
tháng tuổi vậy cần giao cho mẹ là chị Sùng Thị M nuôi dưỡng. vậy căn cứ
Điều 81 Luật hôn nhân và Gia đình giao cháu Lý Thị L, cháu Thị H cho anh
A nuôi ỡng, chăm sóc, giáo dục phù hợp. Giao cháu Hương V, cháu
Huy H cho chị Sùng Thị M nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù hợp. Anh A
và chị Sùng Thị M không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào.
[2.3] Vtài sản chung: Anh A không yêu cầu Tòa án giải quyết. Hội đồng
xét xử không xem xét.
[3] V án phí: Anh A thuộc hộ nghèo giấy chứng nhận hộ nghèo của Ủy
ban nhân dân T đơn xin miễn án phí. vậy theo quy định tại Điều 12
Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ phí của
Tòa án thì người khởi kiện anh A được miễn án phí hôn nhân gia đình phù
hợp quy định của pháp luật.
Từ những nhận định trên.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c o khoản 1 Điu 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 ca Luật Hôn nhân
Gia đình; khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a, khoản 1 Điều 39,
khon 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227; khon 2 Điu 228 của Bộ luật Ttụng dân sự;
điểm đ Điều 12 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan h hôn nn: Tuyên xử cho ly hôn giữa anh Lý A và chịng Thị M.
Quan hệ hôn nn của anh Lý A chị Sùng Th M chấm dứt kể tngày bản án có
hiệu lực pp lut.
2. Về quan hệ con chung: Giao cu Thị L - sinh ngày 24/02/2009 và cháu Lý
Th H - sinh ngày 23/10/2010 cho anh Lý A trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục cho đến khi cháu Lý Thị L cháu Lý Thị H đến tuổi trưởng thành
đủ 18 tuổi. Giao cháu Lý Hương V sinh ngày 11/5/2014, cu Lý Huy H sinh ngày
23/7/2023 cho chị Sùng ThM trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo
6
dục cho đến khi cháu Hương V cháu Huy H đến tuổi trưởng thành đủ 18
tuổi. Anh A chị ng Thị M không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung
cho bên nào. Sau khi ly n người không trực tiếp nuôi con anh A, chng Th
M được quyền đi lại thăm nom, chămc con chung mà không ai được cản trở.
3. Về án phí: Anh A thuộc hộ nghèo giấy chứng nhận hộ nghèo của Ủy
ban nhân dân T đơn xin miễn án phí. vậy theo quy định tại điểm đ
Điều 12 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ
phí của Tòa án thì người khởi kiện anh Lý A được miễn án phí hôn nhân gia đình.
4. Quyền kháng cáo: Anh Lý A, chị Sùng Thị M được quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận: T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh;
- VKS huyện BX
- THADS;
- UBND xã T
(nơi ĐKKH)2
- Các đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích
Hợp pháp của nguyên đơn
- Lưu hs, tập QĐ Đỗ Thị Thanh Hương
Tải về
Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất