Bản án số 142/2023/DS-ST ngày 29/05/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng góp hụi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 142/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 142/2023/DS-ST ngày 29/05/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng góp hụi
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 142/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 142/2023/DS-ST
Ngày: 29-5-2023
V/v tranh chấp:“Hợp đồng góp hụi”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH,TỈNH TIỀN GIANG
Với Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Phan Thị Kim
- Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Tạ Công Minh
2. Bà Châu Bích Phượng
Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Phục -Thư ký tán nhân dân huyện
Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 29 tháng 5 năm 2023, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Châu Thành
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 68/2023/TLST-DS ngày 28 tháng 3
năm 2023 về tranh chấp: “Hợp đồng góp hụi” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 51/2023/QĐXX-ST ngày 08 tháng 5 năm 2023, giữa các đương sự:
*Nguyên đơn: Huỳnh Thị Kim N (tên thường gọi Tý), sinh năm 1970 (có
mặt)
Địa chỉ: ấp TL 2, xã TLĐ, huyện CT, tỉnh Tiền Giang
*Bị đơn: Nguyễn Văn Q, sinh năm 1963 (vắng mặt)
Nguyễn Thị L, sinh năm 1969 (có mặt)
Cùng địa chỉ: ấp TT, xã TLĐ, huyện CT, tỉnh Tiền Giang
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 16/3/2023 c lời khai trong quá trình giải
quyết vụ kiện, nguyên đơn Huỳnh Thị Kim N trình bày: tham gia chơi
hụi do Nguyễn Thị L làm chủ, hụi 2.000.000 đồng, khui ngày 20/12/2020,
gồm 27 phần, tham gia 01 phần, đã đóng hụi đến tháng 05/2022 được 17 kỳ
thì ngưng do L bỏ nhà đi không gặp được, số tiền hụi đã đóng thực tế là
25.500.000 đồng. Sau đó, L trả cho nhiều lần được 2.500.000 đồng.
Việc chơi hụi ông Q (chồng bà L) cũng biết. Nay bà yêu cầu bà L, ông Q liên đới
trcho số tiền hụi 23.000.000 đồng, yêu cầu trả 01 lần khi án hiệu lực
pháp luật.
2
Tại bản khai ngày 20/4/2023 bđơn Nguyễn Thị L trình bày: N
tham gia dây hụi 2.000.000 đồng do làm chủ, hụi khui được 17 kỳ tngưng,
số tiền N đã đóng 1.500.000 đồng/1 kỳ 25.500.000 đồng, Sau khi ngưng
hụi đã trả cho N 05 lần được 2.500.000 đồng, hiện chỉ còn nợ lại
23.000.000 đồng. Nay đồng ý trả cho N số tiền hụi 23.000.000 đồng, xin
trả dần mỗi tháng 500.000 đồng do hoàn cảnh hiện nay gặp khó khăn.
Tại bản khai ngày 20/4/2023 ông Nguyễn Văn Q trình bày: Ông không
đồng ý liên đới cùng L trả nợ do ông không biết L tổ chức chơi hụi, ông
cũng không có xài tiền chung, ăn uống sinh hoạt chung với L, cũng không lần
nào đi gom tiền hụi nên ông không liên quan đến số nợ hụi của bà L.
Tại phiên tòa, Huỳnh Thị Kim N rút yêu cầu ông Q liên đới trả tiền hụi,
yêu cầu bà Nguyễn Thị L trả cho số tiền hụi 23.000.000 đồng, yêu cầu trả
01 lần.Nguyễn Thị L xin trả dần mỗi tháng 500.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về tố tụng: Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xác định
tranh chấp: “Hợp đồng góp hụi” thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Bị đơn ông Nguyễn Văn Q đơn xin xét xử vắng mặt, căn cứ khoản 1
Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự. Hội đồng xét xtiến hành
xử vắng mặt ông Q.
[2] Về nội dung: Xét thấy, hợp đồng góp hụi được xác lập giữa Huỳnh
Thị Kim N bà Nguyễn Thị L trên sở tự nguyện, các bên đều năng lực
pháp luật năng lực hành vi dân sự nên hợp đồng được xác lập hợp pháp.
Quá trình giải quyết tại phiên toà Nguyễn Thị L thống nhất còn nợ
Huỳnh Thị Kim N số tiền hụi 23.000.000 đồng. Nay bà N yêu cầu L trả số
tiền làm một lần khi án hiệu lực pháp luật. Phía bà L đồng ý trả cho bà N số
tiền 23.000.000đồng nhưng xin trả dần mỗi tháng 500.000đồng do hiện nay hoàn
cảnh khó khăn. Xét yêu cầu của N sở chấp nhận, bởi lẽ bà L thừa
nhận còn thiếu N số tiền hụi 23.000.000 đồng bà đồng ý trả nhưng xin
trả dần, xét yêu cầu xin trả dần của L nhằm kéo dài thời gian trả nợ, gây
thiệt hại đến quyền lợi của bà N, mặc khác, tại phiên tòa bà N cũng không đồng ý
cho bà L trả dần số tiền hụi nên không có cơ sở để Hội đồng xét xử xem xét chấp
nhận do đó, cần buộc bà L phải trả cho bà N số tiền hụi là 23.000.000đồng.
Tại phiên toà, N rút yêu cầu ông Q liên đới trả tiền hụi, căn cứ khoản 2
Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử đình chỉ xét xử đối với yêu cầu
ông Q trả tiền hụi.
[3] Về án phí dân sự thẩm: Do chấp nhận yêu cầu khởi kiện của N
nên bà L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
3
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 điều 26, điểm a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39,
khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 471, khoản 2 Điều 357 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ các Điều 15, 18, 23 Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội qui định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Huỳnh Thị Kim N.
Buộc Nguyễn Thị L nghĩa vụ trả cho Huỳnh Thị Kim N stiền
23.000.000đồng (hai ơi ba triệu đồng). Thực hiện khi án hiệu lực pháp
luật.
Kể từ ngày N đơn yêu cầu Thi hành án nếu L chậm trả tiền còn
phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất
phát sinh do chậm trả theo qui định tại khoản 2 điều 357 Bộ luật dân sự.
Đình chỉ xét xử đối với yêu cầu ông Nguyễn Văn Q liên đới trả tiền hụi.
Về án phí: Nguyễn Thị L phải chịu 1.150.000 đồng án phí dân sự
thẩm. Hoàn lại Huỳnh Thị Kim N 850.000 đồng tạm ứng án ptheo biên lai
thu số 0021533 ngày 27/3/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang.
N, L được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án, ông Q được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể tngày nhận được
bản án hoặc được tống đạt hợp lệ bản án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưởng chế thi hành án theo qui định tại điều 6,7 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM .HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Tiền Giang,; Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà
- VKSND huyện Châu Thành;
- THADS huyện Châu Thành;
- Các đương sự; ĐÃ KÝ
- Lưu.
Phan Thị Kim
Tải về
Bản án số 142/2023/DS-ST Bản án số 142/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất