Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Krông Ana (TAND tỉnh Đắk Lắk) |
Số hiệu: | 07/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG ANA
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 07/2025/DS-ST
Ngày 30-5-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
v yêu cu bồi thưng thit hi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Văn Thnh.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạ m Thế Chiế n.
2. Ông Nguyễ n Quang Hoà ng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Đỗ Hong Duy - Thư ký Tòa án nhân dân huyn Krông
Ana.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Ana tham gia phiên tòa: B
Bi Th Thnh - Kiểm sát viên.
Ngy 30 tháng 5 năm 2025, ti Hội trưng Tòa án nhân dân huyn Krông Ana xét
xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 65/2022/TLST-DS ngy 08/6/2022 về vic
“Tranh chấ p hợ p đồ ng đặ t cọ c và yêu cầ u bồ i thườ ng thiệ t hạ i” , theo Quyết đị nh đưa
vụ án ra xét xử số : 22/2025/QĐXXST-DS ngày 08 tháng 4 năm 2025 v Quyết đnh
hon phiên tò a số 21/2025/QĐST-DS ngà y 29 tháng 4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn anh Nguyễn Thái S, sinh năm 1982;
HKTT: Số D, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Chỗ ở hiệ n nay: Số H, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. C mặt.
- B đơn anh Nguyễn Bảo H, sinh năm 1985 v ch Phan Th Diu T, sinh năm
1981;
Đị a chỉ : Buôn T, xã D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Đề u có mặ t
Ngườ i bả o vệ quyề n và lợ i í ch hợ p phá p củ a bị đơn : Ông Võ Đình D, sinh năm
1975; đị a chỉ số N, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. C mặt.
- Ngườ i có quyề n lợ i, ngha vụ liên quan: Ông Trương Văn T1, sinh năm 1960 v
b Nguyễn Th N, sinh năm 1965;
Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ông T1, b N l ch Trương Ngọc D1, sinh
năm 1997; ch Trương Nguyễn Kiều N1, sinh năm 1986;
Cng đa chỉ: Buôn K, phưng T, thnh phố B, tỉnh Đắk Lắk. Vắ ng mặ t.
2
- Ngườ i là m chứ ng: Anh Nguyễn Công T2, sinh năm 1994; đị a chỉ : Thôn B, xã T,
huyn B, tỉnh Đắk Lắk. C đơn xin xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn anh Nguyễn Thái S
trình bày:
Vo ngy 15/02/2022, tôi có nhậ n chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t củ a vợ
chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T vớ i diệ n tí ch đấ t 16.500m
2
nằ m trong
thử a đấ t số 21 v một phn din tch đất ca thửa số 22, tờ bả n đồ số 61, đấ t tọ a lạ c tạ i
Buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Sau khi tì m hiể u tôi đượ c biế t hiệ n Giấ y chứ ng
nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t nà y đang thế chấ p tạ i Ngân hng v vợ chồng anh H, ch T c
thiệ n ch chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trả nợ Ngân hng cho nên tôi đ đồng ý
nhậ n chuyể n nhượ ng đấ t nêu trên vớ i giá hai bên thỏ a thuậ n là 1.485.000.000 đồ ng. Vợ
chồ ng anh H, ch T cam kế t trong hợ p đồ ng đặ t cọ c là 45 ngy s tiến hnh các th tục
công chứ ng sang tên Giấ y chứ ng nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t cho tôi . Để tạ o niề m tin cho
nhau và o ngà y 15/02/2022 giữ a hai bên có thiế t lậ p Hợ p đồ ng đặ t cọ c, theo đó tôi có đặ t
cọc trưc cho vợ chồng H, T 50.000.000đồ ng và ng y 18/02/2022 tôi đặ t cọ c thêm
50.000.000 đồ ng để đượ c vợ chồ ng anh H, ch T bn giao đất cho tôi sửa chữa , nâng
cấ p đườ ng và o rẫ y và cả i tạ o đấ t mà tôi nhậ n chuyể n nhượ ng.
Ngy 17/02/2022 tôi đã liên hệ anh Nguyễn Công T2 l ngưi c máy mc đến
xem để thi công sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng và o rẫ y 900m dà i x 6m ngang và cả i tạ o
16.500m
2
đấ t rẫ y, sau khi khả o sá t xong hai bên thỏ a thuậ n thố ng nhấ t toà n bộ chi phí
200.000.000 đồ ng. Ngy 18/02/2022 anh T2 đưa má y mó c và o thi công đế n ngà y
13/03/2022 thi công xong, đến ngy 15/3/2022 các bên thanh lý hợp đồ ng và tôi trả hế t
tiề n cho anh T2.
Ti Hợp đồng đặt cọc hai bên đ tha thun rõ trong thi hn 45 ngy tnh t
ngy 15/02/2022 anh H, ch T s tiến hnh các th tục chuyển nhượng quyền sử dụng
đấ t sang tên bì a đỏ cho tôi , tuy nhiên hế t 45 ngy v kéo di thi hn sau ny tôi đ
nhiề u lầ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyể n nhượ ng quyề n sử
dụng đất cho tôi như đ cam kết nhưng vợ chồng anh H, ch T vẫ n không tiế n hà nh cá c
th tục chuyển nhượng tách bìa đ sang cho tôi . Đế n nà y 24/5/2022, sau khi đọ c đượ c
thông tin đăng bá n quyề n sử dụ ng đấ t trên mạ ng tôi mớ i biế t vợ chồ ng anh H, ch T đã
tách nh lô đất đ cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tôi v anh H ch T
chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t nà y cho ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N.
Để đả m bả o quyề n lợ i cho mì nh , nay tôi lm đơn khi kin yêu cu Tòa án giải
quyế t tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c giữ a tôi vớ i vợ chồ ng anh H, ch T ngy 15/02/2022 c
hiệ u lự c; buộ c vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T trả cho tôi tng số
tiề n 400.000.000 đồ ng, trong đó tiề n cọ c là 100.000.000 đồ ng, tiề n phạ t cọ c
100.000.000 đồ ng và 200.000.000 đồ ng tiề n chi phí để sử a chữ a , nâng cấ p con đườ ng
900m dà i x 6m ngang và cả i tạ o 16.500 m
2
đấ t rẫ y.
* Bị đơn anh Nguyễn Bảo H, chị Phan Thị Diệu T trình bà y:
3
Về quá trình thỏ a thuậ n ký hợp đồng đặt cọc , số tiền v nộ i dung trong hợp đồng
đặt cọc vợ chồ ng tôi thống nhất ý kiến vi anh S trình by trên.
Ngày 15/02/2022, vợ chồ ng tôi (anh H, ch T) c ký hợp đồng đặt cọc vi anh S
nhằm mục đch để giao kết v thực hin vic chuyển nhượng quyền sử dụng đất v ti
sản gắn liền vi đất theo Giấ y chứ ng nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t quyề n sở hữ u nhà ở và tà i
sản khác gắn liền vi đất: số BA 718745, thử a số 21, tờ bả n đồ số 61 v số BA 718746,
thử a số 22, tờ bả n đồ số 61, vớ i tổ ng diệ n tí ch đấ t 02 thử a là 16.500m
2
, giá chuyển
nhượ ng hai bên thỏ a thuậ n là 1.485.000.000đồ ng. Các bên ký Hợp đồng đặt cọc ngy
15/02/2022 anh S đưa vợ chồ ng tôi số tiề n 50.000.000 đồ ng và lầ n 02 anh S đưa thêm
50.000.000đồ ng tiề n cọ c và o ngà y 18/02/2022. Tuy nhiên, sau đó vợ chồ ng tôi nhậ n
thấ y không thể chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t trên cho anh Nguyễn Thái S nên đã
trao đổ i vớ i anh S để vợ chồng tôi trả li tiền đặ t cọ c và bồ i thườ ng tiề n cọ c , hỗ trợ
thêm 20.000.000 đồ ng tiề n là m đườ ng , cải to đất ry . Đế n ngà y 05/3/2002 anh S vo
nh vợ chồng tôi c trao đi trả tiền cọc 100.000.000 đồ ng, pht cọc 100.000.000 đồ ng
v tiền bồi thưng 20.000.000 đồ ng cho anh S nhưng anh S không nhậ n tiề n. Đế n ngà y
24/4/2002 anh S vo nh vợ chồ ng tôi đò i bồ i thườ ng 500.000.000 đồ ng thì gia đì nh tôi
không đồ ng ý mà vợ chồ ng tôi chỉ đồ ng ý trả tiề n cọ c , bồ i thườ ng cọ c và hỗ trợ thêm
tiề n sử a đườ ng, cải to đất ry nêu trên nhưng anh S không đồ ng ý .
Đồng thi, trong thờ i gian nà y vợ chồ ng tôi liên tụ c nhậ n tin Ngân hà ng thông
báo yêu cu thu sếp trả nợ Ngân hng m vợ chồng tôi vay nên vợ chồ ng tôi phả i
chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t cho ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N để c
tiề n trả nợ Ngân hà ng.
Nay anh S khở i kiệ n thì ý kiế n vợ chồ ng tôi chỉ đồ ng ý trả cho anh S 100.000.000
đồ ng tiề n cọ c và hỗ trợ 04 ngy anh S sử a chữ a, nâng cấ p đườ ng và cả i tạ o đấ t vớ i số
tiề n 20.000.000 đồ ng.
- Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i , ngha vụ liên quan ông
Trương Văn T1, b Nguyễn Thị N l chị Trương Ngọc D1, chị Trương Nguyễn Kiều N1
trình by:
Ngy 25/5/2022, ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N c nhn chuyển nhượng
quyề n sử dụ ng đấ t củ a vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T theo Hợ p
đồ ng chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t đã đượ c công chứ ng tạ i Văn phòng C số công
chứ ng 0056007 quyể n số 01/2022TP/CC-SCC/HĐGD mộ t cá ch hợ p phá p , không trá i
đạ o đứ c xã hộ i . Tuy nhiên khi ông T1, b N tiế n hà nh thủ tụ c đăng bộ tạ i Văn phòng
đăng ký đất đai huyn K thì c Quyết đnh áp dụng din pháp khẩn cấp tm thi số
01/2022/QĐ-BPKKTT ngà y 01/6/2022 ca Tòa án nhân dân huyn K ngăn chặ n
chuyể n nhượ ng do “Tranh chấ p hợ p đồ ng đặ t cọ c” giữ a anh Nguyễn Thái S vớ i anh H,
ch T nên ả nh hưở ng rấ t lớ n đế n quyề n lợ i hợ p phá p củ a ông T1, b N.
Vì vy, đề ngh Tòa án nhân dân huyn Krông Ana xem xét li vic căn c vo
đâu mà á p dụ ng biệ n phá p khẩ n cấ p nà y gây ả nh hưở ng đến quyền lợi ca ông T1, b N
v xem xét lỗi ca ai để c trách nhim bồi thưng cho ông T1, b N theo quy đị nh
pháp lut.
4
Đối vi yêu cu khi kin ca anh Nguyễn Thái S thì ông T1, b N không có ý
kiế n gì.
- Ngườ i là m chứ ng anh Nguyễn Công T2 trình by: Vo ngy 17/02/2022, giữ a
tôi vớ i anh S c ký Hợp đồng kinh tế về vic anh S thuê tôi thi công sử a chữ a, nâng cấ p
con đườ ng và o rẫ y dà i 900m, mở rộ ng đườ ng từ 5m đế n 6m và cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500m
2
m tôi được biết anh S mớ i nhậ n chuyể n nhượ ng củ a vợ chồ ng anh H, ch T, sau khi
khảo sát thực tế ưc lượng công vic tôi quy ra số tiền 200.000.000 đồ ng và anh S ng
trướ c cho tôi 100.000.000 đồ ng. Tôi là ngườ i có má y mú c , máy cy v tôi trực tiếp thi
công bắ t đầ u từ ngà y 18/02/2022 đến ngy 12/3/2022 tôi thi công xong cho anh S như
đã thỏ a thuậ n tạ i Hợ p đồ ng kinh tế . Đế n ngà y 15/3/2022 thì tôi vi anh S thanh lý hợ p
đồ ng, anh S trả hết tiền cho tôi cò n lạ i 100.000.000đồ ng (ghi mặ t sau củ a Hợ p đồ ng
kinh tế ).
Về chi tiế t thi công tôi có ý kiế n : Sau khi anh S dẫ n tôi đi khả o sá t và ý kiế n củ a
anh S nâng cấ p, sử a chữ a , mở rộ ng đườ ng và cả i tạ o đấ t rẫ y nêu trên thì tôi chỉ ướ c
lượ ng công việ c phả i thi công ; còn cụ thể đo rnh di rộng sâu , san lấ p, nâng cấ p cao
thấ p, đổ bao nhiêu khố i đấ t củ a con đườ ng và o rẫ y và cả i tạ o đấ t san lấ p lồ i lõ m , co
sử a đườ ng quanh rẫ y , dọn c đất ry bao nhiêu ca , bao nhiêu khố i đấ t thì tôi không
tnh được cụ thể . Về nộ i dung củ a Hợ p đồ ng kinh tế ngà y 17/02/2022 ký kết giữa tôi
vớ i anh S chỉ c ưc lượng khối lượng công vic quy ra ca máy để tnh ra tiền, còn khối
lượ ng chi tiế t cụ thể từ ng phầ n mụ c thi công như thế nà o thì chú ng tôi không tí nh đượ c.
Về yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh Nguyễn Thái S thì tôi không c ý kiến gì . Đối vi
vụ án ny tôi chỉ l ngưi lm chng trong vụ án ch không liên quan đến vụ án . Vì tôi
đượ c biế t sau khi anh S ký hợp đồng đặt cọc v nhn đất ry ca vợ chồng anh H, ch T
mớ i thuê tôi thi công như đã trì nh bà y trên , việ c thi công đã xong và giữ a tôi vớ i anh S
đã thanh lý hợ p đồ ng nên tôi không có liên quan đến vụ án ny . Do bậ n công việ c tôi
xin đượ c vắ ng mặ t tạ i phiên tò a xé t xử sơ thẩ m.
* Ý kiến phát biểu ca đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Ana, tỉnh
Đắk Lắk:
- Về tố tụng:
+ Thẩm phán, Hội đồng xét xử , Thư ký phiên tòa tuân th đúng quy đị nh ca
pháp lut tố tụng dân sự.
+ Vic tuân theo pháp lut tố tụng ca đương sự : Nguyên đơn; b đơn, ngưi bảo
v quyền v lợi ch ca bị đơn thực hin đy đ các quyền , ngha vụ ca đương sự.
Ngưi lm chng chưa thực hin đy đ các quyền, ngha vụ ca mình.
+ Về thẩm quyền giải quyết vụ án, quan h pháp lut tranh chấp, xác đị nh tư cách
tham gia tố tụng ca đương sự, thông báo về vic thụ lý vụ án , thu thp chng c, thi
hn chuẩn bị xét xử, quyết đị nh đưa vụ án ra xét xử v tống đt các văn bản tố tụng ca
Tòa án cho đương sự đúng quy đị nh ca pháp lut.
Tuy nhiên, đố i vớ i phầ n thủ tục tố tụng Tòa án đ ch m tiến hnh xác minh thu
thậ p chứ ng cứ yêu cầ u nguyên đơn anh S cung cấ p cá c tà i liệ u theo đề nghị củ a Công ty
5
TNHH T4 v Gia hn trong thi hn 02 tháng chưa tiến hnh các th tục tố tụng tiếp
theo.
- Về nộ i dung:
+ Xét đơn khi kin ca nguyên đơn : Đối vi hợp đồng đặt cọc ngy 15/02/2022
đượ c hai bên đương sự tự nguyệ n thỏ a thuậ n , nộ i dung và hì nh thứ c hợ p đồ ng đặ t cọ c
không vi phạ m điề u cấ m phá p luậ t, không trá i đạ o đứ c xã hội nên Hợp đồng đặt cọc ny
c hiu lực. Ti Hợp đồng đặt cọc hai bên tha thun trong thi hn 45 ngy kể t ngy
ký kết hợp đồng đặt cọc vợ chồng anh H, ch T c ngha vụ tiến hnh các th tục sang
tên quyề n sử dụ ng đấ t cho anh S; tuy nhiên hế t thờ i hạ n 45 ngy anh H, ch T vẫ n
không thự c hiệ n việ c chuyể n nhượ ng như đã cam kế t tạ i Hợ p đồ ng đặ t cọ c . Vì vy, cầ n
chấ p nhậ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh S đố i vớ i số tiề n cọ c 100.000.000 đồ ng và phạ t
cọc số tiền 100.000.000 đồ ng.
Đối vi yêu cu bồi thưng: B đơn anh H, ch T thừ a nhậ n ngà y 18/2/2022 anh S
c đưa máy mc vo lm đưng v cải to đất lm đư ng quanh bờ hồ nên việ c anh S
thuê má y mó c thi công là có thậ t . Tuy nhiên, nguyên đơn anh S không cung cấ p đượ c
chi tiế t hạ mụ c thi công và tạ i Biên bả n đị nh giá 19/02/2025 Hộ i đồ ng đị nh giá tà i sả n
không đị nh giá đượ c thi công sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng và o rẫ y dà i 900m, mở rộ ng
đườ ng 6m và cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500 m
2
. Quá trình giải quyết vụ án vợ chồng anh H, ch
T đồ ng ý hỗ trợ cho anh S số tiề n 20.000.000 đồ ng chi phí cả i tạ o đấ t rẫ y 16.500m
2
, cầ n
chấ p nhậ n việ c hỗ trợ nà y là phù hợ p.
Từ phân tí ch trên , đề ngh Hội đồng xét xử chấp nhn một phn yêu cu khi
kiệ n củ a nguyên đơn anh Nguyễn Thái S. Buộ c vợ chồ ng anh H, ch T trả cho anh S
tổ ng số tiề n 220.000.000 đồ ng, trong đó tiề n cọ c là 100.000.000 đồ ng, pht cọc l
100.000.000 đồ ng và chi phí sử a sang đấ t rẫ y là 20.000.000 đồ ng.
- Về chi phí tố tụ ng và án ph: Đương sự phả i chị u theo quy đị nh phá p luậ t.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn c vo ti liu, chng c đ được xem xét ti phiên tòa, kết quả tranh tụng
ti phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm nhn đị nh như sau:
[1]. Về quan h tranh chấp v thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn anh
Nguyễn Thái S khi kin đề ngh Tòa án giải quyết tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c ký kế t ngà y
15/02/2022 giữ a anh S vớ i anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T c hiu lực v buộc
anh H, ch T phải trả cho anh S tổ ng số tiề n 400.000.000 đồ ng, trong đó
100.000.000đồ ng tiề n đặ t cọ c , 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c và 200.000.000 đồ ng
tiề n chi phí sử a sang nâng cấ p con đườ ng 900m dà i x 6m ngang, cải to 16.500m
2
đấ t.
Đây l vụ án “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc và yêu cầ u bồ i thườ ng thiệ t hạ i” ; căn c
khoản 3, 6 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ lut Tố tụng
dân sự, Tòa án nhân dân huyn Krông Ana thụ lý, giải quyết l đúng quy đnh pháp
lut.
[2]. Về th tục tố tụng: Ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i ,
ngha vụ liên quan Trương Văn T1, b Nguyễn Th N l ch Trương Nguyễn Kiều N1
6
đ được triu tp hợp l nhưng vắng mặt ti phiên tòa và ngườ i là m chứ ng anh Nguyễn
Công T2 c đơn xin xét xử vắng mặt . Áp dụng khoả n 2 Điề u 227, Điều 229 Bộ lut tố
tụng dân sự, Tòa án vn tiến hnh xét xử vụ án vắng mặt họ, theo th tục quy đnh
chung.
[3]. Xét nguyên đơn khi kin yêu cầ u Tò a á n tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọc ngy
15/02/2022 c hiu lực.
[3.1]. Xét về hình thc ca Hợp đồng đặt cọc: Hợp đồng đặt cọc giữa anh H, ch
T vớ i anh S ghi ngày 15/02/2022 v không c công chng , chng thực cơ quan c
thẩm quyền. Tuy nhiên, loi hợp đồng ny không thuộc trưng hợp bắt buộc phải c
công chng, chng thực theo quy đị nh phá p luậ t . Ti thi điểm ký kết hợp đồng đặt
cọc, các bên tham gia ký kết hợp đồng đặt cọc đều đ năng lực hnh vi dân sự, vic
giao kết hợp đồng xuất phát t ý ch tự nguyn ca các bên, không b ép buộc; mục đch
ca hợp đồng không vi phm điều cấm ca pháp lut, không trái đo đc x hội. Do đ,
hình thc ca hợp đồng l ph hợp vi quy đnh ti Điều 117, Điều 119, Điều 328 ca
Bộ luậ t dân sự .
[3.2]. Xét về nội dung ca hợp đồng đặt cọc : Vic các bên lp hợp đồng đặt cọc
l để đảm bảo cho vic chuyển nhượng quyền sử dụng đấ t củ a toà n bộ diệ n tí ch thử a đấ t
số 21 v một phn diệ n tí ch thử a đấ t số 22, tờ bả n đồ số 61, vớ i tổ ng diệ n tí ch
16.500m
2
, đấ t tọ a lạ c ti buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk. Như vy, đối tượng giao
dch ca hợp đồng đặt cọc l c tht v không vi phm quy đnh ti Điều 188 Luậ t đấ t
đai năm 2013; các bên tự nguyn tha thun giao kết hợp đồng. Trong hợp đồng đặt cọc
c nêu giá tr ca hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phương thc thanh toán,
thi gian hon thnh giao dch mua bán, trách nhim, ngha vụ ca các bên khi vi phm
hợp đồng... Như vy, nội dung ca hợp đồng đặt cọc l hợp pháp, không vi phm điều
cấm ca pháp lut, không trái đo đc x hội, nên hợp đồng đặt cọc c hiu lực pháp
lut.
[4]. Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
[4.1]. Anh S khi kin yêu cu Tò a á n giả i quyế t buộ c bị đơn vợ chồ ng anh H,
ch T trả lạ i số tiền đ nhậ n cọc để chuyển nhượng quyề n sử dụ ng đất và tà i sả n gắ n liề n
vớ i đấ t l 100.000.000 đồng (mộ t trăm triu đồng ) v 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c .
Hội đồng xét xử nhn đnh:
Giữ a anh S v vợ chồng anh H, ch T đều tha nhn ngy 15/02/2022 các bên c
ký hợp đồng đặ t cọ c để thỏ a thuậ n việ c chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t diệ n tí ch đấ t
16.500m
2
thuộ c thử a đấ t số 21+ 22, tờ bả n đồ số 61; đấ t tọ a lạ c tạ i buôn T, x D, huyn
K, tỉnh Đắk Lắk vớ i giá chuyể n nhượ ng 1.485.000.000 đồ ng và vợ chồ ng anh H, ch T
đã nhậ n cọ c củ a anh S 02 lầ n vớ i số tiề n 100.000.000đồ ng, thờ i hạ n đặ t cọ c là 45 ngy.
Xét thấy trong thi hn 45 ngy tnh t ngy đặ t cọ c vợ chồ ng anh H, ch T
không tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyể n nhượ ng quyề n sử dụ ng đấ t cho anh S như đã thỏ a
thuậ n tạ i Hợ p đồ ng đặ t cọ c ngà y 15/02/2022 v vic b đơn anh H, ch T c trao đi vi
anh S về việ c trả tiề n cọ c , chu pht cọc v hỗ trợ số tiền khoảng 20.000.000 đồ ng cho
anh S đã thuê má y sử a chữ a , nâng cấ p con đườ ng , cải to đất. Tuy nhiên anh S không
7
đồ ng ý mà vẫ n đề nghị tiế p tụ c thự c hiệ n giao dị ch như đã cam kế t trong hợ p đồ ng đặ t
cọc, hế t thờ i hạ n đặ t cọ c cá c bên thỏ a thuậ n ngà y 02/4/2022 vợ chồ ng anh H, ch T vẫ n
không tiế n hà nh cá c thủ tụ c chuyển nhượng quyền sử dụng đất v sang tên ch quyền
sử dụ ng đất cho anh Nguyễn Thái S đúng như đ tha thun cam kế t trong Hợp đồng
đặt cọc là vi phạ m nghĩ a vụ theo Hợ p đồ ng đặ t cọ c đã ký kế t.
Sau khi hế t thờ i hạ n đặ t cọc anh S vẫ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T thự c hiệ n
giao dị ch trong Hợ p đồ ng đặ t cọ c, trườ ng hợ p không thự c hiệ n thì anh S yêu cầ u anh H,
ch T bồ i thườ ng 500.000.000 đồ ng nhưng anh H, ch T vn không thực hin v không
nêu rõ lý do ca vic không thực hin giao dch l vi phm hợp đồng. Theo quy đnh ti
khoản 2 Điều 328 ca Bộ lut dân sự “Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực
hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc ti sản đặt cọc v một khoản tiền tương
đương giá trị ti sản đặt cọc”. Do bị đơn anh H, ch T đ vi phm ngha vụ trong hợp
đồng đặt cọc, nên pha nguyên đơn anh S yêu cu Tò a á n buộ c b đơn anh H, ch T phải
trả li số tiền đặt cọc 100.000.000 đồng v trả một khoản tiền tương đương vi giá tr
đặt cọc l 100.000.000 đồng như đ tha thun trong hợp đồng đặt cọc l c cơ s chấp
nhn theo quy đị nh phá p luậ t.
Xét ý kiến ca b đơn anh H, ch T cho rằ ng chỉ trả lạ i cho anh S 100.000.000
đồ ng tiề n đặ t cọ c và không trả 100.000.000 đồ ng tiề n phạ t cọ c là không có cơ sở như đã
phân tí ch ở trên.
[4.2]. Anh S khi kin yêu cu Tò a á n giả i quyế t buộ c bị đơn anh H, ch T phải
bồ i thườ ng 200.000.000 đồ ng tiề n chi phí để sử a chữ a , nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x
6m ngang và cả i tạ o diệ n tí ch đấ t 16.500m
2
. Hộ i đồ ng xé t xử nhậ n đị nh:
Xét vic anh S khở i kiệ n yêu cầ u Tò a á n giả i quyế t buộ c vợ chồ ng anh H, ch T
bồ i thườ ng chi phí má y mó c th i công để sử a chữ a , nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m
ngang: Xét thấy sau khi ký hợp đồng đặt cọc để nhn chuyển nhượng quyền sử dụng đất
ca vợ chồng anh H, ch T vớ i diệ n tí ch 16.500m
2
đấ t củ a thử a số 21+22, tờ bả n đồ số
30, đấ t tọ a lạ c tạ i buôn T, x D, huyn K, tỉnh Đắk Lắk anh S đã tự ý sử a chữ a , nâng
cấ p con đườ ng và o đấ t rẫ y củ a vợ chồ ng anh H, ch T m anh nhn chuyển nhượng. Đối
vớ i con đườ ng nà y không thuộc sự quản lý ca vợ chồng anh H, ch T m l con đưng
chung củ a cá c hộ có đấ t rẫ y dọ c theo đườ ng và thuộ c sự quả n lý mộ t phầ n củ a UBND
xã E v một phn UB ND xã Dray Sá p , khi anh S tiế n hà nh sử a chữ a , nâng cấ p con
đườ ng không hỏ i ý kiế n củ a UBND xã D, UBND xã E. Vì vy, việ c anh S khở i kiệ n
yêu cầ u Tò a á n buộ c vợ chồ ng anh H, ch T bồ i thườ ng chi phí má y mó c thi công để
sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m ngang là không c cơ s. Hộ i đồ ng xé t
xử không đặ t ra xem xé t giả i quyế t.
B đơn vợ chồ ng anh H, ch T thừ a nhậ n và o ngà y 18/02/2022 anh S thuê anh T2
đưa má y mú c và o là m đườ ng và cả i tạ o đấ t rẫ y củ a vợ chồ ng anh H, ch T chuyể n
nhượ ng cho anh S. Vì vy, việ c anh S khở i kiệ n yêu cầ u vợ chồ ng anh H, ch T bồ i
thườ ng là phù hợ p . Tuy nhiên, ti Hợp đồng kinh tế về việ c nâng cấ p đườ ng và sử a
chữ a mặ t bằ ng ngà y 17/02/2022 v Giấy kê cách tnh khối lượng san lấp đ thực hin
m anh S tnh toán kê nộp cho Tòa án ngy 02/01/2025 không thể hiệ n chi tiế t mụ c ,
hng thi công; khố i lượ ng đà o mú c đấ t; san lấ p mặ t bằ ng; kch thưc đo rnh di, rộ ng,
8
sâu… nên việ c Tò a á n đã quyế t đị nh đị nh giá và thà nh l p Hội đồng đnh giá nhưng
không tiế n hà nh đị nh giá đượ c do không có cơ sở phá p lý . Đồng thi, anh S l ngưi
thuê má y múc v anh T2 l ngưi trực tiếp thi công cng tha nhn không tnh được cụ
thể chi tiế t khố i lượ ng công việ c thi công từ ng phầ n mà chỉ ướ c lượ ng nhậ n khoá n là m.
Xét ý kiến anh T2 cho rằ ng thờ i gian thi công bắ t đầ u từ ngà y 18/02/2022 đến
ngy 12/3/2022; tuy nhiên bị đơn anh H, ch T chỉ tha nhn thi công t ngy
18/02/2022 đến ngy 22/02/2022 anh S đưa má y mú c về . Các anh T2, anh H, ch T
không có tà i liệ u , chứ ng cứ chứ ng minh chi tiế t thi công từ ng hạ ng mụ c và thờ i gian
máy mc lm nên chưa đ cơ sở tí nh thờ i hạ n thi công nà y.
Xét việ c anh S khở i kiệ n yêu cầ u Tò a á n giả i quyế t buộ c vợ chồ ng anh H, ch T
bồ i thườ ng chi phí máy mc thi công cải to din tch đất ry 16.500m
2
: Xét ý kiến anh
S cho rằ ng tổ ng chi phí cả i tạ o , sử a chữ a nà y hế t 58.100.000 đồ ng, tuy nhiên anh S
không có tà i liệ u chứ ng cứ chứ ng minh khố i lượ ng công việ c thi công và Hộ i đồ ng đị nh
giá không có cơ sở dữ liệ u đị nh giá đượ c như đã phân tí ch ở trên nên cầ n chấ p nhậ n ý
kiế n củ a bị đơn bồ i thườ ng cho anh S 20.000.000 đồ ng đố i vớ i phầ n cả i tạ o diệ n tí ch đấ t
16.500m
2
l ph hợp.
[5]. T những phân tch, nhn đnh trên, Hội đồng xét xử xé t thấ y cầ n chấp nhn
mộ t phầ n yêu cu khi kin ca nguyên đơn anh S tuyên Hợ p đồ ng đặ t cọ c ngà y
15/02/2022 c hiu lực ; buộ c vợ chồ ng anh H, ch T phải trả cho anh S tổ ng số tiề n
220.000.000 đồ ng (trong đó tiề n cọ c 100.000.000 đồ ng, pht cọc 100.000.000 đồ ng và
bồ i thườ ng cả i tạ o đấ t 20.000.000 đồ ng); không chấ p nhậ n yêu cầ u bồ i thườ ng chi phí
sử a chữ a, nâng cấ p đườ ng và cả i tạ o đấ t số tiề n 180.000.000 đồ ng là là có cơ sở .
[6]. Xét ý kiến ca ngưi bảo v quyền v lợi ch hợp pháp cho b đơn anh H, ch
T l ông Võ Đình D đề ngh Hội đồng xét xử xem xét không chấp nhn đơn khi kin
ca nguyên đơn anh S đố i vớ i phầ n tiề n phạ t cọ c và bồ i thườ ng thiệ t hạ i là không có cơ
sở chấ p nhậ n như đã phân tí ch mụ c [4.1], [4.2] trên.
[7]. Xét ý kiế n ca ngườ i đạ i diệ n theo ủ y quyề n củ a ngườ i có quyề n lợ i , ngha
vụ liên quan ông Trương Văn T1, b Nguyễn Th N l ch Trương Nguyễn Kiều N1 đề
ngh Tòa án xem xé t lạ i việ c căn cứ và o đâu mà ban hà nh Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p
khẩ n cấ p tạ m thờ i số 01/2022/QĐ-BPKCTT ngà y 01/6/2022 gây ả nh hưở ng đế n quyề n
lợ i củ a ông T1, b N v xem xét lỗi ca ai để c trách nhim bồi thưng cho ông T1, b
N theo quy đị nh phá p luậ t.
Xét thấy sau khi Tòa án nhân dân huyn K nhậ n đượ c đơn yêu cầ u á p dụ ng biệ n
pháp khẩn cấp t m thờ i “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh
chấ p” ca anh Nguyễn Thái S; căn cứ và o khoả n 1 Điề u 11, khoản 1 Điề u 112 ca Bộ
luậ t tố tụ ng dân sự , Tòa án nhân dân huyn K ban hà nh Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p
khẩ n cấ p tạ m thờ i số 01/2022/QĐ-BPKCTT ngà y 01/6/2022 theo đú ng quy đị nh phá p
luậ t. Ngy 29/7/2022, Tòa án nhân dân huyn K nhậ n đượ c Đơn khiế u nạ i ghi ngà y
29/7/2022 ca ông T1, b N khiế u nạ i Quyế t đị nh á p dụ ng biệ n phá p khẩ n cấ p tạ m thờ i
số 01/2022/QĐ-BPKCTT ngà y 01/6/2022 ny. Ngy 04/8/2022, Tòa án nhân dân huyn
9
K ban hà nh Công văn số 03/CV-TA về trả lờ i Đơn khiế u nạ i củ a ông T1, b N theo quy
đị nh phá p luậ t. Vì vy, Hộ i đồ ng xé t xử không đặ t ra xem xé t giả i quyế t.
[8]. Xét ý kiến ca đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Ana ti phiên
tòa l c căn c, ph hợp vi quy đị nh ca pháp lut.
[9]. Về chi ph thẩm đnh ti chỗ, đo đạ c và đị nh giá tà i sả n:
- Do yêu cu khở i kiệ n củ a nguyên đơn anh S được chấp nhn mộ t phầ n nên
nguyên đơn anh S v b đơn anh H, ch T mỗ i bên phả i chị u ½ tổ ng số tiề n thẩ m đị nh ,
đo đạ c và đị nh giá tà i sả n 11.868.000đồ ng; số tiề n nà y anh S đã nộ p nên anh S đượ c
nhậ n lạ i số tiề n tạ m ứ ng chi phí thẩ m đị nh , đo đạ c và đị nh giá 5.934.000 khi Chi cục
Thi hành án dân sự thu được tiền chi ph ca anh H, ch T.
[10]. Về án ph : Căn c Điều 147 ca Bộ lut tố tụng dân sự ; khoản 1, khoản 4
Điều 26, khoản 4 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đị nh
về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án ph v l ph Tòa án.
- Do chấ p nhậ n mộ t phầ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a nguyên đơn anh Nguyễn Thái S
không phải chu án ph dân sự sơ thẩm đố i vớ i số tiề n 220.000.000 đồ ng nên bị đơn anh
H, ch T phải chu án ph dân sự c giá ngch l 220.000.000 đồ ng x 5% =
11.000.000đồ ng.
- Do không chấ p mộ t ph n yêu cu khi kin đối vi số tiền 180.000.000 đồ ng
nên anh S phải chu án ph dân sự c giá ngch l 180.000.000 đồ ng x 5% = 9.000.000
đồ ng. Khấ u trừ số tiề n anh Nguyễn Thái S nộ p tiề n tạ m ứ ng á n phí dân sự sơ thẩ m
10.000.000 đồng đ nộp theo Biên lai số 0015074 ngy 01/6/2022 ca Chi cục Thi hnh
án dân sự huyn Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk. Anh S nhậ n lạ i số tiề n 1.000.000 đồ ng.
[11]. Về bin pháp khẩn cấp tm thi: Tòa án đ ra quyết đnh áp dụng bin pháp
khẩn cấp tm thi số 01/2022/QĐ-BPKCTT ngày 01/6/2022 “cấ m chuyể n dị ch quyề n
về tà i sả n đang tranh chấ p” là quyề n sử dụ ng đấ t diệ n tí ch 1108,4m
2
, thuộ c thử a đấ t số
99, tờ bả n đồ 61 v quyền sử dụng đất din tch 1221,7m
2
, thuộ c thử a đấ t số 106, tờ bả n
đồ 61 (thử a đấ t số 99 v 106 đượ c tá ch ra từ thử a đấ t số 21), đị a chỉ đất ti x D, huyn
K, tỉnh Đắk Lắk, đến nay không c căn c để thay đi, hy b bin pháp khản cấp tm
thi trên; căn c Điều 126 ca Bộ lut tố tụng dân sự, khoản 1, 2 Điều 19 Ngh quyết
số 02/2020/HĐTP ngy 24/9/2020 ca Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
cn tiếp tục duy trì bin pháp khẩn cấp tm thi ti Quyết đnh số 01/2022/QĐ-
BPKCTT ngy 01/6/2022 ca Tòa án nhân dân huyn K về áp dụng bin pháp khẩn
cấp tm thi “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh chấ p”.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Căn c khoản 3, 6 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 1 Điều 147; khoản 2 Điề u 227; Điề u 229; Điều 271; khoản 1 Điều 273 Bộ
lut tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn c Điều 117; Điều 119; Điề u 275; Điều 328; Điề u 584; Điề u 585; Điề u
586; Điề u 588; Điề u 589 Bộ lut Dân sự năm 2015; Điều 188 Lut Đất đai 2013;
10
Căn c Điều 147 ca Bộ lut tố tụng dân sự ; khoản 1, khoản 4 Điều 26, khoản 4
Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đị nh về mc thu ,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án ph v l ph Tòa án.
[2]. Tuyên xử:
Chấp nhn mộ t phầ n yêu cu khi kin ca nguyên đơn anh Nguyễn Thái S.
Buộc anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T phải trả cho anh Nguyễn Thái S tổ ng số
tiề n 220.000.000 đồ ng (trong đó 100.000.000 đồ ng tiề n đặ t cọ c, 100.000.000 đồ ng tiề n
pht cọc v 20.000.000 đồ ng tiề n bồ i thườ ng cả i tạ o 16.500m
2
đấ t rẫ y).
Kể t ngy c đơn yêu cu thi hnh án ca ngưi được thi hnh án cho đến khi
thi hnh án xong tất cả các khoản tiền nêu trên, hng tháng bên phải thi hnh án còn
phải chu khoản tiền li ca số tiền còn phải thi hnh án theo mc li suất quy đnh ti
Điều 357 Bộ lut dân sự năm 2015 tương ng vi thi gian chm thi hnh án.
Không chấ p nhậ n mộ t phầ n yêu cầ u khở i kiệ n củ a anh Nguyễn Thái S về việ c
buộc vợ chồ ng anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T bồi thưng thit hi cho anh S
về chi phí thi công để sử a chữ a, nâng cấ p con đườ ng dà i 900m x 6m ngang vớ i số tiề n
180.000.000 đồ ng
[3]. Về chi ph thẩm đnh ti chỗ, đo đạ c và đị nh giá ti sản:
Nguyên đơn anh S v b đơn anh H, ch T mỗ i bên phả i chị u ½ tổ ng số tiề n thẩ m
đị nh, đo đạ c và đị nh giá tà i sả n 11.868.000đồ ng; số tiề n nà y anh S đã nộ p nên anh S
đượ c nhậ n lạ i số tiề n tạ m ứ ng chi phí thẩ m đị nh , đo đạ c và đị nh giá 5.934.000 khi Chi
cục Thi hnh án dân sự thu được tiền chi ph ca anh H, ch T.
[4]. Về án ph:
- B đơn anh Nguyễn Bảo H, ch Phan Th Diu T phải chu án ph dân sự c giá
ngch l 11.000.000đồ ng.
- Nguyên đơn anh Nguyễn Thái S phải chị u á n phí dân sự có giá ngạ ch là
9.000.000 đồ ng. Khấ u trừ số tiề n anh Nguyễn Thái S nộ p tiề n tạ m ứ ng á n phí dân sự sơ
thẩ m 10.000.000 đồng đ nộp theo Biên lai số 0015074 ngy 01/6/2022 ca Chi cục Thi
hnh án dân sự huyn Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk. Anh S nhậ n li số tiền 1.000.000 đồ ng.
[5]. Tiếp tục duy trì bin pháp khẩn cấp tm thi ti Quyết đnh số 01/2020/QĐ-
BPKCTT ngy 01/ 6 /2022 ca Tòa án nhân dân huyn K về áp dụng bin pháp khẩn
cấp tm thi “cấ m chuyể n dị ch quyề n về tà i sả n đố i vớ i tà i sả n đang tranh chấ p”.
Các đương sự nguyên đơn , b đơn c mặt được quyền kháng cáo trong thi hn
15 ngy kể t ngy tuyên án. Ngườ i c quyền lợi, ngha vụ liên quan vắng mặt ti phiên
tòa, c quyền kháng cáo bản án trong hn 15 ngy kể t ngy nhn được hoặc niêm yết
bản án hợp l.
Trường hợp bản án , quyết định được thi hà nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hnh án dân sự thì người được thi hà nh án dân sự , người phải thi hà nh án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hà nh án, quyền yêu cầu thi hà nh án, tự nguyện thi hà nh án hoặ c bị
cưỡng chế thi hà nh án theo quy định tại các điều 6, 7 v 9 Luật Thi hà nh án dân sự ;
11
thời hiệu thi hà nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hà nh án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKS huyn, VKS tỉnh;
- Chi cục THADS Krông Ana;
- Các đương sự;
- Cng thông tin đin tử;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký )
Đỗ Văn Thành
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm