Bản án số 138/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 138/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 138/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 138/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 138/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Số hiệu: | 138/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Về hôn nhân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 138/2025/HNGĐ-ST
Ngày 25 – 6 – 2025
Về việc xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
- Ông Võ Thanh Liêm.
- Ông Tạ Bửu Thương.
- Thư ký phiên toà: Bà Ngô Thị Thắm, là Thư ký viên Toà án nhân dân thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 25 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 212/2025/TLST-HNGĐ
ngày 14 tháng 4 năm 2025 về việc xin ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 151/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Huỳnh Thị Thúy H, sinh ngày 15/8/1982 (có mặt).
Địa chỉ cư trú: ấp V, xã T, thị xã B, tỉnh An Giang.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoàng G, sinh năm 1986 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: đường L, Khóm B, Phường S, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện về việc xin ly hôn ngày 14/4/2025 và bản tự khai, chị
Huỳnh Thị Thúy H trình bày:
Về hôn nhân: Chị và anh Nguyễn Hoàng G chung sống vợ chồng vào năm
2014, có tổ chức đám cưới và đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật tại UBND
xã Vĩnh Trung, thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang. Trong quá trình chung sống thời
gian đầu hạnh phúc, sau đó phát sinh mâu thuẫn do anh G không có trách nhiệm
với vợ, con và bỏ nhà đi không về, anh chị đã ly thân từ năm 2017. Nay chị xét
thấy cuộc sống không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị yêu
cầu ly hôn anh G.
Về con chung: Có 01 con chung tên Nguyễn Hoàng K, sinh ngày 02/6/2015,
hiện cháu đang sống với chị. Khi ly hôn, chị yêu cầu được nuôi con chung. Không
yêu cầu anh G cấp dưỡng.
Về tài sản chung: Chị xác định không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Chị khai không nợ ai và không ai nợ lại anh, chị.
- Đối với anh Nguyễn Hoàng G, mặc dù đã được Tòa án tống đạt hợp lệ
nhiều lần đến tòa án để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
2
khai chứng cứ, hòa giải và xét xử vụ án nhưng anh G vẫn không có mặt để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về tố tụng: Anh Nguyễn Hoàng G đã được tống đạt hợp lệ để tham gia
phiên tòa nhưng anh vắng mặt không lý do nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt đương sự theo quy định tại các Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Huỳnh Thị Thúy H và anh Nguyễn Hoàng G chung
sống vợ chồng vào năm 2014, có tổ chức đám cưới và đăng ký kết hôn theo quy
định pháp luật tại UBND xã Vĩnh Trung, thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang vào ngày
18/8/2014 tại số 102, quyền số 01/2014 nên hôn nhân hợp pháp và được pháp luật
công nhận bảo vệ. Trong quá trình chung sống theo chị H trình bày thời gian đầu
hạnh phúc, sau đó phát sinh mâu thuẫn do anh G không có trách nhiệm với vợ, con
và bỏ nhà đi không về, anh chị đã ly thân từ năm 2017. Nay chị xét thấy cuộc sống
không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị yêu cầu ly hôn anh
G. Đối với anh G không đến Tòa án tham gia phiên tòa, cũng không gửi văn bản
trình bày ý kiến về việc chị H xin ly hôn. Xét thấy: Đời sống hôn nhân của anh, chị
đã không còn, mâu thuẫn là có xảy ra, hiện nay anh chị mỗi người sống một nơi,
anh G không có biện pháp hàn gắn vợ chồng, vì vậy Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu của chị H, cho chị được ly hôn anh G.
[3] Về con chung: Chị H xác định có 01 con chung tên Nguyễn Hoàng K,
sinh ngày 02/6/2015 hiện đang sống với chị H. Khi ly hôn, chị H yêu cầu được tiếp
tục nuôi dưỡng con chung. Không đặt ra nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Đối với anh
G không đến Tòa án cũng không gửi văn bản trình bày ý kiến về việc nuôi dưỡng,
chăm sóc con chung. Xét thấy, hiện cháu K đang sống với chị H, nguyện vọng cháu
K muốn sống với mẹ nếu cha mẹ ly hôn và tránh xáo trộn cuộc sống sinh hoạt nên
Hội đồng xét xử thống nhất giao cháu K cho chị H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng.
Anh G không trực tiếp nuôi con được quyền đến thăm nom, chăm sóc và giáo dục
con chung, không ai được cản trở.
[4] Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Chị H không đặt ra yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về tài sản chung: Chị H xác định không có nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không đề cập xem xét;
[6] Về nợ chung: Chị H khai vợ, chồng không nợ ai và không ai nợ lại vợ,
chồng nên không đặt ra xem xét.
[7] Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn theo quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:

3
- Căn cứ các Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự. Các Điều 51, 56, 81,
82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Huỳnh Thị Thúy H về việc xin ly
hôn anh Nguyễn Hoàng G.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Hoàng K, sinh ngày 02/6/2015 cho chị
Huỳnh Thị Thúy H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Không đặt ra nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con.
Anh Nguyễn Hoàng G có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và giáo dục
con chung, không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Chị H xác định không có.
- Về nợ chung: Chị H khai không có.
- Án phí dân sự sơ thẩm về Hôn nhân và gia đình, chị Huỳnh Thị Thúy H
phải chịu 300.000đ. Ngày 14 tháng 4 năm 2025, chị H đã dự nộp tiền tạm ứng án
phí 300.000đ theo biên lai số 0010663 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Cà Mau nên được đối trừ chuyển thu sung công quỹ nhà nước.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Bị đơn vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
HHHHHHHH (Đã ký)
Lê Thị Thu
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Tp.Cà Mau;
- UBND xã Vĩnh Trung, thị xã Tịnh
Biên, tỉnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, văn thư.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm