Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thuận Bắc (TAND tỉnh Ninh Thuận)
Số hiệu: 08/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thị Bông xin ly hôn Mang Tiền
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THUẬN BẮC
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
Bản án số: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 17/04/2025
V/v: “Ly hôn và tranh chấp
về nuôi con khi ly hôn
NHÂN DANH NƯỚC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN BẮC, TỈNH NINH THUẬN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bảo Châu.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Lăng và bà Mai Thị Hồng Hoa.
- Thư ký phiên tòa: m Thị Hòa Yên Thư Tòa án nhân dân huyện
Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Thuận Bắc tham gia phiên tòa:
Bà Lương Thị Hu - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 04 năm 2025, tại Tòa án nhân dân huyện Thuận Bắct x sơ
thm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ số: 96/2024/TLST-HNGĐ ngày
28 tháng 11 năm 2024 về việc “Ly hôn tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” theo
Quyết định đưa v án ra xét x s: 08/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 10/03/2025 và
Quyết định hoãn phiên tòa số: 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/03/2025 gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Thị B, sinh năm: 1977. (có mặt)
Địa ch: Thôn X, xã B, huyn T, tnh Ninh Thun.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Ông Đàng Tấn T
Trợ giúp viên pháp lý Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh N. (có mt)
- B đơn: Ông Mang T1, sinh năm: 1978. (vắng mặt)
Địa ch: Thôn X, xã B, huyện T, tỉnh Ninh Thuận.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin trong quá trình tham gia tố tụng nguyên đơn bà Thị B
trình bày:
và ông M Tiền tiến đến hôn nhân t nguyn, t chức cưới theo phong
tc tp quán ca người Raglay năm 2004 nhưng đến ngày 11/8/2010 mới đăng
kết hôn ti y ban nhân dân B. Quá trình chung sống hai vợ chồng có với nhau
04 người con chung Mang Hoàng C, sinh ngày: 07/11/2004, Mang Th Tiền Đ,
sinh ngày: 04/02/2007, Mang Phát Tài, sinh ngày: 27/11/2011 (cháu T2 đã chết năm
2024) Th Đưc L, sinh ngày: 23/10/2013. Sau khi kết hôn v chng sng hnh
phúc nhưng khong ba, bốn năm gần đây thì thường xuyên phát sinh mâu thun do
ông T1 thường xuyên uống rượu, chi bới, đánh đập v con dẫn đến cuộc sống hôn
nhân không còn hạnh phúc. Từ hơn hai năm nay ông T1 đã về nhà cha mẹ sinh sống,
vợ chồng không còn sống chung mà mạnh ai người đó sống, không quan tâm, chăm
sóc hay thăm hỏi gì đến nhau na. Do cuộc sống hôn nhân giữa bà ông T1 đã
không còn tồn tại nên bà khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau:
- Về hôn nhân: Bà yêu cầu được ly hôn ông Mang T1.
- Về con chung: Hin hai cháu lớn đã trưởng thành lao động t túc đươc,
còn cháu nhỏ tên Thị Đ1 Lm yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng bà không
yêu cu ông T1 phi cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- V án phí: Bà xin được miễn án phí sơ thẩm.
B đơn ông Mang T1 đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng ông
không đến nên không có li trình bày gì.
Tại phiên tòa, người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn trình
bày: Mâu thuẫn giữa vợ chồng ông Mang T1Thị B đã trầm trọng, cuộc sống
hôn nhân không còn tồn tại nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu xin ly
hôn của nguyên đơn. Về con chung đề ngh Hội đồng xét x giao người con chung
chưa thành niên cho nguyên đơn trc tiếp nuôi dưỡng vì cháu sống vi m t nh
cho đến nay cháu cũng nguyện vọng được vi m. V án phí đề ngh Hi
đồng xét x miễn án phí ly n cho nguyên đơn vì là đồng bào dân tc thiu s xã
có điều kin kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Ý kiến của Đại din Vin kim sát tại phiên tòa sơ thẩm:
- Về thủ tục tố tụng:
Thẩm phán, T ký, Hội đồng xét x đã tuân thủ đúng quy định ca pháp lut
t tng k t khi th lý v án cho đến khi Hội đồng xét xử vào phòng nghị án.
V vic chp hành pháp lut t tng của đương sự: Nguyên đơn đã chấp hành
đúng quy đnh ca pháp lut, còn bị đơn không chp hành mc Tòa án đã thông
báo và tống đạt hp l nhiu lần. Đề ngh Hội đồng xét x n cứ vào điểm b khon
2 Điều 227 ca B lut t tng dân s, tiến hành xét xử vắng mặt b đơn theo quy
định ca pháp lut.
- V quan điểm gii quyết v án:
Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn bộ yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệutrong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa, ý kiến của Kiểm sát viên, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn Thị B
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với ông Mang T1 yêu cầu được trc
tiếp nuôi dưỡng người con chung chưa thành niên. Hội đồng xét x xác định quan
hệ pháp luật “Ly hôn tranh chấp về nuôi con khi ly hôntheo quy đnh ti
khoản 1 Điều 28 B lut T tng dân s. B đơn có địa ch trú tại xã B, huyện T,
tỉnh Ninh Thuận. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35 đim a khoản 1 Điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
[1.2] Xử về việc vắng mặt của bị đơn: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án
đã tống đạt hp l các văn bản t tng cho b đơn nhưng bị đơn vẫn vng mt không
lý do. Căn cứ khoản 3 Điu 228 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành
xét x vng mt b đơn.
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa bà Thị B ông Mang T1
xác lập trên s t nguyện, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân B, huyện
T, tỉnh Ninh Thuận nên là hôn nhân hợp pháp.
[2.2] Hội đồng xét xử xét thấy: Sau khi kết hôn, vợ chồng ông T1 bà B sống
hạnh phúc và có với nhau bốn ngưi con chung nhưng thời gian sau này thì thưng
xuyên mâu thun, cãi nhau dẫn đến cuộc sống hôn nhân không n hạnh phúc.
T hơn hai năm nay ông T1 đã về nhà cha mẹ ruột sinh sống, vợ chồng không còn
sống chung mà mạnh ai người đó sống, không quan tâm, chăm sóc hay thăm hi gì
đến nhau na vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn
nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sng chung vợ chồng không còn tồn tại, mc
đích của hôn nhân không đạt được. Ti Biên bn xác minh, chính quyền địa phương
cũng xác nhận ông T1 bà B có vài lần mâu thuẫn, cãi vã nhau nên địa phương có
hòa giải nhưng không có kết qu, khoảng 02 năm nay không thấy vchồng chung
sống với nhau nữa. Như vậy, cơ s xác đnh quan h hôn nhân gia v chng ông
T1 bà B đã không còn tồn tại, mục đích của hôn nhân không đạt được nên việc bà
B yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với ông T1 sở, phù hp vi khon 1
Điu 56 Luật Hôn nhân và gia đình nên đưc Hội đồng xét x chp nhn.
[2.3] Về con chung: Quá trình chung sống ông T1 B với nhau bốn
người con chung, hiện hai người con tên Mang Hoàng C Mang Th Tiền Đ đã
trưởng thành lao động t túc được, một người con chung tên M Phát Tài thì đã
chết nên bà B yêu cầu đưc trc tiếp nuôi dưỡng người con chung tên Th Đưc L.
Xét thy, Tòa án đã thông báo cho ông T1 biết việc B yêu cầu được trc tiếp nuôi
ngưi con chung tên Th Đ1 Lắm nhưng ông T1 không có ý kiến phản đối gì, đồng
thi xét cháu do bà B trực tiếp nuôi dưỡng t nh đến nay cháu cũng có nguyện
vọng được vi m. Vì vậy, Hội đồng t xử chấp nhận yêu cầu của bà B, giao cho
bà B đưc quyn trc tiếp nuôi dưỡng ngưi con chung tên Th Đưc L.
[2.4] V nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Do B không yêu cầu ông T1 phi
cấp dưỡng nuôi con chung nên Hội đồng xét x không xem xét.
[2.5] Về tài sản chung, nợ chung: Do B không yêu cầu Tòa án gii quyết
v tài sn chung, n chung nên Hội đng xét x không xem xét.
[3] Xét quan điểm ca ngưi bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên
đơn tại phiên tòaphù hp vi nhng nhận đnh nêu trên nên Hội đồng xét x chp
nhn.
[4] Xét quan điểm ca đại din Vin kim sát nhân dân huyện Thuận Bắc tại
phiên tòa là phù hp vi nhng nhn định nêu trên nên Hội đồng xét x chp nhn.
[5] Về án phí: Xét đơn xin miễn án phí ca B thuộc trường hợp đng bào
dân tc thiu s có điều kin kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên miễn án p
ly hôn sơ thẩm cho bà B.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35, khon 1 Điu 39, khoản 4 Điu
147, khoản 3 Điều 228, Điều 271 Điu 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điu
56, Điều 81, Điều 82 Điêu 83 Luật Hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1 Điều
12, Điều 15 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thường v Quc Hi quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cu khi kin của nguyên đơn Thị B.
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Thị B đưc ly hôn vi ông Mang T1.
2. Về con chung: Giao cho Thị B đưc quyn trc tiếp nuôi dưỡng mt
người con chung chưa thành niên Th Đưc Lắm, sinh ngày: 23/10/2013. Ông
Mang T1 không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, ni không trc tiếp nuôi con có quyn, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cn tr.
Người không trc tiếp nuôi con, lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc gây
ảnh hưởng xấu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con thì người
trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
3. Về án phí: Miễn án phí ly hôn sơ thẩm cho bà Thị B.
4. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì ni được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Án xử công khai sơ thẩm, có mặt nguyên đơn, quyền kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. B đơn vng mt, quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày được tống đạt hp l bn án./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Thuận Bắc;
- Chi cục THADS huyện Thuận Bắc;
- TAND tỉnh Ninh Thuận;
- UBND xã Phước Chiến (S: 27/2018);
- Lưu: Hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Bảo Châu
Tải về
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất