Bản án số 195/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 195/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 195/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 195/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 195/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Số hiệu: | 195/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Tuyết T ly hôn với ông Bùi Hoàng Đ |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TỈNH CÀ MAU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 195/2025/HNGĐ-ST
Ngày 25-6-2025
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Minh Út
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Đỗ Mỹ Lil
Ông Duyên Văn Hiền
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Tuyết Ngân là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
Ngày 25 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Trần Văn
Thời, tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 149/2025/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 4 năm 2025 về tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 144/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 5 năm 2025, giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Tuyết T, sinh năm 1976 (xin vắng mặt)
- Bị đơn: Ông Bùi Hoàng Đ, sinh năm 1973 (vắng mặt)
Cùng cư trú: Khóm A, thị trấn S, huyện T, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Nguyễn Tuyết T trình bày:
Về hôn nhân: Bà Nguyễn Tuyết T và ông Bùi Hoàng Đ tự nguyện xác lập
quan hệ hôn nhân, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn S, huyện T,
tỉnh Cà Mau ngày 30/12/2002. Nguyên nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan
điểm, vợ chồng chung sống với nhau không còn tình cảm và đã ly thân khoảng
04 năm. Nay bà T yêu cầu ly hôn với ông Đ.
Về con chung: Vợ chồng có 02 người con chung tên Bùi Hoàng X (nam),
sinh năm 1990 và Bùi Hoàng T1 (nam), sinh năm 1993. Hiện nay các con đã
trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Bà T xác định không có nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2
Trong quá trình Tòa án thụ lý giải quyết vụ án đã tống đạt các văn bản tố
tụng cho ông Bùi Hoàng Đ đúng theo quy định pháp luật, nhưng ông Đ không
có văn bản thể hiện ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và cũng
không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ngày 25/4/2025, nguyên đơn bà Nguyễn Tuyết T
có văn bản đề nghị xét xử vắng mặt đúng theo quy định pháp luật; bị đơn ông
Bùi Hoàng Đ đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai để tham gia phiên tòa
sơ thẩm nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên xem như từ bỏ quyền của mình
tại phiên tòa. Vì vậy, Hội đồng xét xử căn cứ Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự
tiến hành xét xử vắng mặt bà T và ông Đ.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Tuyết T và ông Bùi Hoàng Đ tự
nguyện xác lập quan hệ hôn nhân và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị
trấn S, huyện T, tỉnh Cà Mau vào ngày 17/5/1995 đúng theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình. Vì vậy, quan hệ hôn nhân giữa bà T và ông Đ được pháp
luật công nhận là hôn nhân hợp pháp và bảo vệ.
Xét yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Tuyết T, thấy rằng: Hiện nay bà T
không còn tình cảm yêu thương ông Đ và quyết tâm mong muốn được ly hôn.
Quá trình giải quyết vụ án, ông Đ vắng mặt, không có thiện chí hàn gắn mối
quan hệ vợ chồng với bà T. Xét thấy, mâu thuẫn giữa bà T và ông Đ đã đến mức
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Trường hợp tiếp tục chung sống
với ông Đ sẽ không mang lại hạnh phúc, mục đích của hôn nhân không đạt
được. Vì vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của bà T được ly hôn với ông
Đ.
[3] Về con chung: Vợ chồng có 02 người con chung tên Bùi Hoàng X
(nam), sinh năm 1990 và Bùi Hoàng T1 (nam), sinh năm 1993, hiện nay đã
trưởng thành nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Bà T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về án phí: Bà T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
300.000 đồng không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận
yêu cầu của bà T.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 4 Điều 147 và Điều 238 Bộ luật Tố tụng
dân sự; áp dụng các Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình; áp dụng điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
3
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của bà Nguyễn Tuyết T ly
hôn với ông Bùi Hoàng Đ.
2. Về tài sản chung, nợ chung: Bà Nguyễn Tuyết T không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
3. Án phí sơ thẩm: Bà Nguyễn Tuyết T phải chịu án phí hôn nhân và gia
đình sơ thẩm 300.000 (ba trăm nghìn) đồng. Ngày 11/4/2025, bà Nguyễn Tuyết
T đã nộp tạm ứng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tại Biên lai số 0005460
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, được
chuyển thu.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Trần Văn Thời;
- Chi cục THADS huyện Trần Văn Thời;
- UBND thị trấn S, huyện T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Dƣơng Minh Út
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm