Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST ngày 23/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 122/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST ngày 23/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 122/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn Trần Thị Thu Cúc xin ly hôn với bị đơn Nguyễn Văn Út Em
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHỤNG HIP
TNH HU GIANG
Bản án s:122/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 23 - 6 - 2025
V/v Tranh chấp ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHNG HIP-TỈNH HẬU GIANG
-Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán Ch tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Liêm.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Thành Quyến;
2. Ông Nguyễn Thế Tự.
-Thư phiên tòa: Đoàn Thị Yến Nhi Thư Tòa án nhân dân
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Ngày 23 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số 223/2025/TLST-
HNGĐ, ngày 07 tháng 5 m 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 114/2025/QĐXXST-HN, ngày 26 tháng 5 năm 2025
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trần Thị Thu C, sinh năm 1982.
Địa chỉ: 635/13B, khu phố Tân Long, phường Tân Đông Hiệp, thành phố
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
2. Bị đơn: Nguyễn Văn Út E, sinh năm 1980.
Địa chỉ: ấp Long Trường 1, Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang.
Nguyên đơn đơn xin vắng mặt, bị đơn vắng mặt không lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện xin ly hôn các lời khai trong quá trình giải quyết,
nguyên đơn Trần Thị Thu C (Sau đây gọi chị C) trình bày:
Giữa chị và bị đơn Nguyễn Văn Út E (Sau đây gọi anh Út E) qua tìm hiểu
nhau mà tự nguyện quyết định đi đến hôn nhân vào năm 1999, đăng kết
hôn. Trong quá trình sống thì phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ
chồng bất đồng quan điểm sống, không tiếng nói chung nên hay cãi nhau,
đời sống chung không ai quan tâm đến ai, nhiều lần hòa giải hàn gắn tình cảm
2
nhưng vẫn không đoàn tụ được, vợ chồng đã sống ly thân từ m 2005 đến nay.
Do cuộc sống chung không hạnh phúc, chị C khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết:
-Về hôn nhân: Xin ly hôn với anh Út E.
-Về con chung: Có hai người con chung nhưng cả hai đều đủ tuổi trưởng
thành nên không yêu cầu xem xét về quyền nuôi con.
Về nợ và tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết.
Quá trình tố tụng bị đơn Nguyễn Văn Út E vắng mặt nên không lời
trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Tranh chấp giữa các đương sự Tranh chấp ly n được qui định tại
khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 Bộ luật Ttụng dân sự
nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân n huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang.
[2] Về thủ tục tố tụng: Trần Thị Thu C đơn đề nghị xét xử vắng mặt;
Bị đơn Nguyễn Văn Út E được triệu tập hợp lđến lần thứ hai, vắng mặt không
do nhưng không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan; căn cứ
điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 Điu 238 Bộ luật Ttụng dân sự; Hội
đồng xét xử mở phiên tòa xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[3] Xét về quan hệ hôn nhân: Chị C anh Út E qua tìm hiểu nhau, tự
nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 1999, đến ngày 21 tháng 4 năm 2003 có đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang nên hôn nhân của anh, chị là hợp pháp và được pháp luật thừa nhận.
[4] Xét yêu cầu xin ly hôn của chị C: Chị anh Út E trong thời gian
chung sống phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vchồng bất đồng quan
điểm sống không giải pháp khắc phục để hoà giải hàn gắn tình cảm mà
chọn cách sống ly thân, xét thời gian ly thân đã lâu thì tự ai người đó sống,
không ai quan tâm lo lắng cho ai. Trong quá trình giải quyết, Tòa án tạo điều
kiện hòa giải để anh chị đoàn tụ nhưng anh Út E vắng mặt, chứng tỏ rằng anh Ú
E cũng không còn quan tâm đến cuộc hôn nhân này. Trong khi đó, quá trình giải
quyết, chị C xác định đã ly thân gần 20 năm nên không thể đoàn tụ, không
còn tình cảm vợ chồng với nhau và cương quyết xin ly hôn. Từ đó thấy rằng hôn
3
nhân giữa hai người đã thật slâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được; căn cứ Điều 56 Luật hôn
nhân gia đình, có cơ sở chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị C.
[5] Về con chung: Xét cả hai người con chung đều đủ trưởng thành nên
không xem xét về quyền nuôi con.
[6] Về nợ tài sản chung: Chị C không yêu cầu giải quyết nên không
xem xét.
[7] Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Nguyên đơn phải nộp theo quy
định pháp luật.
Các đương sự được quyền kháng cáo theo luật định.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 238 Bộ Luật Tố tụng dân sự. Các Điều
51, 53, 56 Luật hôn nhân và gia đình.
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30.12.2016 của Ủy Ban
Thường Vụ Quốc Hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa Trần Thị Thu C Nguyễn Văn Út E.
2. Về nợ và tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết nên không xem xét.
3. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Trần Thị Thu C phải nộp
300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) nhưng được khấu trừ từ 300.000đ (Ba trăm ngàn
đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ng án phí, lệ phí Tòa án s0002005,
ngày 07 tháng 5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang thành án phí, không phải nộp thêm.
Trường hợp quyết định này được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận
được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ./.
4
Nơi nhận:
- TAND tnh HG;
- VKSND huyn PH;
- THADS huyn PH;
-UBND Long Thạnh, h.Phụng
Hiệp, t.Hậu Giang;
- Những người tham gia t tng;
- u HS.
TM. HI ĐỒNG XÉT X SƠ THM
Thẩm phán Ch ta phiên tòa
Nguyễn Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST Bản án số 122/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất