Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đức Huệ (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 18/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị L khởi kiện “Tranh chấp ly hôn” đối với ông Phạm Văn S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN Đ Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Đ TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hùng Vương.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Dương Tấn Thành;
2. Bà Nguyễn Thị Hạnh.
- Thư phiên tòa: Mai Thị Bé Đào - Thư Tòa án nhân dân huyện Đ,
tỉnh Long An.
Ngày 11 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở, Tòa án nhân dân huyện Đ xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 250/2024/HNGD-ST ngày 04
tháng 10 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 01/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 05 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị L, sinh năm 1967; Địa chỉ: Ấp C, xã M, huyện
Đ, tỉnh Long An (Vắng mặt).
2. Bị đơn: Ông Phạm Văn S, sinh năm 1973; Địa chỉ: Ấp C, M, huyện Đ,
tỉnh Long An (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện đngày 30-8-2024, các văn bản tiếp theo, nguyên đơn
Nguyễn Thị L trình bày và yêu cầu: và ông Phạm Văn S cưới nhau năm 1992,
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện C, tỉnh Tây Ninh ngày 24-7-1997;
C sống hạnh phúc một thời gian thì xảy ra mâu thuẫn do ông S có người phụ nữ bên
ngoài, thường đánh đập vợ con, không lo cho gia đình.
Về hôn nhân: Yêu cầu ly hôn với ông Phạm Văn S;
Bản án số: 18/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11-4-2025
Về việc “Tranh chấp ly hôn”
2
Về nuôi con chung: 03 con chung tên Phạm Thị N, sinh ngày 05-11-1994,
Phạm Văn N1, sinh ngày 14-02-1995 Phạm Văn T, sinh ngày 27-4-1996 đều đã
thành niên, không yêu cầu giải quyết.
Về chia tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
- Vụ án không hòa giải đoàn tụ được do bị đơn ông Phạm n S đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt;
- Ngày 31-12-2024, Nguyễn Thị L đơn xin giải quyết xét xử vắng
mặt;
- Bị đơn là ông Phạm Văn S vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai không có lý do,
nên Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Nguyễn Thị L khởi kiện “Tranh chấp ly hônđối với ông Phạm Văn S;
Tòa án nhân dân huyện Đ tỉnh Long An thụ giải quyết vụ án đúng theo quy định
tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng Dân sự.
[2] Bà L đơn xin xét xử vắng mặt, Hội đồng xét xử vụ án theo quy định tại
khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
[3] Bị đơn ông S được tống đạt hợp lệ các thủ tục tố tụng của Tòa án, nhưng
vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai không do. Hội đồng xét xử vụ án theo quy
định tại khoản 3 Điều 228, điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Tại phiên tòa, nguyên đơn không có đơn rút yêu cầu khởi kiện, các đương
sự không thỏa thuận được với nhau việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án.
[5] Xét về hôn nhân:
[5.1] L ông S chung sống đăng kết hôn ngày 24-7-1997 tại Ủy ban
nhân dân xã L, huyện C, tỉnh Tây Ninh. Quan hệ hôn nhân giữa L ông S hôn
nhân hợp pháp theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
[5.2] Xét yêu cầu ly hôn của bà L: L cho rằng ông S phát sinh mâu
thuẫn do ông S người phụ nữ bên ngoài, thường đánh đập vợ con, không lo cho
gia đình. Tuy L không đưa ra tài liệu, chứng cứ chứng minh mâu thuẫn vợ chồng,
nhưng xét tkhi xảy ra mâu thuẫn đến nay, L ông S không khắc phục được
mâu thuẫn gia đình, L ông S mỗi người vẫn tự lo cho bản thân, không quan
tâm chăm sóc nhau; Ông S biết được việc L khởi kiện ly hôn nhưng không ý
kiến, không mặt tham gia hòa giải đoàn tụ vắng mặt tại phiên tòa, ông S không
có ý chí đoàn tụ. Xét mâu thuẫn giữa bà L và ông S đã trầm trọng, cuộc sống chung
3
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Việc bà L yêu cầu ly hôn
căn cứ, phù hợp theo quy định tại điều 56 Luật Hôn nhân gia đình nên chấp
nhận. Ông S không có ý kiến nên không có căn cứ xem xét.
[6] Xét về nuôi con chung: Tất cả 03 con chung tên Phạm Thị N, sinh ngày
05-11-1994, Phạm Văn N1, sinh ngày 14-02-1995 và Phạm Văn T, sinh ngày 27-4-
1996 đều đã thành niên, bà L không yêu cầu giải quyết là phù hợp theo quy định tại
Điều 81, 82 83, 84, 107 và 110 của Luật Hôn nhân gia đình nên chấp nhận.
[7] Về chia tài sản chung nợ chung: L trình bày không có, không yêu
cầu giải quyết nên không đề cập. Ông S không ý kiến nên không có căn cứ xem
xét. Nếu xảy ra tranh chấp, các đương sự được quyền khởi kiện bằng vụ án khác theo
pháp luật tố tụng dân sự là phù hợp quy định tại Điều 59 và Điều 60 Luật Hôn nhân
và gia đình.
[8] Về án phí, căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, xét thấy:
L nguyên đơn trong vụ án ly hôn nên phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân
sự thẩm về ly hôn, được khấu trừ 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí dân s
thẩm đã nộp, L đã nộp đủ án phí; Ông S không phải chịu tiền án phí dân sự
thẩm;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1 và khoản 3 Điều 228, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 147 và Điều 266
Bộ luật Tố tụng dân s2015; Các Điều 56, 59, 60, 81, 82, 83, 84, 107 và 110 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-
12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L được ly hôn với ông Phạm Văn S.
2. Về nuôi con chung: 03 con chung tên Phạm ThN, sinh ngày 05-11-1994,
Phạm Văn N1, sinh ngày 14-02-1995 Phạm Văn T, sinh ngày 27-4-1996 đều đã
thành niên, không yêu cầu giải quyết.
3. Về chia tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Nguyễn Thị L phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
án phí dân ssơ thẩm, được khấu trừ 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm
ứng án phí dân ssơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu số 0004717 ngày 04-10-2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ, bà L đã nộp đủ án phí;
4
5. Các đương sự vắng mặt, được quyền kháng cáo bản án theo thủ tục phúc
thẩm trong thời hạn 15 ngày ktừ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được
niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hùng Vương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Đ;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- UBND xã L (để ghi sổ hộ tịch);
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, án văn.
Tải về
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất