Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Ana (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 07/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG ANA
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 07/2025/DS-ST
Ngày 30-5-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
v yêu cu bồi thưng thit hi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Văn Thnh.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạ m Thế Chiế n.
2. Ông Nguyễ n Quang Hoà ng.
- Thư ký phiên tòa: Ông ĐHong Duy - Thư ký Tòa án nhân dân huyn Krông
Ana.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Ana tham gia phiên tòa: B
Bi Th Thnh - Kiểm sát viên.
Ngy 30 tháng 5 năm 2025, ti Hội trưng Tòa án nhân dân huyn Krông Ana xét
xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 65/2022/TLST-DS ngy 08/6/2022 về vic
“Tranh chấ p hợ p đồ ng đặ t cọ c và yêu cầ u bồ i thườ ng thiệ t hạ i , theo Quyết đị nh đưa
vụ án ra xét xử số : 22/2025/XXST-DS ngày 08 tháng 4 năm 2025 v Quyết đnh
hon phiên tò a số 21/2025/QĐST-DS ngà y 29 tháng 4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn anh Nguyễn Thái S, sinh năm 1982;
HKTT: Số D, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Chỗ ở hiệ n nay: Số H, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. C mặt.
- B đơn anh Nguyễn Bảo H, sinh năm 1985 v ch Phan Th Diu T, sinh năm
1981;
Đị a chỉ : Buôn T, xã D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Đề u có ̣ t
Ngườ i bả o vệ quyề n và ̣ i í ch hợ p phá p củ a bị đơn : Ông Đình D, sinh năm
1975; đị a chỉ sN, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. C mặt.
- Ngườ i có quyề n lợ i, ngha vụ liên quan: Ông Trương Văn T1, sinh năm 1960 v
b Nguyễn Th N, sinh năm 1965;
Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ông T1, b N l ch Trương Ngọc D1, sinh
năm 1997; ch Trương Nguyễn Kiều N1, sinh năm 1986;
Cng đa chỉ: Buôn K, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. ́ ng mặ t.
2
- Ngườ i là m chứ ng: Anh Nguyễn Công T2, sinh năm 1994; đị a chỉ : Thôn B, xã T,
huyn B, tỉnh Đắk Lắk. C đơn xin xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn anh Nguyễn Thái S
trình bày:
Vo ngy 15/02/2022, tôi có nhậ n chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t củ a vợ
chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T ́ i diệ n tí ch đấ t 16.500m
2
̀ m trong
thử a đấ t số 21 v mt phn din tch đất ca thửa số 22, ̀ bả n đồ ́ 61, đấ t tọ a lạ c tạ i
Buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Sau khi tì m hiể u tôi đượ c biế t hiệ n Giấ y chứ ng
nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t nà y đang thế ć p tạ i Ngân hng v vợ chồng anh H, ch T c
thiệ n ch chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trả nợ Ngân hng cho nên tôi đ đồng ý
nhậ n chuyể n nhượ ng đấ t nêu trên vớ i giá hai bên thỏ a thuậ n là 1.485.000.000 đồ ng. ̣
chồ ng anh H, ch T cam kế t trong hợ p đồ ng đặ t cọ c là 45 ngy s tiến hnh các th tục
công chứ ng sang tên Giấ y chứ ng nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t cho tôi . Để tạ o niề m tin cho
nhau và o ngà y 15/02/2022 giữ a hai bên có thiế t lậ p Hợ p đồ ng đặ t cọ c, theo đó tôi có đặ t
cọc trưc cho vợ chồng H, T 50.000.000đồ ng và ng y 18/02/2022 tôi đặ t cọ c thêm
50.000.000 đồ ng để đượ c vợ chồ ng anh H, ch T bn giao đất cho tôi sửa chữa , nâng
́ p đườ ng và o rẫ y và cả i tạ o đấ t mà tôi nhậ n chuyể n nhượ ng.
Ngy 17/02/2022 tôi đã liên hệ anh Nguyễn Công T2 l ngưi c máy mc đến
xem để thi công sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng và o rẫ y 900m dà i x 6m ngang và cả i tạ o
16.500m
2
đấ t rẫ y, sau khi khả o sá t xong hai bên thỏ a thuậ n thố ng nhấ t toà n bộ chi phí
200.000.000 đồ ng. Ngy 18/02/2022 anh T2 đưa má y mó c và o thi công đế n ngà y
13/03/2022 thi công xong, đến ngy 15/3/2022 các bên thanh lý hợp đồ ng và tôi trả ́ t
tiề n cho anh T2.
Ti Hợp đồng đặt cọc hai bên đ tha thun rõ trong thi hn 45 ngy tnh t
ngy 15/02/2022 anh H, ch T s tiến hnh các th tục chuyển nhượng quyền sử dụng
đấ t sang tên bì a đỏ cho tôi , tuy nhiên hế t 45 ngy v kéo di thi hn sau ny tôi đ
nhiề u lầ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyể n nhượ ng qù n sử
dụng đất cho tôi như đ cam kết nhưng vợ chồng anh H, ch T ̃ n không tiế n hà nh cá c
th tục chuyển nhượng tách bìa đ sang cho tôi . Đế n nà y 24/5/2022, sau khi đọ c đượ c
thông tin đăng bá n quyề n sử dụ ng đấ t trên mạ ng tôi mớ i biế t vợ chồ ng anh H, ch T đã
tách nh lô đất đ cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tôi v anh H ch T
chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t nà y cho ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N.
Để đả m bả o quyề n lợ i cho mì nh , nay tôi lm đơn khi kin yêu cu Tòa án giải
quyế t tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c giữ a tôi vớ i vợ chồ ng anh H, ch T ngy 15/02/2022 c
hiệ u lự c; buộ c vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T trả cho tôi tng số
tiề n 400.000.000 đồ ng, trong đó tiề n cọ c là 100.000.000 đồ ng, tiề n phạ t cọ c
100.000.000 đồ ng và 200.000.000 đồ ng tiề n chi phí để ̉ a chữ a , nâng cấ p con đườ ng
900m dà i x 6m ngang và cả i tạ o 16.500 m
2
đấ t rẫ y.
* Bị đơn anh Nguyễn Bảo H, chị Phan Thị Diệu T trình bà y:
3
Về quá trình thỏ a thuậ n ký hợp đồng đặt cọc , số tiền v nộ i dung trong hợp đồng
đặt cọc vợ chồ ng tôi thống nhất ý kiến vi anh S trình by trên.
Ngày 15/02/2022, ̣ chồ ng tôi (anh H, ch T) c ký hợp đồng đặt cọc vi anh S
nhằm mục đch để giao kết v thực hin vic chuyển nhượng quyền sử dụng đất v ti
sản gắn liền vi đất theo Giấ y chứ ng nhậ n quyề n ̉ dụ ng đấ t quyề n sở ̃ u nhà ở và tà i
sản khác gắn liền vi đất: ́ BA 718745, thử a số 21, ̀ bả n đồ số 61 v số BA 718746,
thử a số 22, ̀ bả n đồ ́ 61, ́ i tổ ng diệ n tí ch đấ t 02 thử a là 16.500m
2
, giá chuyển
nhượ ng hai bên thỏ a thuậ n là 1.485.000.000đồ ng. Các bên ký Hợp đồng đặt cọc ngy
15/02/2022 anh S đưạ chồ ng tôi số tiề n 50.000.000 đồ ng và lầ n 02 anh S đưa thêm
50.000.000đồ ng tiề n cọ c và o ngà y 18/02/2022. Tuy nhiên, sau đó ̣ chồ ng tôi nhậ n
thấ y không thể chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t trên cho anh Nguyễn Thái S nên đã
trao đổ i vớ i anh S để vợ chồng tôi trả li tiền đặ t cọ c và ̀ i thườ ng tiề n cọ c , ̃ ṭ
thêm 20.000.000 đồ ng tiề n là m đườ ng , cải to đất ry . Đế n ngà y 05/3/2002 anh S vo
nh vợ chồng tôi c trao đi trả tiền cọc 100.000.000 đồ ng, pht cọc 100.000.000 đồ ng
v tiền bồi thưng 20.000.000 đồ ng cho anh S nhưng anh S không nhậ n tiề n. Đế n ngà y
24/4/2002 anh S vo nh vợ chồ ng tôi đò i bồ i thườ ng 500.000.000 đồ ng thì gia đì nh tôi
không đồ ng ý mà ̣ chồ ng tôi chỉ đồ ng ý trả tiề n cọ c , ̀ i thườ ng cọ c và ̃ trợ thêm
tiề n sử a đườ ng, cải to đất ry nêu trên nhưng anh S không đồ ng ý .
Đồng thi, trong thờ i gian nà ỵ chồ ng tôi liên tụ c nhậ n tin Ngân hà ng thông
báo yêu cu thu sếp trả nợ Ngân hng m vợ chồng tôi vay nên vợ chồ ng tôi phả i
chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t cho ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N để c
tiề n trả nợ Ngân hà ng.
Nay anh S khở i kiệ n thì ý kiế n vợ chồ ng tôi chỉ đồ ng ý trả cho anh S 100.000.000
đồ ng tiề n cọ c và ̃ trợ 04 ngy anh S ̉ a chữ a, nâng cấ p đườ ng và cả i tạ o đấ t vớ i số
tiề n 20.000.000 đồ ng.
- Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i , ngha vụ liên quan ông
Trương Văn T1, b Nguyễn Thị N l chị Trương Ngọc D1, chị Trương Nguyễn Kiều N1
trình by:
Ngy 25/5/2022, ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N c nhn chuyển nhượng
quyề n sử dụ ng đấ t củ a vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T theo Hợ p
đồ ng chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t đã đượ c công chứ ng tạ i Văn phòng C s công
chứ ng 0056007 quyể n số 01/2022TP/CC-SCC/HĐGD mộ t cá ch hợ p phá p , không trá i
đạ o đứ c xã ̣ i . Tuy nhiên khi ông T1, bN tiế n hà nh thủ tụ c đăng bộ tạ i Văn phòng
đăng đất đai huyn K thì c Quyết đnh áp dụng din pháp khẩn cấp tm thi số
01/2022/-BPKKTT ngà y 01/6/2022 ca Tòa án nhân dân huyn K ngăn chặ n
chuyể n nhượ ng do “Tranh chấ p hợ p đồ ng đặ t cọ c” giữ a anh Nguyễn Thái S ́ i anh H,
ch T nên ả nh hưở ng rấ t lớ n đế n quyề n lợ i hợ p phá p củ a ông T1, b N.
Vì vy, đề ngh Tòa án nhân dân huyn Krông Ana xem xét li vic căn c vo
đâu mà á p dụ ng biệ n phá p khẩ n cấ p nà y gây ả nh hưở ng đến quyền lợi ca ông T1, b N
v xem xét lỗi ca ai để c trách nhim bồi thưng cho ông T1, b N theo quy đị nh
pháp lut.
4
Đối vi yêu cu khi kin ca anh Nguyễn Thái S thì ông T1, b N không có ý
kiế n gì.
- Ngườ i là m chứ ng anh Nguyễn Công T2 trình by: Vo ngy 17/02/2022, giữ a
tôi vớ i anh S c ký Hợp đồng kinh tế về vic anh S thuê tôi thi công sử a chữ a, nâng cấ p
con đườ ng và o rẫ y dà i 900m, ̉ rộ ng đườ ng từ 5m đế n 6m và cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500m
2
m tôi được biết anh S ́ i nhậ n chuyể n nhượ ng củ a vợ chồ ng anh H, ch T, sau khi
khảo sát thực tế ưc lượng công vic tôi quy ra số tiền 200.000.000 đồ ng và anh S ng
trướ c cho tôi 100.000.000 đồ ng. Tôi là ngườ i có má y mú c , máy cy v tôi trực tiếp thi
công bắ t đầ u từ ngà y 18/02/2022 đến ngy 12/3/2022 tôi thi công xong cho anh S như
đã thỏ a thuậ n tạ i Hợ p đồ ng kinh tế . Đế n ngà y 15/3/2022 thì tôi vi anh S thanh lý hợ p
đồ ng, anh S trả hết tiền cho tôi cò n lạ i 100.000.000đồ ng (ghi mặ t sau củ a Hợ p đồ ng
kinh tế ).
̀ chi tiế t thi công tôi có ý kiế n : Sau khi anh S ̃ n tôi đi khả o sá t và ý kiế n củ a
anh S nâng cấ p, ̉ a chữ a , mở ̣ ng đườ ng và cả i tạ o đấ t rẫ y nêu trên thì tôi chỉ ướ c
lượ ng công việ c phả i thi công ; còn cụ thể đo rnh di rộng sâu , san lấ p, nâng cấ p cao
thấ p, đổ bao nhiêu khố i đấ t củ a con đườ ng và o rẫ y và cả i tạ o đấ t san lấ p lồ i lõ m , co
̉ a đườ ng quanh rẫ y , dọn c  đất ry bao nhiêu ca , bao nhiêu khố i đấ t thì tôi không
tnh được cụ thể . ̀ nộ i dung củ a Hợ p đồ ng kinh tế ngà y 17/02/2022 ký kết giữa tôi
́ i anh S chỉ c ưc lượng khối lượng công vic quy ra ca máy để tnh ra tiền, còn khối
lượ ng chi tiế t cụ t̉ ̀ ng phầ n mụ c thi công như thế nà o thì chú ng tôi không tí nh đượ c.
̀ yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh Nguyễn Thái S thì tôi không c ý kiến gì . Đối vi
vụ án ny tôi chỉ l ngưi lm chng trong vụ án ch không liên quan đến vụ án . Vì tôi
đượ c biế t sau khi anh S ký hợp đồng đặt cọc v nhn đất ry ca vợ chồng anh H, ch T
mớ i thuê tôi thi công như đã trì nh bà y trên , việ c thi công đã xong và giữ a tôi vớ i anh S
đã thanh lý ̣ p đồ ng nên tôi không có liên quan đến vụ án ny . Do bậ n công việ c tôi
xin đượ c vắ ng mặ t tạ i phiên tò a xé t xử sơ thẩ m.
* Ý kiến phát biểu ca đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Ana, tỉnh
Đắk Lắk:
- Về tố tụng:
+ Thẩm phán, Hội đồng xét xử , Thư ký phiên tòa tuân th đúng quy đị nh ca
pháp lut tố tụng dân sự.
+ Vic tuân theo pháp lut tố tụng ca đương sự : Nguyên đơn; b đơn, ngưi bảo
v quyền v lợi ch ca bị đơn thực hin đy đ các quyền , ngha vụ ca đương sự.
Ngưi lm chng chưa thực hin đy đ các quyền, ngha vụ ca mình.
+ Về thẩm quyền giải quyết vụ án, quan h pháp lut tranh chấp, xác đị nh tư cách
tham gia tố tụng ca đương sự, thông báo về vic thụ lý vụ án , thu thp chng c, thi
hn chuẩn bị xét xử, quyết đị nh đưa vụ án ra xét xử v tống đt các văn bản tố tụng ca
Tòa án cho đương sự đúng quy đị nh ca pháp lut.
Tuy nhiên, đố i vớ i phầ n thủ tục tố tụng Tòa án đ ch m tiến hnh xác minh thu
thậ p chứ ng cứ yêu cầ u nguyên đơn anh S cung cấ p cá c tà i ḷ u theo đề nghị củ a Công ty
5
TNHH T4 v Gia hn trong thi hn 02 tháng chưa tiến hnh các th tục tố tụng tiếp
theo.
- ̀ ̣ i dung:
+ Xét đơn khi kin ca nguyên đơn : Đối vi hợp đồng đặt cọc ngy 15/02/2022
đượ c hai bên đương sự tự nguyệ n thỏ a thuậ n , ̣ i dung và hì nh thứ c hợ p đồ ng đặ t cọ c
không vi phạ m điề u cấ m phá p luậ t, không trá i đạ o đứ c xã hội nên Hợp đồng đặt cọc ny
c hiu lực. Ti Hợp đồng đặt cọc hai bên tha thun trong thi hn 45 ngy kể t ngy
ký kết hợp đồng đặt cọc vợ chồng anh H, ch T c ngha vụ tiến hnh các th tục sang
tên quyề n sử dụ ng đấ t cho anh S; tuy nhiên hế t thờ i hạ n 45 ngy anh H, ch T ̃ n
không thự c hiệ n việ c chuyể n nhượ ng như đã caḿ t tạ i Hợ p đồ ng đặ t cọ c . Vì vy, ̀ n
chấ p nhậ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh S đố i vớ i số tiề n cọ c 100.000.000 đồ ng và phạ t
cọc số tiền 100.000.000 đồ ng.
Đối vi yêu cu bồi thưng: B đơn anh H, ch T thừ a nhậ n ngà y 18/2/2022 anh S
c đưa máy mc vo lm đưng v cải to đất lm đư ng quanh bờ ̀ nên việ c anh S
thuê má y mó c thi công là có thậ t . Tuy nhiên, nguyên đơn anh S không cung cấ p đượ c
chi tiế t hạ mụ c thi công và tạ i Biên bả n đị nh giá 19/02/2025 ̣ i đồ ng đị nh giá tà i sả n
không đị nh giá đượ c thi công sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng và o rẫ y dà i 900m, ̉ rộ ng
đườ ng 6m và cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500 m
2
. Quá trình giải quyết vụ án vợ chồng anh H, ch
T đồ ng ý hỗ trợ cho anh S ́ tiề n 20.000.000 đồ ng chi phí cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500m
2
, ̀ n
chấ p nhậ n việ c hỗ trợ nà y là phù ̣ p.
̀ phân tí ch trên , đề ngh Hội đồng xét xử chấp nhn một phn yêu cu khi
kiệ n củ a nguyên đơn anh Nguyễn Thái S. Buộ c vợ chồ ng anh H, ch T trả cho anh S
̉ ng số tiề n 220.000.000 đồ ng, trong đó tiề n cọ c là 100.000.000 đồ ng, pht cọc l
100.000.000 đồ ng và chi phí ̉ a sang đấ t rẫ y là 20.000.000 đồ ng.
- Về chi phí ́ tụ ng và án ph: Đương sự phả i chị u theo quy đị nh phá p luậ t.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn c vo ti liu, chng c đ được xem xét ti phiên tòa, kết quả tranh tụng
ti phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm nhn đị nh như sau:
[1]. Về quan h tranh chấp v thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn anh
Nguyễn Thái S khi kin đề ngh Tòa án giải quyết tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c ký kế t ngà y
15/02/2022 giữ a anh S ́ i anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T c hiu lực v buộc
anh H, ch T phải trả cho anh S ̉ ng số tiề n 400.000.000 đồ ng, trong đó
100.000.000đồ ng tiề n đặ t cọ c , 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c và 200.000.000 đồ ng
tiề n chi phí ̉ a sang nâng cấ p con đườ ng 900m dà i x 6m ngang, cải to 16.500m
2
đấ t.
Đây l vụ án “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc và yêu cầ u bồ i thườ ng thiệ t hạ i” ; căn c
khoản 3, 6 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ lut Tố tụng
dân sự, Tòa án nhân dân huyn Krông Ana thụ lý, giải quyết l đúng quy đnh pháp
lut.
[2]. Về thtục tố tụng: Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i ,
ngha vụ liên quan Trương Văn T1, b Nguyễn Th N l ch Trương Nguyễn Kiều N1
6
đ được triu tp hợp l nhưng vắng mặt ti phiên tòa và ngườ i là m chứ ng anh Nguyễn
Công T2 c đơn xin xét xử vắng mặt . Áp dụng khoả n 2 Điề u 227, Điều 229 Bộ lut tố
tụng dân sự, Tòa án vn tiến hnh xét xử vụ án vắng mặt họ, theo th tục quy đnh
chung.
[3]. Xét nguyên đơn khi kin yêu cầ u Tò a á n tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọc ngy
15/02/2022 c hiu lực.
[3.1]. Xét vhình thc ca Hợp đồng đặt cọc: Hợp đồng đặt cọc giữa anh H, ch
T ́ i anh S ghi ngày 15/02/2022 v không c công chng , chng thực  cơ quan c
thẩm quyền. Tuy nhiên, loi hợp đồng ny không thuộc trưng hợp bắt buộc phải c
công chng, chng thực theo quy đị nh phá p luậ t . Ti thi điểm kết hợp đồng đặt
cọc, các bên tham gia kết hợp đồng đặt cọc đều đ năng lực hnh vi dân sự, vic
giao kết hợp đồng xuất phát t ý ch tự nguyn ca các bên, không b ép buộc; mục đch
ca hợp đồng không vi phm điều cấm ca pháp lut, không trái đo đc x hội. Do đ,
hình thc ca hợp đồng lph hợp vi quy đnh ti Điều 117, Điều 119, Điều 328 ca
̣ ḷ t dân sự .
[3.2]. Xét về nội dung ca hợp đồng đặt cọc : Vic các bên lp hợp đồng đặt cọc
l để đảm bảo cho vic chuyển nhượng quyền sử dụng đấ t củ a toà n bộ diệ n tí ch thử a đấ t
́ 21 v một phn diệ n tí ch thử a đấ t số 22, tờ bả n đồ số 61, ́ i tổ ng diệ n tí ch
16.500m
2
, đấ t tọ a lạ c ti buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Như vy, đối tượng giao
dch ca hợp đồng đặt cọc l c tht v không vi phm quy đnh ti Điều 188 Luậ t đấ t
đai năm 2013; các bên tự nguyn tha thun giao kết hợp đồng. Trong hợp đồng đặt cọc
c nêu giá tr ca hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phương thc thanh toán,
thi gian hon thnh giao dch mua bán, trách nhim, ngha vụ ca các bên khi vi phm
hợp đồng... Như vy, nội dung ca hợp đồng đặt cọc l hợp pháp, không vi phm điều
cấm ca pháp lut, không trái đo đc x hội, nên hợp đồng đặt cọc c hiu lực pháp
lut.
[4]. Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
[4.1]. Anh S khi kin yêu cu Tò a á n giả i quyế t buộ c bị đơn vợ chồ ng anh H,
ch T trả lạ i số tiền đ nhậ n cọc để chuyển nhượng quyề n sử dụ ng đất và tà i sả n gắ n liề n
́ i đấ t l 100.000.000 đồng (̣ t trăm triu đồng ) v 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c .
Hội đồng xét xử nhn đnh:
Giữ a anh S v vợ chồng anh H, ch T đều tha nhn ngy 15/02/2022 các bên c
ký hợp đồng đặ t cọ c để thỏ a thuậ n việ c chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t diệ n tí ch đấ t
16.500m
2
thuộ c thử a đấ t số 21+ 22, ̀ bả n đồ số 61; đấ t tọ a lạ c tạ i buôn T, x D, huyn
K, tỉnh Đắk Lắk ́ i giá chuyể n nhượ ng 1.485.000.000 đồ ng và ̣ chồ ng anh H, ch T
đã nhậ n cọ c củ a anh S 02 ̀ n vớ i số tiề n 100.000.000đồ ng, thờ i hạ n đặ t cọ c là 45 ngy.
Xét thấy trong thi hn 45 ngy tnh t ngy đặ t cọ c vợ chồ ng anh H, ch T
không tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t cho anh S như đã thỏ a
thuậ n tạ ị p đồ ng đặ t cọ c ngà y 15/02/2022 v vic b đơn anh H, ch T c trao đi vi
anh S ̀ việ c trả t̀ n cọ c , chu pht cọc v hỗ trợ số tiền khoảng 20.000.000 đồ ng cho
anh S đã thuê má y sử a chữ a , nâng cấ p con đườ ng , cải to đất. Tuy nhiên anh S không
7
đồ ng ý mà ̃ n đề nghị tiế p tụ c thự c hiệ n giao dị ch như đã cam kế t trong hợ p đồ ng đặ t
cọc, ́ t thờ i hạ n đặ t cọ c cá c bên thỏ a thuậ n ngà y 02/4/2022 ̣ chồ ng anh H, ch T ̃ n
không tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyển nhượng quyền sử dụng đất v sang tên ch quyền
̉ dụ ng đất cho anh Nguyễn Thái S đúng nđ tha thun caḿ t trong Hợp đồng
đặt cọc là vi phạ m nghĩ a vụ theo Hợ p đồ ng đặ t cọ c đã ký ́ t.
Sau khi hế t thờ i hạ n đặ t cọc anh S ̃ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T thự c hiệ n
giao dị ch trong Hợ p đồ ng đặ t cọ c, trườ ng hợ p không thự c hiệ n thì anh S yêu cầ u anh H,
ch T ̀ i thườ ng 500.000.000 đồ ng nhưng anh H, ch T vn không thực hin v không
nêu rõ lý do ca vic không thực hin giao dch l vi phm hợp đồng. Theo quy đnh ti
khoản 2 Điều 328 ca Bộ lut dân sự Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực
hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc ti sản đặt cọc v một khoản tiền tương
đương giá trị ti sản đặt cọc. Do bị đơn anh H, ch T đ vi phm ngha vụ trong hợp
đồng đặt cọc, nên pha nguyên đơn anh S u cu Tò a á n buộ c b đơn anh H, ch T phải
trả li stiền đặt cọc 100.000.000 đồng v trả một khoản tiền tương đương vi giá tr
đặt cọc l 100.000.000 đồng như đ tha thun trong hợp đồng đặt cọc l c cơ s chấp
nhn theo quy đị nh phá p luậ t.
Xét ý kiến ca b đơn anh H, ch T cho rằ ng chỉ trả lạ i cho anh S 100.000.000
đồ ng tiề n đặ t cọ c và không trả 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c là không có cơ sở như đã
phân tí ch ở trên.
[4.2]. Anh S khi kin yêu cu Tò a á n giả i quyế t buộ c bị đơn anh H, ch T phải
̀ i thườ ng 200.000.000 đồ ng tiề n chi phí để ̉ a chữ a , nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x
6m ngang và cả i tạ o diệ n tí ch đấ t 16.500m
2
. ̣ i đồ ng xé t xử nhậ n đị nh:
Xét vic anh S khở i kiệ n yêu cầ u Tò a á n giả i quyế t buộ c vợ chồ ng anh H, ch T
̀ i thườ ng chi phí má y mó c th i công để ̉ a chữ a , nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m
ngang: Xét thấy sau khi ký hợp đồng đặt cọc để nhn chuyển nhượng quyền sử dụng đất
ca vợ chồng anh H, ch T ́ i diệ n tí ch 16.500m
2
đấ t củ a thử a số 21+22, ̀ bả n đồ ́
30, đấ t tọ a lạ c tạ i buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk anh S đã tự ý sử a chữ a , nâng
́ p con đườ ng và o đấ t rẫ y củ a vợ chồ ng anh H, ch T m anh nhn chuyển nhượng. Đối
́ i con đườ ng nà y không thuộc sự quản lý ca vợ chồng anh H, ch T m l con đưng
chung củ a cá c hộ có đấ t rẫ y dọ c theo đườ ng và thuộ c sự quả n lý ̣ t phầ n củ a UBND
E v một phn UB ND xã Dray Sá p , khi anh S tiế n hà nh sử a chữ a , nâng cấ p con
đườ ng không hỏ i ý kiế n củ a UBND D, UBND E. Vì vy, việ c anh S khở i kiệ n
yêu cầ u Tò a á n buộ c vợ chồ ng anh H, ch T ̀ i thườ ng chi phí má y mó c thi công để
̉ a chữ a, nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m ngang là không c cơ s. ̣ i đồ ng xé t
̉ không đặ t ra xem xé t giả i quyế t.
B đơn ̣ chồ ng anh H, ch T thừ a nhậ n và o ngà y 18/02/2022 anh S thuê anh T2
đưa má y mú c và o là m đườ ng và cả i tạ o đấ t rẫ y củ a vợ chồ ng anh H, ch T chuyể n
nhượ ng cho anh S. Vì vy, việ c anh S khở i kiệ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T ̀ i
thườ ng là phù ̣ p . Tuy nhiên, ti Hợp đồng kinh tế ̀ việ c nâng cấ p đườ ng và ̉ a
chữ a mặ t bằ ng ngà y 17/02/2022 v Giấy kê cách tnh khối lượng san lấp đ thực hin
m anh S tnh toán kê nộp cho Tòa án ngy 02/01/2025 không thể hiệ n chi tiế t mụ c ,
hng thi công; khố i lượ ng đà o mú c đấ t; san lấ p mặ t bằ ng; kch thưc đo rnh di, ̣ ng,
8
sâu… nên việ c Tò a á n đã quyế t đị nh đị nh giá và thà nh l p Hội đồng đnh giá nhưng
không tiế n hà nh đị nh giá đượ c do không có cơ sở phá p lý . Đồng thi, anh S l ngưi
thuê má y múc v anh T2 l ngưi trực tiếp thi công cng tha nhn không tnh được cụ
thể chi tiế t khố i lượ ng công việ c thi công ̀ ng phầ n mà chỉ ướ c lượ ng nhậ n khoá n là m.
Xét ý kiến anh T2 cho rằ ng t̀ i gian thi công bắ t đầ u từ ngà y 18/02/2022 đến
ngy 12/3/2022; tuy nhiên bị đơn anh H, ch T chỉ tha nhn thi công t ngy
18/02/2022 đến ngy 22/02/2022 anh S đưa má y mú c về . Các anh T2, anh H, ch T
không có tà i liệ u , chứ ng cứ chứ ng minh chi tiế t thi công từ ng hạ ng mụ c và thờ i gian
máy mc lm nên chưa đ cơ sở tí nh t̀ i hạ n thi công nà y.
Xét việ c anh S khở i kiệ n yêu cầ u Tò a á n giả i quyế t buộ c vợ chồ ng anh H, ch T
̀ i thườ ng chi phí máy mc thi công cải to din tch đất ry 16.500m
2
: Xét ý kiến anh
S cho rằ ng tổ ng chi phí cả i tạ o , ̉ a chữ a nà y hế t 58.100.000 đồ ng, tuy nhiên anh S
không có tà i liệ u chứ ng cứ chứ ng minh khố i lượ ng công việ c thi công và ̣ i đồ ng đị nh
giá không có cơ sở ̃ liệ u đị nh giá đượ c như đã phân tí ch ở trên nên cầ n chấ p nhậ n ý
kiế n củ a bị đơn bồ i thườ ng cho anh S 20.000.000 đồ ng đố i vớ i phầ n cả i tạ o diệ n tí ch đấ t
16.500m
2
l ph hợp.
[5]. T những phân tch, nhn đnh trên, Hội đồng xét xử xé t thấ y cầ n chấp nhn
mộ t phầ n yêu cu khi kin ca nguyên đơn anh S tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c ngà y
15/02/2022 c hiu lực ; buộ c vợ chồ ng anh H, ch T phải trả cho anh S tổ ng số tiề n
220.000.000 đồ ng (trong đó tiề n cọ c 100.000.000 đồ ng, pht cc 100.000.000 đồ ng và
̀ i thườ ng cả i tạ o đấ t 20.000.000 đồ ng); không chấ p nhậ n yêu cầ u bồ i thườ ng chi phí
̉ a chữ a, nâng ́ p đườ ng và cả i tạ o đấ t số tiề n 180.000.000 đồ ng là là có cơ sở .
[6]. Xét ý kiến ca ngưi bảo v quyền v lợi ch hợp pháp cho b đơn anh H, ch
T l ông Đình D đề ngh Hội đồng xét xử xem xét không chấp nhn đơn khi kin
ca nguyên đơn anh S đố i vớ i phầ n tiề n phạ t cọ c và ̀ i thườ ng thiệ t hạ i là không có
̉ chấ p nhậ n như đã phân tí ch mụ c [4.1], [4.2] trên.
[7]. Xét ý kiế n ca ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i , ngha
vụ liên quan ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N l ch Trương Nguyễn Kiều N1 đề
ngh Tòa án xem xé t lạ i việ c căn cứ và o đâu mà ban hà nh Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p
khẩ n cấ p tạ m thờ i số 01/2022/-BPKCTT ngà y 01/6/2022 gây ả nh hưở ng đế n quyề n
̣ i củ a ông T1, b N v xem xét lỗi ca ai để c trách nhim bồi thưng cho ông T1, b
N theo quy đị nh phá p luậ t.
Xét thấy sau khi Tòa án nhân dân huyn K nhậ n đượ c đơn yêu cầ u á p dụ ng biệ n
pháp khẩn cấp t m thờ i “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh
chấ p” ca anh Nguyễn Thái S; căn cứ và o khoả n 1 Điề u 11, khoản 1 Điề u 112 ca Bộ
luậ t tố tụ ng dân sự , Tòa án nhân dân huyn K ban hà nh Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p
khẩ n cấ p tạ m thờ i số 01/2022/-BPKCTT ngà y 01/6/2022 theo đú ng quy đị nh phá p
luậ t. Ngy 29/7/2022, Tòa án nhân dân huyn K nhậ n đượ c Đơn khiế u nạ i ghi ngà y
29/7/2022 ca ông T1, b N khiế u nạ i Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p khẩ n cấ p tạ m thờ i
́ 01/2022/QĐ-BPKCTT ngà y 01/6/2022 ny. Ngy 04/8/2022, Tòa án nhân dân huyn
9
K ban hà nh Công văn số 03/CV-TA về trả lờ i Đơn khiế u nạ i củ a ông T1, b N theo quy
đị nh phá p ḷ t. Vì vy, ̣ i đồ ng xé t xử không đặ t ra xem xé t giả i quyế t.
[8]. Xét ý kiến ca đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Ana ti phiên
tòa l c căn c, ph hợp vi quy đị nh ca pháp lut.
[9]. Về chi ph thẩm đnh ti chỗ, đo đạ c và đị nh giá tà i sả n:
- Do yêu cu khở i kiệ n củ a nguyên đơn anh S được chấp nhn mộ t phầ n nên
nguyên đơn anh S v b đơn anh H, ch T ̃ i bên phả i chị u ½ tổ ng số tiề n thẩ m đị nh ,
đo đạ c và đị nh giá tà i sả n 11.868.000đồ ng; ́ tiề n nà y anh S đã ̣ p nên anh S đượ c
nhậ n lạ i số tiề n tạ m ứ ng chi phí thẩ m đị nh , đo đạ c và đị nh giá 5.934.000 khi Chi cục
Thi hành án dân sự thu được tiền chi ph ca anh H, ch T.
[10]. Về án ph : Căn c Điều 147 ca Bộ lut tố tụng dân sự ; khoản 1, khoản 4
Điều 26, khoản 4 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đị nh
về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án ph v l ph Tòa án.
- Do chấ p nhậ n mộ t phầ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a nguyên đơn anh Nguyễn Thái S
không phải chu án ph dân sự sơ thẩm đố i vớ i số tiề n 220.000.000 đồ ng nên bị đơn anh
H, ch T phải chu án ph dân sự c giá ngch l 220.000.000 đồ ng x 5% =
11.000.000đồ ng.
- Do không chấ p mộ t ph n yêu cu khi kin đối vi số tiền 180.000.000 đồ ng
nên anh S phải chu án ph dân sự c giá ngch l 180.000.000 đồ ng x 5% = 9.000.000
đồ ng. Khấ u trừ ́ tiề n anh Nguyễn Thái S ̣ p tiề n tạ m ứ ng á n phí dân sự sơ thẩ m
10.000.000 đồng đ nộp theo Biên lai số 0015074 ngy 01/6/2022 ca Chi cục Thi hnh
án dân sự huyn Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk. Anh S nhậ n lạ i số tiề n 1.000.000 đồ ng.
[11]. Về bin pháp khẩn cấp tm thi: Tòa án đ ra quyết đnh áp dụng bin pháp
khẩn cấp tm thi số 01/2022/-BPKCTT ngày 01/6/2022 “cấ m chuyể n dị ch quyề n
̀ tà i sả n đang tranh chấ p” là quyề n sử dụ ng đấ t diệ n tí ch 1108,4m
2
, thuộ c thử a đấ t số
99, ̀ bả n đồ 61 v quyền sử dụng đất din tch 1221,7m
2
, thuộ c thử a đấ t́ 106, ̀ bả n
đồ 61 (thử a đấ t số 99 v 106 đượ c tá ch ra từ t̉ a đấ t số 21), đị a chỉ đất ti x D, huyn
K, tỉnh Đắk Lắk, đến nay không c căn c để thay đi, hy b bin pháp khản cấp tm
thi trên; căn c Điều 126 ca Bộ lut tố tụng dân sự, khoản 1, 2 Điều 19 Nghquyết
số 02/2020/HĐTP ngy 24/9/2020 ca Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
cn tiếp tục duy trì bin pháp khẩn cấp tm thi ti Quyết đnh số 01/2022/QĐ-
BPKCTT ngy 01/6/2022 ca Tòa án nhân dân huyn K về áp dụng bin pháp khẩn
cấp tm thi “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh chấ p”.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Căn c khoản 3, 6 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 1 Điều 147; khoản 2 Điề u 227; Điề u 229; Điều 271; khoản 1 Điều 273 Bộ
lut tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn c Điều 117; Điều 119; Điề u 275; Điều 328; Điề u 584; Điề u 585; Điề u
586; Điề u 588; Điề u 589 Bộ lut Dân sự năm 2015; Điều 188 Lut Đất đai 2013;
10
Căn c Điều 147 ca Bộ lut tố tụng dân sự ; khoản 1, khoản 4 Điều 26, khoản 4
Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đị nh về mc thu ,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án ph v l ph Tòa án.
[2]. Tuyên xử:
Chấp nhn mộ t phầ n yêu cu khi kin ca nguyên đơn anh Nguyễn Thái S.
Buộc anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T phải trả cho anh Nguyễn Thái S tổ ng số
tiề n 220.000.000 đồ ng (trong đó 100.000.000 đồ ng tiề n đặ t cọ c, 100.000.000 đồ ng tiề n
pht cọc v 20.000.000 đồ ng tiề n bồ i thườ ng cả i tạ o 16.500m
2
đấ t rẫ y).
Kể t ngy c đơn yêu cu thi hnh án ca ngưi được thi hnh án cho đến khi
thi hnh án xong tất cả các khoản tiền nêu trên, hng tháng bên phải thi hnh án còn
phải chu khoản tiền li ca số tiền còn phải thi hnh án theo mc li suất quy đnh ti
Điều 357 Bộ lut dân sự năm 2015 tương ng vi thi gian chm thi hnh án.
Không chấ p nhậ n mộ t phầ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh Nguyễn Thái S ̀ việ c
buộc vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T bồi thưng thit hi cho anh S
̀ chi phí thi công để ̉ a chữ a, nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m ngang vớ i số t̀ n
180.000.000 đồ ng
[3]. Về chi ph thẩm đnh ti chỗ, đo đạ c và đị nh giá ti sản:
Nguyên đơn anh S v b đơn anh H, ch T ̃ i bên phả i chị u ½ tổ ng số tiề n thẩ m
đị nh, đo đạ c và đị nh giá tà i sả n 11.868.000đồ ng; ́ tiề n nà y anh S đã nộ p nên anh S
đượ c nhậ n lạ i số tiề n tạ m ứ ng chi phí thẩ m đị nh , đo đạ c và đị nh giá 5.934.000 khi Chi
cục Thi hnh án dân sự thu được tiền chi ph ca anh H, ch T.
[4]. Về án ph:
- B đơn anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T phải chu án ph dân sự c giá
ngch l 11.000.000đồ ng.
- Nguyên đơn anh Nguyễn Thái S phải chị u á n phí dân sự có giá ngạ ch là
9.000.000 đồ ng. Khấ u trừ ́ tiề n anh Nguyễn Thái S ̣ p tiề n tạ m ứ ng á n phí dân sự
thẩ m 10.000.000 đồng đ nộp theo Biên lai số 0015074 ngy 01/6/2022 ca Chi cục Thi
hnh án dân sự huyn Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk. Anh S nhậ n li số tiền 1.000.000 đồ ng.
[5]. Tiếp tục duy trì bin pháp khẩn cấp tm thi ti Quyết đnh số 01/2020/QĐ-
BPKCTT ngy 01/ 6 /2022 ca Tòa án nhân dân huyn K về áp dụng bin pháp khẩn
cấp tm thi “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh chấ p”.
Các đương sự nguyên đơn , b đơn c mặt được quyền kháng cáo trong thi hn
15 ngy kể t ngy tuyên án. Ngườ i c quyền lợi, ngha vụ liên quan vắng mặt ti phiên
tòa, c quyền kháng cáo bản án trong hn 15 ngy kể t ngy nhn được hoặc niêm yết
bản án hợp l.
Trường hợp bản án , quyết định được thi hà nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hnh án dân sự t người được thi hà nh án dân sự , người phải thi hà nh án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hà nh án, quyền yêu cầu thi hà nh án, tự nguyện thi hà nh án hoặ c bị
cưỡng chế thi hà nh án theo quy định tại các điều 6, 7 v 9 Luật Thi hà nh án dân sự ;
11
thời hiệu thi hà nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hà nh án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKS huyn, VKS tỉnh;
- Chi cục THADS Krông Ana;
- Các đương sự;
- Cng thông tin đin tử;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký )
Đỗ Văn Thành
Tải về
Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất