Bản án số 116/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 116/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 116/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thanh Khê (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 116/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty Cổ phần S - Phan Thanh C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Q. THANH KHÊ - TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: /2024/DS-ST
Ngày 27 - 9 - 2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng cầm c
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Thu Ba
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Hồng
Ông Trần Minh Tám
- Thư phiên tòa: Ông Đoàn Công Hồng Lĩnh - Thư Tòa án nhân n
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê, thành phĐà Nẵng
tham gia phiên tòa: Bà Võ Thị Trúc Lâm - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng xét xử sơ thẩm công khai vụ án n s thụ số
169/2024/TLST-DS ngày 03 tháng 6 năm 2024 vviệc Tranh chấp hợp đồng cầm
cố theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s169/2024/TLST-DS ngày 20/8/2024,
Quyết định hoãn phiên tòa số 169/2024/QĐST- DS ngày 10/9/2024 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: ng ty Cổ phần S (trước đây Công ty TNHH S), địa chỉ:
128 Nguyễn D, phường Bến T, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; địa chỉ liên hệ: 52
Lê Đ, phường Chính G, quận Thanh K, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện theo pháp luật: Ông KANOKWATPAISAL N - Giám đốc ng ty
Cổ phần S. Đại diện theo ủy quyền: Ông Hoài V - Nhân viên ng ty Cphần
S (Giấy ủy quyền s441/2024/UQ-SVN ngày 01/01/2024 của Gm đốc Công ty
Cổ phần S). Ông V có mặt.
- Bị đơn: Ông Phan Thanh C, sinh năm 1995; địa chỉ thường trú: 179 Trần
Xuân L, phường Hòa K, quận Thanh K, thành phố Đà Nẵng. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện, Bản tự khai, quá trình tố tụng tại phiên tòa, đi
din nguyên đơn ông Võ Hoài V trình bày:
Vào ngày 14/01/2021 ông Phan Thanh C Hợp đồng cầm cố s
D2M210101014NA16X vi Chi nhánh Đà Nẵng 1 - Công ty TNHH S cầm cố tài
sản: 01 chiếc xe mô tô, bin kiểm soát số 43B1-049.36, loại xe Honda, skhung
RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717 Giấy chứng nhận đăng ký xe
tô, xe gn máy s062978, bin kiểm soát 43B1-049.36 do Công an quận Thanh
Khê cấp ngày 13/12/2019 cho chủ xe Phan Thanh C để ly số tiền 20.000.000đ
2
(Hai mươi triệu đồng); thời hạn cầm cố 24 tháng, từ ngày 14/01/2021 - 14/01/2023;
lãi suất 1,1 tháng. ng ty đã giải ngân đầy đủ số tiền cho ông C.
Do nhu cầu cầnxe đi lại hàng ngày nên Công ty đã ký Giấy mượn xe ngày
14/01/2021 cho ông C mượn lại xe vi thời hn từ ngày 14/01/2021 - 14/02/2021;
địa điểm trả Chi nhánh Đà Nẵng 1 - Công ty TNHH S.
Ông C cam kết trong giấy mượn xe: “Hoàn trả lại tài sản n đúng thời
hạn địa đim đã thỏa thuận”. Nhưng đến nay đã quá hạn hợp đồng, ông C không
trả nợ cho Công ty cũng không trả lại xe mô tô, bin kiểm soát số 43B1-049.36
nêu trên; ông C có biểu hin trốn tránh, chiếm đoạt tài sản của Công ty chúng tôi.
Vì vậy, Công ty Cổ phn S yêu cầu Tòa án buộc ông Phan Thanh C:
+ Trả lại 01 chiếc xe mô tô, biển kiểm soát s 43B1-049.36, loại xe
Honda, số khung RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717 theo Hợp đồng
cầm cố sD2M210101014NA16X, giấy mượn xe ngày 14/01/2021 giữa Chi nhánh
Đà Nẵng 1 - Công ty TNHH S Việt Nam ông Phan Thanh C.
+ Trường hợp ông Phan Thanh C không trả lại xe cầm cố buộc ông Phan
Thanh C thanh toán stiền tính đến ngày 25/9/2024 46.470.243đ (Bốn ơi u
triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn, hai trăm bốn mươi ba đồng), trong đó: Gốc
20.000.000đ, lãi 3.308.637đ, phí mượn xe 13.535.332đ, phí trễ hạn 9.268.274đ
còn phải tiếp tục chịu lãi suất, phí phát sinh theo Hợp đồng cầm cố số
D2M210101014NA16X ngày 14/01/2021.
Tại phiên tòa, đại din nguyên đơn rút yêu cầu buộc ông C phải giao trả 01
chiếc xe mô tô, có bin kim soát số 43B1-049.36, loại xe Honda, số khung
RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717.
* Bị đơn ông Phan Thanh C đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng
hợp lnhưng vắng mặt nên không lời khai không ý kiến phản hồi liên
quan đến chứng cứ do nguyên đơn cung cp cũng như ý kiến về vic hay không
yêu cầu phản tố.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân n quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng phát biểu:
- Về thủ tc tố tụng: Trong quá trình tố tụng và tại phiên tòa, Thẩm phán, Hội
đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã tuân thủ đúng các quy định của Bluật tố tụng
dân s. Nguyên đơn trong vụ án chấp hành những quy định của Bộ luật tố tụng n
sự; bị đơn ca thực hiện đúng những quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về nội dung vụ án, đề nghị HĐXX n cứ Điều 117, 280, 309, 310, 314
316 Bộ luật Dân sự giải quyết theo ng:
Chấp nhn u cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Phan Thanh C phải
thanh toán cho ng ty Cổ phần S tng số tin tính đến ngày 25/9/2024 là
46.470.243đ (Bốn mươi sáu triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn, hai tm bốn mươi ba
đồng), trong đó: Gốc 20.000.000đ, lãi 3.308.637đ, phí mượn xe 13.535.332đ, phí
trễ hạn 9.268.274đ tiền i phát sinh tiếp tục tính từ ngày 26/9/2024 cho đến khi
trả hết nợ gốc theo Hợp đồng cầm cố số D2M210101014NA16X ngày 14/01/2021.
3
Sau khi ông C thanh toán đầy đủ các khoản tiền nêu trên cho Công ty, t
Công ty phải trả lại cho ông C bản chính Giấy chứng nhn đăng ký xe tô, xe
gắn máy số 062978, biển kiểm soát 43B1-049.36 do ng an quận Thanh Khê cấp
ngày 13/12/2019 đứng tên ông Phan Thanh C theo quy định tại Điều 316 Bluật
dân sự.
Đình chỉ yêu cu khi kiện buộc ông C phi giao trả 01 chiếc xe mô tô,
bin kiểm soát số 43B1-049.36, loại xe Honda, skhung RLHJF6301FZ401689, số
máy JF63E1401717.
Về án phí: Ông C phải chịu án phí dân sự thm theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa; đại diện Vin kim sát nhân n quận Thanh Khê phát biểu về việc tuân theo
pháp luật trong tố tụng n sự, quan điểm gii quyết vụ án sau khi nghị án, Hi
đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn ng ty Cổ phn S về việc “Tranh chấp
hợp đồng cầm cố” đối với ông Phan Thanh C cư trú, sinh sống tại quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng là tranh chấp vhp đồng n sự theo quy định tại khoản 3
Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự nên thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận
Thanh Khê theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Ngày 14/01/2021 ng ty TNHH S Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng 1
(Bên nhận cầm cố - Bên A, nay là ng ty Cổ phần S) và ông Phan Thanh C (Bên
cầm cố - Bên B) kết Hợp đồng cm cố số D2M210101014NA16X. Cụ thể: Ông
C đồng ý giao tài sản cầm cố cho ng ty quản lý, sử dụng, định đoạt, cầm cố là 01
chiếc xe tô, biển kiểm soát số 43B1-049.36, loại xe Honda Airblade, số khung
RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717 và bản chính Giấy chứng nhận đăng
xe tô, xe gắn máy số 062978, bin kiểm soát 43B1-049.36 do Công an quận
Thanh Khê cấp ngày 13/12/2019 đứng n ông Phan Thanh C. Thời hn cầm cố
24 tháng, từ ngày 14/01/2021 - 14/01/2023; i suất 1,1%/tháng tn nợ thc tế,
tính t ngày hợp đồng nhn tin; phí thẩm đnh i sn 4,5%/tháng trên dư
n thc tế, tính t ngày ký hợp đồng và nhn tiền; phí đăng ký và xóa giao đch bo
đảm là 150.000đ/lần (thu mt ln). n B cam kết thanh toán tiền kỳ ng với
1.535.165.38đ vào ngày 14 ng tháng. Đồng thi, ng ty Tiền ngay đã gii
ngân cho ông C cầm cố stiền 20.000.00(Hai triệu đồng) theo Phiếu chi ngày
14/01/2021. Tài sản cầm cố u trên được đăng giao dịch bảo đảm tn Hệ
thống đăng ký trực tuyến của Cục đăng quốc gia: Giaođichambao/botuphap:
1463081653 theo web: http: dktructuyen.moj.gov.vn/.
4
Tuy nhiên, ông C có Giy mượn xe ngày 14/01/2021 nên ng ty T cho
ông C mượn li xe nêu trên để phương tiện đi li phục vụ công việc nhân,
thi hạn từ ngày 14/01/2021 - 14/02/2021, trả lại xe khi hết hn.
Như vy, Hợp đồng cầm cố, Giấy mượn xe nêu trên được kết giữa ông
Phan Thanh C và Công ty T hoàn toàn tự nguyn, không vi phạm điều cấm của
pháp luật và không trái đạo đức xã hội theo quy định tại Điều 117, 309, 310 Bluật
Dân sự nên hiệu lực ràng buộc các bên tham gia k t thi điểm ký kết.
[2.2] Quá trình thực hiện hợp đồng cầm cố, ông C không thực hiện đúng thời
hạn cam kết về trả tiền gốc, lãi, ptrả lại xe máy biển số đăng ký 43B1-049.36
là vi phm Hợp đồng cầm cố, Giấy mượn xe ngày 14/01/2021. vy, n cứ Điều
280 Bộ luật Dân sự, HĐXX chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc ông
Phan Thanh C phi thanh toán cho Công ty Cổ phần S tổng stin tính đến ngày
25/9/2024 là 46.470.243đ (Bốn ơi sáu triệu, bốn trăm bảy ơi nghìn, hai trăm
bốn mươi ba đồng), trong đó: Gốc 20.000.000đ, lãi 3.308.637đ, phí mưn xe
13.535.332đ, phí trễ hạn 9.268.274đ tin lãi phát sinh tiếp tục tính từ ngày
26/9/2024 cho đến khi trả hết nợ gốc theo Hợp đồng cầm cố số
D2M210101014NA16X ngày 14/01/2021.
Sau khi ông C thanh toán đầy đủ các khoản tiền nêu trên cho Công ty, t
Công ty phải trả lại cho ông C bản chính Giấy chứng nhn đăng ký xe tô, xe
gắn máy số 062978, biển kiểm soát 43B1-049.36 do ng an quận Thanh Khê cấp
ngày 13/12/2019 đứng tên ông Phan Thanh C theo quy định tại Điều 316 Bluật
dân sự.
[2.3] Tại phiên toà, đại diện theo uỷ quyền của ng ty rút yêu cầu buộc ông
C phải giao trả 01 chiếc xe tô, biển kiểm soát số 43B1-049.36, loại xe
Honda, số khung RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717 mà ông C đã
mượn lại của ng ty. Xét vic rút yêu cầu khởi kiện này của nguyên đơn tự
nguyện nên căn cứ vào Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự, HĐXX đình chỉ giải quyết
đối với yêu cầu này của nguyên đơn.
[3] Về án phí:
Do yêu cầu khởi kiện của Công ty được chấp nhận nên ông C phải chịu án
phín sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
147, 217, khoản 2 Điều 227 và khoản 2 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều
117, 280, 309, 310, 314 và 316 Bộ luật Dân sự;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30.12.2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí, lệ p Tòa án.
5
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần S về việc
Tranh chấp hợp đồng cầm cố đối với ông Phan Thanh C.
1. Buộc ông Phan Thanh C phải thanh toán cho ng ty Cổ phần S tổng số
tin tính đến ngày 25/9/2024 46.470.243đ (Bốn mươi u triệu, bốn trăm bảy
mươi nghìn, hai trăm bốn mươi ba đồng), trong đó:
+ Gốc 20.000.000đ
+ Lãi 3.308.637đ
+ Phí mượn xe 13.535.332đ
+ Phí trễ hạn 9.268.274đ
Tiền lãi phát sinh tiếp tục tính tngày 26/9/2024 cho đến khi trả hết ngốc
theo Hợp đồng cầm cố số D2M210101014NA16X ngày 14/01/2021.
Sau khi ông Phan Thanh C thanh toán đầy đủ các khoản tin nêu trên Công
ty Cổ phần S phi trả lại cho ông Phan Thanh C bản chính Giy chứng nhn đăng
xe tô, xe gắn máy số 062978, bin kiểm soát 43B1-049.36 do Công an quận
Thanh Khê cấp ngày 13/12/2019 đứng tên ông Phan Thanh C.
Kể tngày bản án hiệu lực pháp luật, người được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án bên phải thi hành án không thanh toán hoặc thanh toán không
đầy đủ thì còn phải chịu khoản tiền lãi của số tin n phải thi hành án theo mức i
suất các n thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật; nếu không
thỏa thuận về mức lãi sut tquyết định theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điu 468 của Blut Dân sự.
2. Đình chỉ gii quyết yêu cu của ng ty Cphần S về việc yêu cầu buộc
ông Chiến phải giao trả li 01 chiếc xe tô, biển kiểm soát s43B1-049.36,
loại xe Honda, s khung RLHJF6301FZ401689, số máy JF63E1401717 mà ông
Chiến đã n li của Công ty Cổ phần S.
3. Về án phí:
Ông Phan Thanh C phải chịu án phí n sự thẩm 2.323.000đ (Hai triu,
ba trăm hai mươi ba nghìn đồng).
Hoàn trả cho Công ty Cphần S số tiền tạm ng án phí 1.947.325đ (Một
triệu, chín trăm bốn mươi bảy nghìn, ba trăm hai mươi lăm đng) đã nộp theo biên
lai thu số 0001251 ngày 27/5/2024 tại Chi cục Thi nh án dân sự qun Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng.
4. Án xử công khai, đương sự có mặt tại phiên tòa đưc quyn kháng cáo
bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án thẩm, ngày ngày 27/9/2024;
đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày niêm yết bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự tngười được thi hành án n sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui
6
định tại các điều 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự; thi hiu thi hành án được thực
hin theo qui định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Người tham gia tố tụng; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Thanh Khê;
- Chi cục THADS quận Thanh K;
- Lưu h sơ vụ án.
Lê Thị Thu Ba
Tải về
Bản án số 116/2024/DS-ST Bản án số 116/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 116/2024/DS-ST Bản án số 116/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất