Bản án số 188/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 188/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 188/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 188/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 188/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 188/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP Q tranh chấp với ông Nguyễn Văn N về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng" |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 188/2024/DS-ST
Ngày: 25/9/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Chung.
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Nguyễn Văn Du.
2/ Ông Phan Chí Thiện.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Cao Minh Thư – Thư ký Tòa án nhân dân thành phố T,
tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn
Thị Hải – Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh Bình
Dương xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 512/2024/TLST-DS ngày 28 tháng 6
năm 2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 222/2024/QĐXXST-DS ngày 25 tháng 8 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số
155/2024/QĐST-DS ngày 06 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q; trụ sở chính: A, Tòa nhà SailingTower - Số B
Pasteur, phường Bến N, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:
1.1 Ông Nguyễn Văn D – chức vụ: Cán bộ Ngân hàng TMCP Q; Vắng mặt
1.2 Bà Đậu Thị T1 – chức vụ: Cán bộ Ngân hàng TMCP Q; Vắng mặt
1.3 Ông Lưu Duy L – chức vụ: Cán bộ Ngân hàng TMCP Q; Vắng mặt
1.4 Bà Trần Thị T2 – chức vụ: Cán bộ Ngân hàng TMCP Q; Có mặt
Là người đại diện theo ủy quyn của Ngân hàng TMCP Q (Văn bản ủy quyn số
105292.24 ngày 28/5/2024)
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1966; địa chỉ: Số E, tổ F, Đại lộ Bình D,
khu phố G, phường Hiệp T, thành phố T, tỉnh Bình Dương. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Theo đơn khởi kiện đ ngày 20/3/2024 của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q và quá
trình giải quyết vụ án, bà Trần Thị T2 là người đại diện theo ủy quyn trình bày:
Ngân hàng TMCP Q (VIB) và ông Nguyễn Văn N đã ký kết các hợp đồng tín dụng
và đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ, cụ thể như sau:
1. Hợp đồng tín dụng số 2789677.19 ngày 10/9/2019 và Đơn đ nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nợ số 2789677(1).19 ngày 10/9/2019 có nội dung: số tin vay là
525.000.000 đồng; mục đích vay vốn để thanh toán tin mua xe ô tô nhãn hiệu MAZDA
3, biển số 61A-663.61 theo Hợp đồng mua bán xe số 2198/2019/HĐMB/CNBDTH ngày
28/8/2019 phục vụ nhu cầu đi lại; thời hạn vay là 96 tháng, từ ngày 11/9/2019 đến
10/9/2027; lãi suất vay 9,5%/năm, lãi suất này sẽ được điu chỉnh 03 tháng một lần bằng
lãi suất cơ sở theo sản phẩm cộng biên độ 3,9%/năm. Ngày trả gốc, lãi vào ngày 15 hàng
tháng, kỳ trả đầu tiên là ngày 15/10/2019.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho ông N số tin vay 525.000.000 đồng vào ngày
10/9/2019, phương thức giải ngân bằng chuyển khoản.
2. Hợp đồng tín dụng số 7625115.19 ngày 30/10/2019 và Đơn đ nghị giải ngân
kiêm khế ước nhận nợ số 7625115(1).19 ngày 30/10/2019 có nội dung: số tin vay là
1.300.000.000 đồng; mục đích vay vốn là nhận chuyển nhượng bất động sản tại thửa đất
số 5365, tờ bản đồ số 16-2 phường Tương Bình H, thành phố T, tỉnh Bình Dương; thời
hạn vay là 192 tháng, từ ngày 31/10/2019 đến 30/10/2035; lãi suất vay là 12,7%/năm, lãi
suất sẽ được điu chỉnh 03 tháng một lần bằng lãi suất cơ sở theo sản phẩm cộng biên độ
4,3%/năm. Ngày trả gốc, lãi vào ngày 07 hàng tháng, kỳ trả đầu tiên là ngày 07/12/2019.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho ông N số tin vay 1.300.000.000 đồng vào
ngày 30/10/2019, phương thức giải ngân bằng chuyển khoản.
3. Hợp đồng tín dụng số 1539873.21 ngày 18/6/2021 và Đơn đ nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nợ số 1539873.21 ngày 22/6/2021 có nội dung: số tin vay là 370.000.000
đồng; mục đích vay vốn để thanh toán tin mua sắm vật dụng gia đình; thời hạn vay là 96
tháng, từ ngày tiếp theo ngày giải ngân đến ngày 23/6/2029; lãi suất vay là 12,7%/năm,
lãi suất sẽ được điu chỉnh 03 tháng một lần bằng lãi suất cơ sở theo sản phẩm cộng biên
độ 4,3%/năm. Ngày trả gốc, lãi vào ngày 07 hàng tháng, kỳ trả đầu tiên là ngày
07/7/2021.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho ông N số tin vay 370.000.000 đồng vào ngày
23/6/2021, phương thức giải ngân bằng tin mặt.
4. Hợp đồng tín dụng số 3244763.21 ngày 16/11/2021 và Đơn đ nghị giải ngân
kiêm khế ước nhận nợ số 3244763.21 ngày 16/11/2021 có nội dung: số tin vay là
200.000.000 đồng; mục đích vay vốn để tiêu dùng mua sắm vật dụng gia đình; thời hạn
vay là 96 tháng, từ ngày tiếp theo ngày giải ngân đến ngày 16/11/2029; lãi suất vay là
12,7%/năm, lãi suất sẽ được điu chỉnh 03 tháng một lần bằng lãi suất cơ sở theo sản
phẩm cộng biên độ 4,3%/năm. Ngày trả gốc, lãi vào ngày 15 hàng tháng, kỳ trả đầu tiên là
ngày 15/12/2021.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho ông N số tin vay 200.000.000 đồng vào ngày
16/11/2021, phương thức giải ngân bằng tin mặt.
3
5. Hợp đồng tín dụng số 6968973.23 ngày 03/8/2023 và Đơn đ nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nợ số 6968973.23 ngày 03/8/2023 có nội dung: số tin vay là 336.000.000
đồng; mục đích vay vốn là cho vay mua đồ dùng và trang thiết bị gia đình; thời hạn vay là
60 tháng, từ ngày tiếp theo ngày giải ngân đến ngày 03/8/2028; lãi suất vay là 12%/năm,
mức lãi suất này được cố định trong suốt thời hạn vay. Ngày trả gốc, lãi: Thời gian ân
hạn: 12 tháng, sau thời gian ân hạn: vào ngày 10 hàng tháng; kỳ trả đầu tiên ngày
10/9/2024.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho ông N số tin vay 336.000.000 đồng vào ngày
03/8/2023, phương thức giải ngân bằng tin mặt.
Để đảm bảo cho các khoản vay nêu trên, Ngân hàng TMCP Q và ông Nguyễn Văn N
đã ký kết các hợp đồng thế chấp như sau:
1. Hợp đồng thế chấp máy móc thiết bị/phương tiện vận tải số 7936365.19 ngày
10/9/2019 có nội dung: tài sản thế chấp là 01 xe ô tô nhãn hiệu Mazda, số loại 3, màu
trắng, số khung: RN2BN4AA6KM012357, số máy: P520580179, biển số đăng ký 61A-
663.61; theo Hợp đồng mua bán xe ô tô số 2198/2019/HĐMB/CNBDTH ngày 28/8/2019.
2. Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất số 4309260.19 ngày 20/11/2019 có nội
dung: tài sản thế chấp là quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 5365,
tờ bản đồ số 16-2, địa chỉ: Phường Tương Bình H, thành phố T, tỉnh Bình Dương; theo
Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lin với đất
số CM 616594, số vào sổ CS 05166 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
cấp ngày 09/4/2018, cập nhật chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn N ngày 15/11/2019.
Hợp đồng thế chấp đã được công chứng tại Văn phòng Công chúng Trần Thị Thanh Mai,
số công chứng 9855, quyển số 11 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/11/2019 và đăng ký thế
chấp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố T ngày 20/11/2019.
3. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp số 447072021 ngày 22/6/2021 có
nội dung sửa đổi, bổ sung v nghĩa vụ được bảo đảm là toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ của
ông N, hiện tại cũng như tương lai, đã phát sinh hoặc có thể phát sinh, riêng rẽ hoặc liên
đới với bất kỳ người nào khác, cho VIB nhưng không giới hạn bởi khoản nợ gốc, lãi, phí,
tin phạt và các khoản phải trả khác theo các Hợp đồng tín dụng số 7625115.19 ngày
30/10/2019, số 1539873.21 ngày 18/6/2021 bao gồm cả các phụ lục, bản bổ sung, sửa đổi
của các hợp đồng tín dụng này và các hợp đồng/ thỏa thuận cấp tín dụng khác ký giữa ông
N và VIB trong khoảng thời gian từ ngày 30/10/2019 đến ngày 30/10/2029. Hợp đồng sửa
đổi, bổ sung đã được công chứng tại Văn phòng Công chúng Trần Thị Thanh Mai, số
công chứng 07102, quyển số 06/2021 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/6/2021.
Quá trình thực hiện hợp đồng, ông N đã vi phạm nội dung thỏa thuận tại các hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp đã ký kết, khoản vay của ông N tại VIB đã quá hạn
thanh toán từ ngày 07/8/2023. Tính đến ngày 25/9/2024, ông N còn nợ Ngân hàng TMCP
Q tổng số tin là 2.505.216.469 đồng; trong đó: số tin nợ gốc là 2.047.269.340 đồng, tin
lãi trong hạn là 225.660.740 đồng và tin lãi quá hạn là 232.286.389 đồng
Nay Ngân hàng TMCP Q khởi kiện yêu cầu ông Nguyễn Văn N phải thanh toán cho
ngân hàng tổng số tin tính đến ngày 25/9/2024 là 2.505.216.469 đồng và tin lãi phát
4
sinh từ ngày 26/9/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ tại ngân hàng.
Trường hợp ông N không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ nêu trên,
Ngân hàng TMCP Q có quyn yêu cầu cơ quan có thẩm quyn kê biên, phát mãi tài sản
bảo đảm, cụ thể là quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 5365, tờ
bản đồ số 16-2, địa chỉ: Phường Tương Bình H, thành phố T, tỉnh Bình Dương; theo Giấy
chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lin với đất số
CM 616594, số vào sổ CS 05166 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp
ngày 09/4/2018, cập nhật chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn N ngày 15/11/2019.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án không tống đạt được các văn bản tố tụng cho bị đơn ông
Nguyễn Văn N tại nơi cư trú, lý do ông N thường xuyên đi vắng trong giờ hành chính.
Theo kết quả xác minh tại Công an phường Hiệp T, xác định ông Nguyễn Văn N, sinh
năm 1966 có hộ khẩu thường trú và sinh sống tại số E, tổ F, Đại lộ Bình D, khu phố G,
phường Hiệp T, thành phố T, tỉnh Bình Dương. Do đó, Tòa án đã thực hiện việc tống đạt
các văn bản tố tụng cho ông N theo hình thức niêm yết công khai tại nơi cư trú của bị
đơn, Ủy ban nhân dân phường Hiệp Thành và trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T đúng
theo quy định tại Điu 179 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Tuy nhiên, ông N
không đến Tòa án tham gia tố tụng, không gửi văn bản trình bày ý kiến trước yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn, không có đơn yêu cầu phản tố và cũng không cung cấp tài liệu,
chứng cứ gì cho Tòa án.
Tại phiên tòa, nguyên đơn vẫn giữ các yêu cầu và ý kiến đã trình bày. Đối với bị đơn
vắng mặt lần thứ hai không có lý do.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
V tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án đến khi khai mạc phiên tòa sơ thẩm, Thẩm phán, Thư
ký đã tiến hành đúng, đầy đủ các thủ tục tố tụng theo quy định. Nguyên đơn đã thực hiện
đúng và đầy đủ v quyn, nghĩa vụ của mình theo quy định pháp luật. Đối với bị đơn
chưa thực hiện đúng quyn và nghĩa vụ tố tụng của bị đơn theo quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự. Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định pháp
luật. Kiểm sát viên không kiến nghị khắc phục hay bổ sung gì khác.
V nội dung: Đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q đối với bị đơn ông Nguyễn Văn N v việc Tranh chấp
hợp đồng tín dụng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V tố tụng:
[1.1] V quan hệ tranh chấp và thẩm quyn: Theo đơn khởi kiện và quá trình giải
quyết, nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q yêu cầu bị đơn ông Nguyễn Văn N thanh toán
cho ngân hàng tổng số nợ tính đến ngày 25/9/2024 là 2.505.216.469 đồng. Từ nội dung
tranh chấp nêu trên, Hội đồng xét xử xác định đây là vụ án “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng” theo quy định tại Điu 463 của Bộ luật Dân sự năm 2015; các Điu 91, 95 Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2017. Tại thời điểm thụ lý, bị đơn
ông Nguyễn Văn N cư trú tại phường Hiệp Thành, thành phố T, tỉnh Bình Dương nên căn
cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật Tố
5
tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
T, tỉnh Bình Dương.
[1.2] V việc tham gia phiên tòa của các đương sự: Ông Nguyễn Văn N là bị đơn
trong vụ án đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai để tham gia phiên tòa sơ thẩm,
nhưng ông N vắng mặt không có lý do. Căn cứ quy định tại các Điu 227, 228 của Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn theo các tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án.
[2] V yêu cầu thanh toán:
[2.1] Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh Bình Dương - Phòng giao dịch Dĩ A và ông
Nguyễn Văn N đã ký kết Hợp đồng tín dụng số 2789677.19 ngày 10/9/2019; Hợp đồng
tín dụng số 7625115.19 ngày 30/10/2019; Hợp đồng tín dụng số 1539873.21 ngày
18/6/2021; Hợp đồng tín dụng số 3244763.21 ngày 16/11/2021; Hợp đồng tín dụng số
6968973.23 ngày 03/8/2023; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
2789677(1).19 ngày 10/9/2019; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
7625115(1).19 ngày 30/10/2019; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
1539873.21 ngày 22/6/2021; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 3244763.21
ngày 16/11/2021; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 6968973.23 ngày
03/8/2023. Xét thấy, việc ký kết các hợp đồng tín dụng và đơn đ nghị giải ngân kiêm khế
ước nhận nợ giữa các bên là tự nguyện, nội dung thỏa thuận không vi phạm điu cấm,
không trái đạo đức xã hội và phù hợp quy định pháp luật nên phát sinh hiệu lực thi hành
đối với các bên tham gia giao dịch.
[2.2] Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh Bình D -
Phòng giao dịch Dĩ A đã giải ngân cho ông Nguyễn Văn N tổng số tin vay là
2.731.000.000 đồng. Quá trình thực hiện hợp đồng, ông N đã thanh toán cho ngân hàng số
tin là 1.578.935.098 đồng (bao gồm: tin gốc là 683.730.660 đồng; tin lãi là
895.204.438 đồng) thì ngưng không thanh toán nữa, dẫn đến phát sinh tranh chấp. Nay
Ngân hàng TMCP Q khởi kiện yêu cầu ông N phải thanh toán tổng số tin tính đến ngày
25/9/2024 là 2.505.216.469 đồng; trong đó: số tin nợ gốc là 2.047.269.340 đồng, tin lãi
trong hạn là 225.660.740 đồng, tin lãi quá hạn là 232.286.389 đồng.
[2.3] V phía bị đơn ông Nguyễn Văn N trong quá trình giải quyết vụ án, mặc dù đã
được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng đu vắng mặt không có lý do,
không gửi văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và không
cung cấp bất kỳ tài liệu, chứng cứ nào cho Tòa án, xem như ông N đã từ bỏ quyn chứng
minh để bảo vệ quyn và lợi ích hợp pháp của ông. Tòa án căn cứ vào các tài liệu, chứng
cứ do nguyên đơn cung cấp và do Tòa án thu thập để giải quyết vụ án theo quy định tại
khoản 4 Điu 91 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2.4] Xét thấy, ông Nguyễn Văn N đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, dù đã được Ngân
hàng TMCP Q thông báo nhắc nợ nhiu lần nhưng phía ông N vẫn không thực hiện việc
thanh toán cho Ngân hàng TMCP Q là đã vi phạm thỏa thuận của các bên tại các hợp
đồng tín dụng đã ký kết. Do đó, nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn phải thanh toán
tổng số tin tạm tính đến ngày 25/9/2024 là 2.505.216.469 đồng là có căn cứ chấp nhận,
phù hợp quy định tại các Điu 463, 466, 468, 470 của Bộ luật Dân sự năm 2015; các Điu
6
91, 94, 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2017; Điu 8 Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật v lãi, lãi suất, phạt vi phạm và
Điu 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định v hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng.
Từ ngày 26/9/2024 cho đến khi thanh toán hết khoản nợ, ông N còn phải trả lãi cho
Ngân hàng TMCP Q theo thỏa thuận của các bên quy định tại các Hợp đồng tín dụng và
đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ đã ký kết.
[3] Đối với yêu cầu xử lý tài sản thế chấp:
[3.1] Để bảo đảm cho các khoản vay nêu trên, Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh
Bình D với ông Nguyễn Văn N đã ký kết hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất số
4309260.19 ngày 20/11/2019. Tài sản thế chấp là quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin
với đất tại thửa đất số 5365, tờ bản đồ số 16-2, địa chỉ: Phường Tương Bình H, thành phố
T, tỉnh Bình Dương; theo Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn lin với đất số CM 616594, số vào sổ CS 05166 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/4/2018, cập nhật chuyển nhượng cho ông Nguyễn
Văn N ngày 15/11/2019. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng tại Văn phòng Công
chúng Trần Thị Thanh Mai, số công chứng 9855, quyển số 11 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
20/11/2019 và đăng ký thế chấp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố T
ngày 20/11/2019.
Đến ngày 22/6/2021, Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh Bình D với ông N tiếp tục ký
kết Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp số 447072021 có nội dung sửa đổi, bổ
sung v nghĩa vụ được bảo đảm là toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ của ông N, hiện tại cũng
như tương lai, đã phát sinh hoặc có thể phát sinh, riêng rẽ hoặc liên đới với bất kỳ người
nào khác, cho VIB nhưng không giới hạn bởi khoản nợ gốc, lãi, phí, tin phạt và các
khoản phải trả khác theo các Hợp đồng tín dụng số 7625115.19 ngày 30/10/2019, số
1539873.21 ngày 18/6/2021 bao gồm cả các phụ lục, bản bổ sung, sửa đổi của các hợp
đồng tín dụng này và các hợp đồng/ thỏa thuận cấp tín dụng khác ký giữa ông N và VIB
trong khoảng thời gian từ ngày 30/10/2019 đến ngày 30/10/2029. Hợp đồng sửa đổi, bổ
sung đã được công chứng tại Văn phòng Công chúng Trần Thị Thanh Mai, số công chứng
07102, quyển số 06/2021 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/6/2021.
[3.2] Tại biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 13/8/2024 của Tòa án nhân dân
thành phố T thể hiện hiện trạng của thửa đất số 5365, tờ bản đồ số 16-2; địa chỉ tại
Phường Tương Bình H, thành phố T, tỉnh Bình Dương do ông Nguyễn Văn N đứng tên
trên giấy chứng nhận quyn sử dụng đất là đất trống, hiện do ông N quản lý, sử dụng.
[3.3] Xét thấy, hợp đồng thế chấp và hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp
đã được các bên tự nguyện ký kết, hợp đồng được công chứng chứng thực và được đăng
ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố T là phù hợp
với quy định tại các Điu 299, 303, 317, 318, 319 và 320 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
điểm a khoản 1 Điu 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ v
đăng ký biện pháp bảo đảm và Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ
7
quy định thi hành Bộ luật Dân sự v bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Như vậy, trường hợp bị
đơn không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì nguyên đơn
được quyn yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyn xử lý tài sản thế chấp để thu hồi
nợ.
[3.4] Đối với Hợp đồng thế chấp máy móc thiết bị/phương tiện vận tải số
7936365.19 ngày 10/9/2019 có nội dung thế chấp 01 xe ô tô nhãn hiệu Mazda, số loại 3,
màu trắng, số khung: RN2BN4AA6KM012357, số máy: P520580179, biển số đăng ký
61A-663.61; theo Hợp đồng mua bán xe ô tô số 2198/2019/HĐMB/CNBDTH ngày
28/8/2019, do nguyên đơn không yêu cầu nên không đặt ra xem xét.
[4] Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa v tố tụng và quan điểm giải
quyết vụ án là có cơ sở.
[5] V chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Bị đơn phải chịu theo quy định pháp luật.
[6] V án phí dân sự sơ thẩm: Bị đơn phải nộp theo quy định tại Điu 147 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015 và Điu 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39, các Điu
147, 165, 179, 227, 228, 266, 271 và 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điu 299, 303, 317, 318, 319, 320, 463, 466, 468 và 470 của Bộ luật
Dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điu 91, 94, 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung
năm 2017;
Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ v đăng ký biện pháp
bảo đảm; Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ
luật Dân sự v bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa
án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật v lãi, lãi suất,
phạt vi phạm;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
Hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q đối với bị đơn
ông Nguyễn Văn N v việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
1.1. V số tin nợ:
- Ông Nguyễn Văn N có trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng TMCP Q tổng số
tin tính đến ngày 25/9/2024 là 2.505.216.469 đồng (Hai tỷ năm trăm lẽ năm triệu hai
8
trăm mười sáu nghìn bốn trăm sáu mươi chín đồng); trong đó: số tin nợ gốc là
2.047.269.340 đồng (Hai tỷ không trăm bốn mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi chín nghìn
ba trăm bốn mươi đồng), tin lãi trong hạn là 225.660.740 đồng (Hai trăm hai mươi lăm
triệu sáu trăm sáu mươi nghìn bảy trăm bốn mươi đồng), tin lãi quá hạn là 232.286.389
đồng (Hai trăm ba mươi hai triệu hai trăm tám mươi sáu nghìn ba trăm tám mươi chín
đồng).
- Từ ngày 26/9/2024 cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, ông Nguyễn Văn N
còn phải trả cho Ngân hàng TMCP Q tin lãi theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong
Hợp đồng tín dụng số 2789677.19 ngày 10/9/2019; Hợp đồng tín dụng số 7625115.19
ngày 30/10/2019; Hợp đồng tín dụng số 1539873.21 ngày 18/6/2021; Hợp đồng tín dụng
số 3244763.21 ngày 16/11/2021; Hợp đồng tín dụng số 6968973.23 ngày 03/8/2023; Đơn
đ nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 2789677(1).19 ngày 10/9/2019; Đơn đ nghị
giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 7625115(1).19 ngày 30/10/2019; Đơn đ nghị giải
ngân kiêm khế ước nhận nợ số 1539873.21 ngày 22/6/2021; Đơn đ nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nợ số 3244763.21 ngày 16/11/2021; Đơn đ nghị giải ngân kiêm khế ước
nhận nợ số 6968973.23 ngày 03/8/2023.
1.2. Sau khi ông Nguyễn Văn N thanh toán toàn bộ khoản nợ cho Ngân hàng TMCP
Q thì Ngân hàng TMCP Q có trách nhiệm trả lại cho ông N bản chính Giấy chứng nhận
quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lin với đất số CM 616594, số
vào sổ CS 05166 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/4/2018,
cập nhật chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn N ngày 15/11/2019 để thực hiện thủ tục
xóa thế chấp theo quy định.
1.3. Trường hợp ông Nguyễn Văn N không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản nợ trên thì Ngân hàng TMCP Q có quyn yêu cầu cơ
quan Thi hành án dân sự có thẩm quyn tiến hành kê biên, bán đấu giá tài sản thế chấp để
thu hồi nợ là:
Quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 5365, tờ bản đồ số 16-2,
địa chỉ: Phường Tương Bình H, thành phố T, tỉnh Bình Dương; theo Giấy chứng nhận
quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lin với đất số CM 616594, số
vào sổ CS 05166 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/4/2018,
cập nhật chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn N ngày 15/11/2019. Theo hợp đồng thế
chấp quyn sử dụng đất số 4309260.19 ngày 20/11/2019 và hợp đồng sửa đổi, bổ sung
hợp đồng thế chấp số 4470720.21 ngày 22/6/2021.
1.4. Toàn bộ số tin thu được từ việc xử lý tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán
hết nợ thì ông Nguyễn Văn N vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho Ngân
hàng TMCP Q. Nếu sau khi phát mãi tài sản thế chấp, số tin thu được dùng để trả nợ cho
Ngân hàng TMCP Q còn thừa thì được trả lại cho bà ông Nguyễn Văn N.
2. V chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ông Nguyễn Văn N phải chịu 3.000.000
đồng (Ba triệu đồng), để hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Q đã nộp tạm ứng trước đây
tại Tòa án.
3. V án phí dân sự sơ thẩm:
9
- Ông Nguyễn Văn N phải nộp 82.104.000 đồng (Tám mươi hai triệu một trăm lẽ
bốn nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Chi cục Thi hành án dân sự thành phố T hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Q số tin
38.680.000đồng (Ba mươi tám triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng) tạm ứng án phí đã
nộp trước đây theo biên lai thu số BLTU/24-0004564 ngày 18/6/2024.
4. Các đương sự được quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt được quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc từ ngày bản án được niêm yết theo luật định.
5. Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyn thỏa thuận
thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điu 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. T;
- Chi cục THADS Tp.T;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Ngọc Chung
Tải về
Bản án số 188/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 188/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm