Bản án số 138/2025/DS-PT ngày 17/06/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 138/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 138/2025/DS-PT ngày 17/06/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 138/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Tâm, bà Hiền kiện ông Lam,Hùng,Tâm ,Vịnh,Ngọc,Hồ“Tranh chấp hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thế chấp, thực hiện nghĩa vụ do người chết để lại ”.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s:
138/2025/DS-PT
Ngày 17 tháng 6 năm 2025
V/v tranh chp
Tranh chp hp
đồng vay tài sn, hợp đng thế chp,
thc hiện nghĩa vụ do người chết để li.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Cao Minh L
Các Thm phán: Bà Trn Th Thúy , bà Hunh Th Bch Tuyết
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Long Hưng - Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang tham gia phiên tòa:
Lương Thị H - Kim sát viên.
Trong ngày 17 tháng 6 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh AG xét x
phúc thm công khai v án th s: 59/2025/TLPT-DS v vic Tranh chp hp
đồng vay tài sn, hợp đồng thế chp, thc hiện nghĩa vụ do người chết để li .
Do Bn án dân s thm s: 154/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn CM b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 92/2025/QĐXX-PT ngày
27 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Ông Đỗ n Thành T, sinh năm 1964
1.2. Bà Nguyn Th Diu H, sinh năm 1961
Cùng nơi cư trú: Tổ 09, p Kiến Th, xã Kiến Th1, huyn CM, tnh AG.
Người đại din hợp pháp cho nguyên đơn: Ông H Trung Ch, sinh năm 1970;
nơi trú: p Long B, Long Đ A, huyn CM, tnh AG (Văn bản y quyn ngày
12/7/2023) (có mt)
2. B đơn:
2.1. Ông Phạm Văn L, sinh năm 1978 (chết)
Ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Phạm Văn L:
2.1.1. Bà Hunh Th H, sinh năm 1976 (vng mt)
2.1.2.Cháu Phm Th M H3, sinh năm 1997 (vng mt)
2
2.1.3. Cháu Phạm Văn N, sinh năm 2004 (vng mt)
Cùng nơi cư trú: ấp Hưng Th, xã Hưng Đ B, huyn Tân H1, tnh LA;
2.2. Ông Phm Thanh H1 (R, D), sinh năm 1981 (vng mt)
2.3. Ông Phạm Văn T (D), sinh năm 1983 (vng mt)
2.4. Ông Phạm Văn V, sinh năm 1988 (vng mt)
2.5. Bà Phm Th M N1, sinh năm 1992 (vng mt)
Cùng nơi cư trú: ấp Kiến Th 1, xã Kiến Th1, huyn CM, tnh LA
AG
2.6. Ông Phạm Văn H3 (V, D), sinh năm 1985 (có đơn xin vắng mt)
Nơi cư trú: ấp Hà Th, xã Hưng H, huyn Tân H1, tnh L
3. Người làm chng: Ông Văn C, sinh năm 1965; nơi trú: p Phú H1,
xã Kiến Th, huyn CM, tnh AG (vng mt)
Do có kháng cáo ca ông Đỗ Văn Thành T, bà Nguyn Th Diu H là nguyên
đơn trong vụ án.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn do ông ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H y quyn
cho ông H3 Trung Ch đại din trình bày:
Ngày 04/9/2011 m lch), ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H
có cho ông Phạm Văn C và bà Võ Th H3 vay s tiền là 207.000.000 đng. Khi vay,
ông C, Hu thế chp cho ông T, H quyn s dụng đất đi vi din ch
4.935m
2
, tha s 283, t bản đồ s 02 theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s
H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh AG cp cho
ông Phm Văn C bà Th H3. Hin nay, ông C, H3 đã chết, các con ca
ông C, bà H3 gm ông Phạm Văn L (đã chết) v Hunh Th H , con Phm
Th M H3, Phạm Văn N, ông Phm Thanh H1 (R, D), ông Phạm Văn T (Do),
ông Phạm Văn V, bà Phm Th M N1 ông Phm Văn H3. Do đó, ông T, H
khi kin yêu cu:
Buc ni kế tha quyền và nghĩa v ca ông Phạm n L Hunh Th
H, Phm Th M H3, Phạm Văn N, các con ca ông C, H2 gm ông Phm
Thanh H1 (R, D), ông Phạm Văn T (D), ông Phạm Văn V, Phm Th M N1
ông Phạm Văn H3 phi thc hiện nghĩa v của người chết để li, tr cho ông Đ
Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H s tin vn vay còn n là 207.000.000
đồng và nh lãi theo quy đnh ca pháp lut t tháng 02/2012 đến nay 10 năm
theo lãi suất 20%/năm, cụ thể: 207.000.000 đồng x 20%/năm x 10 năm =
3
414.000.000 đng. Tng cng vốn và lãi là 621.000.000 đng tiếp tc tính lãi
đến khi Tòa án xét x xong v án.
Tuyên b hiu hp đồng thế chp tài sản đối vi quyn s dng đất
din ch 4.935m
2
, tha s 283, t bản đồ s 02 theo Giy chng nhn quyn s
dụng đt s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh
AG cp cho ông Phạm Văn C Th H3. Ông Đỗ Văn Thành T Thành
T, Ba D) Nguyn Th Diu H đồng ý tr li cho các b đơn Giấy chng nhn
quyn s dng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM,
tnh AG cp cho ông Phạm Văn C bà Võ Th H3
B đơn ông Phạm Văn H3 trình bày:
Ngun gc s tin 207.000.000 đng ông Phạm Văn C Th H
đã nhn t ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H phát sinh t hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi din tích 4.935m
2
, tha 283, t bản đồ s
02 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do y
ban nhân dân huyn CM, tnh AG cp cho ông Phạm Văn C và bà Th H3. Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi din tích 4.935m
2
, tha 283, t bn
đồ s 02 được th hiện theo “Tờ sang nhượng đất lúa 03 v ngày 17/8/2011”. Tuy
nhiên, thời đim ông Phạm Văn C và Th H3 vi ông Đỗ Văn Thành T và
Nguyn Th Diu H tha thun chuyển nhưng phần đt này thì Giy chng nhn
quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM,
tnh AG cp cho ông Phạm Văn C Th H3 đang được thế chp ti ngân
hàng nên các bên có tha thun ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H đưa
cho ông Phạm Văn C và bà Võ Th Hu s tiền 190.000.000 đồng đ chuc li Giy
chng nhn quyn s dụng đt s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân
huyn Ch Mi, tnh AG cp cho ông Phạm Văn C bà Th Hu, sau khi
chuc li Giy chng nhn quyn s dụng đất thì ông Phạm Văn C và bà Võ Th H3
s giao li cho ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H gi Giy chng nhn
quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM,
tnh AG cp cho ông Phạm Văn Cbà Võ Th H3 để đảm bo thc hin hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi din tích 4.935m
2
, tha 283, t bản đồ s
02; đồng thi, ông Phạm Văn C Th H3 vi ông Đỗ Văn Thành T
Nguyn Th Diu H có tha thun trong thi hạn 02 (hai) năm tính t ngày
04/9/2011 (âl) nếu ông Phạm Văn C Th H3 tr lại ông Đỗ Văn Thành T
Nguyn Th Diu H s tiền 190.000.000 đồng thì ông Đỗ Văn Thành T
Nguyn Th Diu H s tr li Giy chng nhn quyn s dụng đt s H01458hB
ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn Ch Mi, tnh AG cp cho ông Phm
Văn C Th H3 nên 02 bên mi lập Giấy nhn tiền mượn ngày 04/9/2011
(âl)” (trong Giy nhn tiền mượn ngày 04/9/2011 (âl) những người làm chng
4
gm: Nguyn Thanh Nh, Nguyn Th Diu H (v ông T), Phạm Văn H3). Đồng
thời, ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H yêu cu ông Phạm Văn C
Võ Th H3 thuê li phn din tích 4.935m
2
, tha 283, t bản đồ s 02 trong thi
hạn 02 năm trong ngày 04/9/2011 (âl) với s tin 30.000.000 đồng nhưng do thời
đim này bà Võ Th H3 ch có 13.000.000 đồng nên bà Võ Th Hu ch đưa cho ông
T, H s tiền 13.000.000 đồng làm biên nhn còn n li ông T, H s tin
17.000.000 đng (việc này được th hin ti phn ghi chú ca Giy nhn tiền mượn
ngày 04/9/2011 (âl)). Thời điểm tha thun giao nhn tin ch Th Hu
tha thun vi ông T, bà H; không có mt ca ông Phạm Văn C nhưng sau đó ông C
cũng thng nht vic giao nhn tin gia H3 vi ông T, H do ông C thng
nht chuyển nhượng phần đất này cho ông T, H. Sau đó, ông Phạm Văn C
Th H3 đã nhận s tin 190.000.000 đồng để chuc li Giy chng nhn quyn
s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn Ch Mi
cp cho ông Phạm Văn C Th H3; sau khi chuc li Giy chng nhn
quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009, ông Phạm Văn C Th
H3 đã giao Giấy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 cho
ông Đỗ n Thành T Nguyn Th Diu H giữ. Đi vi vic giao nhn s tin
190.000.000 đồng Giy chng nhn quyn s dng đt s H01458hB ngày
03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM cp cho ông Phạm Văn C bà Võ Th
H3 gia ông T, H vi H3 thì các con ông C, H3 không biết. Tng s tin
Võ Th H3 đã nhận của ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H theo
“Giấy nhn tiền mượn ngày 04/9/2011 (âl)” 207.000.000 (hai trăm l by triu)
đồng, không phải 206.000.000 (hai trăm lẻ sáu triệu) đồng như th hiện trong “Giấy
nhn tiền mượn ngày 04/9/2011 (âl)”. Việc trong “Giấy nhn tiền mượn ngày
04/9/2011 (âl)” thể hin Th H3 đã nhận 206.000.000 (hai trăm l sáu triu)
đồng là do ghi nhm.
Nay các đồng tha kế ca ông C, H3 không đồng ý theo yêu cu khi kin
của nguyên đơn
Ti Bn án dân s thẩm s 154/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn CM, tnh AG tuyên x:
Căn cứ:
Điu 26, 35, 39, 147, 271, 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Điu 131, 317, 318, 319, 407, 463, 466, 468 B lut Dân s năm 2015;
Điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v án phí, l phí Tòa án.
[1] Không chp nhn toàn b u cu khi kin của ông Đỗ Văn Thành T
bà Nguyn Th Diu H.
5
[2] Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v án phí, quyn kháng cáo, quyn
yêu cu thi hành án của các đương sự
Ngày 30/9/2024, ngun đơn ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H
đơn kháng cáo u cu cp phúc thm xem xét li toàn b ni dung ca Bn án
dân s sơ thm s 154/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân
huyn Ch Mi, tnh AG theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh AG tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
Tại giai đon phúc thm những người tiến nh t tng tham gia t tụng đã thực
hiện đúng các quy định ca B lut T tng dân s và tuân th đúng pháp luật trong
quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x đã thực hiện đúng các quy
định v phiên tòa phúc thẩm, đảm bo đúng nguyên tắc t x, thành phn Hội đồng
xét xử, thư phiên tòa thủ tc phiên tòa tuân theo quy định ca B lut T tng
dân s. Đề ngh Hội đồng xét x phúc thm, Tòa án nhân dân tnh AG căn c khon
2, Điều 308 B lut t tng dân s năm 2015:
Chp nhn mt phn kháng cáo ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu
H
Sa bn án dân s thẩm s dân s thẩm s 154/2024/DS-ST ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn CM
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ông Đ Văn Thành T bà Nguyn
Th Diu H. Chuyn quan h tranh chp t tranh chp hợp đồng vay tài sn sang
tranh chấp đòi tài sản.
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ông Đỗ Văn Thành Tbà Nguyn
Th Diu H đối vi s tiền 17.000.000 đồng yêu cu tuyên b hiu hợp đồng
thế chp tài sn.
Buc những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th H3 gm: Ông
Phạm Văn L (đã chết, người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Phạm Văn L,
gm: Bà Hunh Th H, bà Phm Th M H3 và ông Phạm Văn N), ông Phm Thanh
H1, ông Phạm Văn T (Do), ông Phạm Văn V, Phm Th M N1, Phạm Văn
H3 nghĩa vụ tr cho ông Đ Văn Thành T Nguyn Th Diu H s tin
190.000.000 đồng (trong phm vi di sn do ông Phạm Văn C, bà Võ Th H3 để li).
Ghi nhn s t nguyn của ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H
tr li bn chính Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày
03/11/2009 do UBND huyn CM cp cho ông Phạm Văn C, bà Võ Th H3 đứng tên
cho những người tha kế ca ông Phạm Văn C, bà Võ Th H3.
Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Đỗ Văn Thành T và bà
Nguyn Th Diu H v vic yêu cu những người tha kế ca ông Phạm Văn C, bà
Th H3 tr lãi sut theo quy định ca pháp lut t tháng 02/2012 10%/năm.
Ông Đỗ Văn Thành T và Nguyn Th Diu H không phi chu án phí dân s
thẩm do người cao tui. Những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th
6
H3 phi chu án phí dân s sơ thẩm 9.500.000 đng. Ông Đỗ Văn Thành T
Nguyn Th Diu H không phi chu án phí dân s phúc thm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành đúng trình t th tục, đơn kháng
cáo ca nguyên đơn ông Đỗ Văn Thành T Nguyn Th Diu H kháng o
trong hn luật định , nên được xem xét chp nhn
[2] Ni dung v án:
Theo nguyên đơn ông Đỗ Văn Thành T T và Nguyn Th Diu H thì ngày
04/9/2011 (âl), ông T và H cho ông Phạm Văn C, bà Th H3 vay s tin
190.000.000 đồng, khi vay có làm biên nhn th hin tại “Giấy nhn tiền mượn ngày
04/9/2011 al”. Sau đó, bà H3 vay thêm 17.000.000 đồng, tng s tin vay là
207.000.000 đồng. Khi vay, ông C, H3 thế chp cho ông T, H quyn s
dụng đất din tích 4.935m
2
, tha s 283, t bản đ s 02 theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s H01458hB ngày 03/11/2009 do UBND huyn Ch Mi cp
cho ông C, bà H3 đứng tên. Nay ông C và bà H3 đã chết nên nguyên đơn khi kin:
Yêu cu các con ca ông C, H3 gm: Ông Phạm Văn L (đã chết), ông
Phm Thanh H1 (R D), ông Phạm Văn T (D), ông Phạm Văn V, Phm Th M
N1 ông Phạm Văn H3 thc hiện nghĩa v của người chết để li, tr cho ông Đỗ
Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu H s tin vốn vay là 207.000.000 đồng và tính
lãi theo quy định ca pháp lut t tháng 02/2012 đến nay 10 năm theo lãi sut
20%/năm, cụ thể: 207.000.000 đng x 20%/năm x 10 năm = 414.000.000 đồng.
Tng cng vốn và lãi là 621.000.000 đồng;
Tuyên b vô hiu hợp đồng thế chp tài sản đối vi quyn s dụng đất có din
tích 4.935m
2
, tha s 283, t bản đồ s 02 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s H01458hB ngày 03/11/2009 do UBND huyn Ch Mi cp cho ông Phạm Văn C
và bà Võ Th H3.
Ông T H đồng ý tr li cho các b đơn Giấy chng nhn quyn s dng
đất s H01458hB ngày 03/11/2009 do UBND huyn Ch Mi cp cho ông C,
H3.
Theo b đơn ông Phạm n H3 con ca ông C, H3 trình bày thì ngun
gc s tiền 207.000.000 đng phát sinh t hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất th hin tại “Tờ sang nhượng đt lúa 03 v ngày 17/8/2011”. Theo t sang
nhưng thì ông Phạm Văn C và Th H3 chuyển nhượng cho ông Đỗ Văn
Thành T 5,8 công đất lúa thuc Giy chng nhn quyn s dụng đt s H01458hB
ngày 03/11/2009 do ông C, H3 đứng tên vi din tích 4.935m
2
, tha 283, t bn
đồ 02 vi giá chuyển nhượng 450.000.000 đồng. Tuy nhiên, thời điểm tha thun
chuyển nhượng thì Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày
03/11/2009 đang thế chp ti ngân hàng nên ông T, H đưa cho ông C, H3
190.000.000 đồng để chuc li, sau khi chuc li thì ông C, bà H3 giao giy cho ông
T, H gi để đảm bo thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất;
đồng thi, ông C, bà H3ông T, bà H có tha thun trong thi hạn 02 năm tính t
7
ngày 04/9/2011 l) nếu ông C, H3 tr li ông T, H 190.000.000 đng thì ông
T, H s tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày
03/11/2009 cho ông C, H3 nên hai bên mi lập “Giấy nhn tiền mượn ngày
04/9/2011al”. Đồng thi, ông T, H yêu cu ông C, H3 thuê li phn din tích
4.935m
2
trong thi hạn 02 năm vi s tin 30.000.000 đồng nhưng do thời đim này
H3 ch có 13.000.000 đồng nên H3 ch đưa cho ông T, H s tin
13.000.000 đồng làm biên nhn còn n li ông T, H s tiền 17.000.000 đồng.
Việc này được th hin ti phn ghi chú của “Giấy nhn tiền mượn ngày
04/9/2011al”. Bị đơn yêu cầu áp dng thi hiu khi kin.
Bn án dân s thẩm s 154/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyn CM, tnh AG tuyên x không chp nhn toàn b yêu cu
ca nguyên đơn vi do giao dch dân s gia nguyên đơn vi ông C bà H3
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất, không phi hợp đồng vay tài sn
hợp đồng thế chp tài sn.
Ông T và H kháng cáo yêu cu những người tha kế ca ông C
Hu tr s tiền vay 190.000.000 đồng và yêu cu tính lãi sut theo quy định ca
pháp lut t tháng 02/2012 đến ngày xét x thẩm là 20%/năm, rút lại yêu cu
khi kiện đối vi s tiền 17.000.000 đồng và yêu cu tuyên b hiu hợp đồng thế
chp tài sản; đồng thi C kết ch tranh chp hợp đồng vay tài sn không tranh
chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất.
Ti phiên tòa phúc thẩm người đại din theo y quyn ca ông T và H ch
yêu cu tính lãi sut theo quy định ca pháp lut t tháng 02/2012 đến đến ngày xét
x thẩm 10%/năm t nguyn tr li bn chính giy chng nhn quyn s
dụng đất cho ông C và bà H3.
[3] Xét đơn kháng cáo ca ông T, bà H v vic yêu cu xem xét li tn b Bn án
dân sơ thẩm s 154/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân
huyn CM, tnh AG. Hội đồng xét x nhn thy:
Mc dù quan h tranh chp xut phát t quan h hợp đồng chuyn nhượng
quyn s dụng đất theo “T sang nhượng đất lúa 03 v ngày 17/8/2011” đối vi
din tích chuyển nhượng 5,8 công đất lúa với giá 450.000.000 đng. Khi tha
thuận các bên cũng thừa nhn không giao tin, nhận đất, sau đó ông C, bà H3
đem cố đt cho ông Lê Văn C với giá là 150.000.000 đng. Do thi điểm chuyn
nhưng Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB ngày 03/11/2009 cp cho
ông C, bà H3 đang thế chp ti ngân hàng nên ông T, bà H đưa cho ông C, bà H3 s
tin 190.000.000 đồng đ tr tin cho ngân hàng chuc li Giy chng nhn
quyn s dụng đất, khi chuc li đưc giy thì ông C, H3 giao cho ông T, H
gi giy. Khi ông C, H3 nhn s tiền 190.000.000 đồng đ tr cho ngân hàng t
ngày 04/9/2011Al ông C, H3 làm “Giấy nhn tiền mượn ngày 04/9/2011al”,
8
trong “Giấy nhn tiền mượn ngày 04/9/2011al” C kết xong v Đông xuân cuối
tháng 2AL tr tiền đồng thời đóng lãi 2%.
Ông T H chỉ tranh chấp yêu cầu những người thừa kế của ông C
H3 trả số tiền vay 190.000.000 đồng và yêu cầu tính lãi suất theo quy định của pháp
luật từ tháng 02/2012 là 10%/năm; rút lại yêu cầu khởi kiện đối với số tiền
17.000.000 đồng u cầu tuyên bố hiệu hợp đồng thế chấp tài sản; đồng thời
C kết không tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ông H3 là con
ruột của ông C, H3 thừa nhận ông C, H3 nhận của ông T, H số tiền
190.000.000 đồng. Ông Phạm n H3 đơn yêu cầu áp dụng thời hiệu khởi kiện
(Bút lục 108) đối với đối với Giấy mượn tiền ngày 04/9/2011AL, n cứ vào Điều
429 Bộ luật dân sự năm 2015 do thời hiệu khởi kiện đối với hợp đồng vay tài sản
giữa ông Đỗ Văn Thành T Nguyễn Thị Diệu H đối với ông Phạm Văn C,
Võ Thị H3 đã hết.
Khi xét xử, cấp thẩm không thực hiện việc định giá tài sản quyền sử dụng
đất đối với diện tích 4.935m
2
loại đất LUC , thửa 283, tờ bản đồ số 02 theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân
huyện CM, tỉnh AG cấp cho ông Phạm Văn C Thị H3 là thiếu sót, cần rút
kinh nghiệm. Căn cứ vào Điều 615 Bộ luật dân sự năm 2015 về việc thực hiện nghĩa
vụ tài sản do người chết để lại, để đảm bảo quyền lợi cho các bên nên cấp phúc
thẩm tiến hành định giá lại. Theo chứng thư thẩm định giá của Công ty cổ phần
thẩm định Giá trị Việt ngày 26 tháng 5 năm 2025:
Diện tích 4.935m
2
X 107.731 đồng/m
2
= 531.652.485 đồng.
Như vậy di sản do ông Phạm Văn C Thị H3 đủ để đảm bảo cho
các thừa kế thực hiện nghĩa vụ trả khoản nợ ông C, H3 phải nghĩa vụ trả
cho ông T.
Việc khởi kiện quyền tự định đoạt của đương sự. Ông T bà H C kết ch
tranh chấp hợp đồng vay tài sản không tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất chỉ yêu cầu những người thừa kế của ông C H3 trả số
tiền vay 190.000.000 đồng yêu cầu tính lãi suất theo quy định của pháp luật từ
tháng 02/2012 10%/năm; bị đơn yêu cầu áp dụng thời hiệu khởi kiện. Do đó Hội
đồng xét xử cần sửa án thẩm, chấp nhận một phần u cầu khởi kiện của ông T,
H. Tuy nhiên, do bị đơn yêu cầu áp dụng thời hiệu khởi kiện, nên căn cứ vào
Điều 429 Bluật dân sự năm 2015 thì thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay
tài sản đã hết nên chuyển sang quan hệ tranh chấp đòi tài sản buộc những người
thừa kế của ông C H3 trả cho ông T H số tiền vốn 190.000.000 đồng;
không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn về việc yêu cầu trả lãi suất. Ngoài ra, tại
cấp phúc thẩm ông T, bà H rút lại yêu cầu khởi kiện đối với số tiền 17.000.000 đồng
yêu cầu tuyên bố hiệu hợp đồng thế chấp tài sản nên cần đình chỉ một phần
yêu cầu khởi kiện của ông T, bà H đối với số tiền 17.000.000 đồng và yêu cầu tuyên
bố vô hiệu hợp đồng thế chấp tài sản.
Buộc ông Phạm Văn L, ông Phạm Thanh H1 (R, D), ông Phạm Văn T
(Dẽo), ông Phạm Văn V,Phạm Thị Mỹ N1 và ông Phạm Văn H3 phải thực hiện
nghĩa vụ của người chết đlại, trcho ông Đỗ Văn Thành T bà Nguyễn Th
Diệu H số tiền vốn vay còn nợ190.000.000 đồng;
9
Ông Đỗ Văn Thành T Thành T, Ba Duôl) Nguyn Th Diu H t
nguyn tr li cho các b đơn Giy chng nhn quyn s dụng đất s H01458hB
ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM, tnh AG cp cho ông Phm Văn
C và bà Võ Th H3.
Do yêu cu ca ông T, H đưc chp nhn nên những người tha kế ca
ông C và bà H3 phi chu án phí dân s thẩm theo quy định pháp lut. Ông T,
H không phi chu án phí phúc thm
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2, Điều 308 B lut t tng dân s năm 2015
Chp nhn mt phn kháng cáo ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu
H
Sa bn án dân s thẩm s dân s thẩm s 154/2024/DS-ST ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ch Mi
Căn cứ Điu 612, Điu 615, Điu 166 , Điu 429 B lut dân sự; Điều 74,
Điu 104, khoản 2, Điều 217, Điều 144, Điu 147 B lut t tng dân s
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội, quy định vmức thu, miễn, giảm, nộp, quản và sdụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Xử:
[1] Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ông Đ Văn Thành T
Nguyn Th Diu H, chuyn quan h tranh chp t tranh chp hợp đng vay tài sn
sang tranh chấp đòi tài sản;
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn
Th Diu H đối vi s tiền 17.000.000 đồng;
Đình chỉ yêu cu tuyên b hiu hợp đồng thế chp tài sản đối vi quyn
s dụng đất din tích 4.935m
2
, tha s 283, t bản đồ s 02 theo Giy chng
nhn quyn s dụng đt s H01458hB ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn
CM, tnh AG cp cho ông Phạm Văn C bà Võ Th H3;
Buc những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th H3 gm: Ông
Phạm Văn L (đã chết, người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Phạm Văn L,
gm: Bà Hunh Th H, bà Phm Th M H3 và ông Phạm Văn N), ông Phm Thanh
H1, ông Phạm Văn T (D), ông Phạm Văn V, bà Phm Th M N1, và Phạm Văn H3
nghĩa vụ tr cho ông Đỗ Văn Thành T và Nguyn Th Diu H s tin
190.000.000 đồng (trong phm vi di sn do ông Phạm Văn C, bà Võ Th H3 để li).
Ông Đỗ Văn Thành T Thành T, Ba D) Nguyn Th Diu H t
nguyn tr li cho các b đơn Giấy chng nhn quyn s dụng đt s H01458hB
10
ngày 03/11/2009 do y ban nhân dân huyn CM, tnh AG cp cho ông Phm Văn
C Th H3, cho những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th H3
gm: Ông Phạm Văn L (đã chết, người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông
Phạm Văn L), gm: Hunh Th H, Phm Th M H3 ông Phạm Văn N),
ông Phm Thanh H1, ông Phạm Văn T (D), ông Phạm Văn V, bà Phm Th M N1,
và Phạm Văn H3.
Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Đỗ Văn Thành T và bà
Nguyn Th Diu H v vic yêu cu những người tha kế ca ông Phạm Văn C, bà
Võ Th H3 tr lãi sut theo quy định ca pháp lut t tháng 02/2012 là 10%/năm.
[2] V chi phí t tng: những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th
H3 gm: Ông Phạm Văn L ã chết, người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông
Phạm Văn L gm: Bà Hunh Th H, bà Phm Th M H3 và ông Phạm Văn N), ông
Phm Thanh H1, ông Phạm Văn T (Do), ông Phạm Văn V, Phm Th M N1,
Phạm Văn H3 phi chịu 6.000.000 đồng tin định giá tài sn, do ông H3 Trung
Ch đại diện cho ông Đỗ Văn T tm ng. Những người tha kế ca ông Phạm Văn C,
Th H3 nghĩa vụ hoàn tr lại cho ông Đỗ Văn Thành T s tin 6.000.000
đồng.
K t ngày có đơn yêu cầu thi nh án ca ông T, thì hàng tháng những người
tha kế ca ông Phạm Văn C, bà Võ Th H3 gm: Ông Phạm Văn L (đã chết, người
kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Phạm Văn L), gm: Hunh Th H,
Phm Th M H3 ông Phạm Văn N), ông Phm Thanh H1, ông Phạm Văn T
(Do), ông Phạm Văn V, bà Phm Th M N1, và Phạm Văn H3 còn phi tr lãi theo
mc lãi suất quy định ti khon 2 Điu 468 B lut dân s năm 2015, ơng ng vi
s tin thi gian chưa thi nh án cho đến khi thi nh án xong tt c các khon
tin.
[3] V án phí dân s sơ thẩm:
Những người tha kế ca ông Phạm Văn C, Th H3 gm: Ông Phm
Văn L (đã chết, ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Phạm Văn L), gm:
Hunh Th H, Phm Th M H3 ông Phạm Văn N), ông Phm Thanh H1,
ông Phạm Văn T (Do), ông Phạm Văn V, Phm Th M N1, và Phạm Văn H3
phi chu án phí dân s sơ thẩm s tin 9.500.000 đồng.
[4] Do có đơn xin miễn án phí: Ông Đỗ Văn Thành T và bà Nguyn Th Diu
H không phi chu án phí dân s phúc thm
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Điều 9 Lut Thi hành án
dân s. Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
(Đã giải thích Điều 26 Lut Thi hành án)
11
Nơi nhận:
- TANDCC
- VKSND tnh AG;
- TAND Huyn;
- THADS Huyn;
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV và THA;
- Văn phòng;
- Các đương sự;
- Lưu H3 sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Cao Minh L
Tải về
Bản án số 138/2025/DS-PT Bản án số 138/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 138/2025/DS-PT Bản án số 138/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất