Bản án số 06/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Quan (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 06/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Diện tích đất tranh chấp tại địa danh Đ, phố Đ I, xã Đ, huyện V có nguồn gốc của bố mẹ là ông Cam Văn T3, sinh năm 1930 (đã chết năm 2009) và bà Nông Thị N1, sinh năm 1933 (đã chết 2001) chia cho
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN QUAN
TNH LẠNG SƠN
Bn án s: 06/2024/DS-ST
Ngày 28-8-2024
V/v Tranh chp quyn s dụng đất
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN QUAN, TỈNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Bà Hoàng Th Thu Hường
Các Hi thm nhân dân: Ông Ha Nguyn Hoàn
Bà Đỗ Th Gm
- Thư phiên a: Lương Thị Bích Thm tra viên Toà án nhân dân
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn
tham gia phiên tòa: Ông Nông Quang Thnh - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân huyện Văn Quan,
tnh Lạng Sơn t xử thẩm công khai v án n s th s 07/2024/TLST-
DS ngày 08 tháng 4 năm 2024 v việc “Tranh chấp quyn s dụng đất” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s 06/2024/QĐXXST-DS ngày 30 tháng 7 năm
2024, Quyết định hoãn phiên ts 05/2024/QĐXXST-DS ngày 21 tháng 8 năm
2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Cam Văn C, sinh năm 1969. Đa ch: Ph Đ I, Đ,
huyn V, tnh Lạng Sơn. Có mt.
- B đơn: Ông Cam Văn C1, sinh năm 1965. Địa ch: Ph Đ II, xã Đ, huyện
V, tnh Lạng Sơn. Có mt
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Phùng Th H, sinh năm 1981. Đa ch: Ph Đ II, Đ, huyện V, tnh
Lạng Sơn. Có mt
2. Bà Đặng Th T, sinh năm 1974. Có mt
3. Anh Cam Văn T1, sinh năm 1997. Vng mặt, đơn xin xét x vng
mt.
4. Ch Cam Th V, sinh năm 1999. Vắng mt. Người đi din theo y
quyn: Ông Cam Văn C, sinh năm 1969. Có mặt
2
5. Anh Cam Văn T2, sinh năm 2004. mặt trong quá trình xét x, vng
mt khi tuyên án.
Cùng địa ch: Ph Đ I, xã Đ, huyện V, tnh Lạng Sơn
- Người làm chng:
1. Ông Cam Văn B, sinh năm 1962. Địa ch: Ph Đ I, Đ, huyện V, tnh
Lạng Sơn. Có mt
2. Cam Th H, sinh năm 1963. Địa ch: Thôn K, N, huyn V, tnh
Lạng Sơn. Vng mt
3. Cam Th N, sinh năm 1963. Địa ch: S A đường C, t F khi D
phường Đ, thành phố L, tnh Lạng Sơn. Vng mt
4. Ông Hoàng Văn H, sinh năm 1958. Địa ch: Thôn P, xã Đ, huyện V, tnh
Lạng Sơn. Vng mt
5. Bà Vũ Thị H, sinh năm 1961. Đa ch: Thôn P, xã Đ, huyện V, tnh Lng
Sơn. Vng mt
6. Bà Hoàng Th C. Vng mt
7. Ông Cam Văn B1. Vng mt
8. Bà Lương Thị S. Vng mt
Cùng địa ch: Ph Đ I, xã Đ, huyện V, tnh Lạng Sơn.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 28/02/2024, đơn khởi kin b sung ngày
04/4/2024, trong quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn
Cam Văn C đồng thời người đại din theo u quyn ca ch Cam Th V trình
bày:
Din tích đất tranh chp tại địa danh Đ, phố Đ I, xã Đ, huyện V ngun
gc ca b m là ông Cam Văn T3, sinh năm 1930 (đã chết năm 2009)
Nông Th N1, sinh m 1933 ã chết 2001) chia cho. Ông Cam Văn T3
Nông Th N1 06 người con gm: Cam Văn B, sinh năm 1962, Cam Th H,
sinh năm 1963; Cam Th N, sinh năm 1963; Cam Văn C1, sinh năm 1965; Cam
Th C, sinh năm 1967 (nay đã chết); Cam Văn C, sinh năm 1969. Khi còn sống,
b m ông Cam Văn C to lập được các tài sn gồm đt ở, đất ruộng và vưn,
đất rng, không biết chính xác din tích c th như thế nào. Đất đất rung,
ờn đã được cp Giy chng nhn quyn s dng đất (GCNQSD đất) mang tên
ông Cam Văn T3, đất rừng chưa được cấp GCNQSD đất. Khi còn sng ông Cam
Văn T3 và Nông Th N1 đã chia đt cho các con, ch chia cho các con trai,
không chia cho con gái, vic phân chia thc hin khi các con ra riêng, ch phân
chia bng ming, không giy t gì. Riêng rng hi thì b m nói ai chăm
sóc b m thì được hưởng, vy b m ch chia rng hi cho Cam Văn C1,
không chia cho các con khác.
V đất rung, ông Cam Văn T3Nông Th N1 có 08 tha rung trong
3
đó 07 thửa đã được cấp GCNQSD đt cho h ông Cam Văn T3 năm 1994 (01
tha L, 03 tha Đ, 04 tha L). Khi n sng ông Cam Văn T3 đã phân
chia ruộng cho các con, trong đó chia cho Cam Văn B 03 tha, Cam Văn C1 03
tha, Cam Văn C 02 thửa. Sau khi được chia đất, năm 2007 ông Cam Văn C đã
làm th tục đăng khai đưc cấp GCNQSD đất s AP559808 ngày
19/12/2008 cho h ông Cam Văn C bà Đặng Th T, thành viên h gia đình
gm Cam Văn C, Đặng Th T, Cam Văn T1, Cam Th V, Cam Văn T2. Các
thửa đất ruộng này 3 anh em sau khi được chia đã canh tác ổn định t trước đến
nay không ai tranh chấp. Đến năm 2023 ông Cam Văn C1 v làng Đ, ph Đ I làm
nhà thì t ý ngăn lấy mt na tha rung s 45 t bản đ s 09 đã được b m
chia cho Cam Văn C cấy lúa, ngăn lấy mt phn rng vầu để s dng cho
rằng đây ruộng, rừng dưỡng lão ca b để li. V phn rng vu, sau khi gi
đơn khởi kiện đến Toà án, hai anh em đã t chia nhau nên nguyên đơn thay đi
yêu cu khi kin, không yêu cu Toà án gii quyết v rng vu.
Ngày 14/5/2024, Tòa án nhân dân huyện Văn Quan đã tiến hành xem xét
thẩm định ti chỗ, xác đnh diện tích đt tranh chp là 299,1m
2
thuc mt phn
tha s 45 t bản đồ đa chính s 9 V (nay Đ), huyện V, đã được
UBND huyn V cấp GCNQSD đt s AP559808 ngày 19/12/2008 cho h ông
Cam Văn C Đặng Th T. Tài sản trên đất ch cây lúa ông Cam Văn C1
Phùng Th H mi trồng, nguyên đơn bị đơn đều thng nhất để cho gia đình
b đơn thu hoạch lúa đã trồng, không yêu cầu định giá không yêu cu gii
quyết v cây lúa. Kết qu giám định pháp ngày 07/7/2024 của Giám định viên
S Tài nguyên và môi trường xác định: Toàn b diện tích đất tranh chp 299,1m
2
thuc mt phn tha s 45 t bản đồ s 9 năm 2008 V nêu trên trùng với
mt phn tha s 322 t bản đồ gii tha s 8 năm 1988 V cũ, huyện V, chưa
được ai đăng ký, khai s dụng đất. Tha 223 t bản đồ gii tha s 8 năm
1988 V đng tên ch s dụng đất Cam Văn T3 trùng vi tha 129 t bn
đồ đa chính s 11 V năm 2008, địa danh N, thôn P, Đ, đứng tên ch s
dụng đt Hoàng Văn H. Phía nguyên đơn nhất trí vi kết qu xem xét thẩm đnh
ti chỗ, định giá tài sn; nht trí kết qu giám định pháp, yêu cầu Toà án gii
quyết cho h ông Cam Văn C bà Đặng Th T đưc qun s dng din tích đất
rung 299,1m
2
thuc mt phn tha s 45 t bản đồ địa chính s 9 V (nay
xã Đ), huyện V.
Trong các bn t khai, biên bn ly li khai ti Tòa án ti phiên toà,
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan Đặng Th T, Cam Văn T2 thng nht v
ngun gc, quá trình canh tác diện tích đất tranh chp và các yêu cầu như nguyên
đơn đã trình bày. Cam Văn T1 trình bày đất ruộng do ông đ li thì do b m
t quyết định, Cam Văn T1 không có ý kiến gì.
B đơn Cam Văn C1 trình bày: Ông Cam Văn T3, Nông Th N1 khi còn
sng có 08 tha ruộng ông bà chia cho, tuy nhiên trong GCNQSD đt cp cho h
ông Cam Văn T3 năm 1994 chỉ có 07 thửa là không đúng, thửa 223 t bn đồ gii
tha s 8 không phi thửa đất ca ông Cam Văn T3 của gia đình ông
Hoàng n H thôn P, Đ. Khi còn sng b m đã chia đất cho các con, chia
bng ming, không giy t gì, ch chia cho con trai, không chia cho con gái.
4
Anh c Cam Văn B đưc chia 03 tha, hin nay canh tác 02 tha trng lúa 01
tha anh Cam Văn B đã làm nhà, gm tha 334 t bản đồ s 8, tha 486 t
bản đồ s 10 01 tha rung na L. Khoảng năm 1989 bố cho Cam Văn
C1 02 tha gm tha 333 tha 487; Cam Văn C vi b m nên canh tác 03
tha 488, 489 tha rung sau nhà hiện nay đang tranh chấp, năm 1995 b
m chia tha 489 cho Cam Văn C1 s dụng. Tháng 02 năm 2007 bố gi 03 anh
em lên rng chia li rung, b nói anh Cam Văn B chia cho Cam Văn C1 mt
na tha rung L; tha rung sau nhà (tha 45 hin nay) ruộng dưỡng lão
ca b m, Cam Văn C để cho Cam Văn C1 mt nửa hơn, Cam Văn C đưc
mt nửa to hơn do Cam Văn C1 chăm sóc bố m, tuy nhiên, Cam Văn C1 không
ly phn rung ca Cam Văn B. Sau khi được b chia 03 tha 333, 487 489,
Cam Văn C1 canh tác trồng lúa nhưng bị hn hán nên chuyn sang trng ngô,
năm 2009 bán đi thửa 487 để tr n; tha 333 làm chung mt na, mt na
thì Cam Văn C trng ngô t năm 2016; thửa 489 mt phần để đất m, mt phn
cho em h tên Cam Th N2 n trồng ngô. Đối vi phn ruộng dưỡng lão
ca b m hiện đang tranh chp, do Cam Văn C1 bên ph Đ II buôn bán nên để
cho Cam Văn C canh tác c thửa, đnh khi nào cn thì ly lại. Năm 2023 Cam
Văn C1 v làng Đ làm nhà yêu cu Cam Văn C tr li mt na tha rung
ng lão ca b m nhưng Cam Văn C không nht trí nên mi xy ra tranh
chấp. Đối vi rng hi do Cam Văn C1 khai phá, không phi rng b m để li.
Trong các bn t khai, biên bn ly li khai ti Tòa án ti phiên toà,
ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan Phùng Th H thng nht v ngun gc, quá
trình canh tác diện tích đất tranh chp và các yêu cầu như bị đơn đã trình bày.
Li khai những người làm chng:
Ông Cam Văn B trình bày: Ông Cam Văn T3 khi còn sng 08 tha
ruộng được ông cha để lại. Trong GCNQSD đất năm 1994 có tha 223 t bản đồ
s 8 không phi thửa đt ca ông Cam Văn T3 của gia đình ông Hoàng
Văn H thôn P, Đ. Ông Cam Văn B đưc b chia 03 tha rung, hin nay
canh tác 02 tha trng lúa và 01 thửa đã làm nhà, gồm có tha 334 t bản đồ s 8
din tích 230m
2
(hin nay làm nhà), tha 486 t bản đồ s 10 din tích 428m
2
01 tha rung na L diện ch hơn 1 sào, đưc chia t năm 1986 khi ông
Cam Văn B ra riêng, các thửa này đều đã được cp GCNQSD đất cho h Cam
Văn B. Khi Cam Văn C1 ly v thì b m chia cho 02 tha rung gm tha 487
(hiện nay đã bán) và thửa 333, sau này thì b li chia thêm cho Cam Văn C1 tha
489. Ông Cam Văn T3 khi còn sng nói thửa sau nhà hơn 2 sào ruộng
ng lão, chính thửa 45 đang tranh chấp hiện nay, sau này ai chăm lo b m
và chăm lo các ch em gái thì được hưởng. B chia ruộng được 02 năm sau thì b
b cm chết. Tha rung sau nhà Cam Văn C vn canh tác t trước đến nay
Cam Văn C1 ph, bn buôn bán không canh tác được. Đối vi rng hi 01
tha do b m khai phá đã chia cho Cam Văn C1, không chia cho các con khác.
Năm 2007 bố chia li rung hay không Cam Văn B không biết, tuy nhiên b
có nói phn rung Cam Văn B được chia trước, các em không được so bì vi anh,
không vic b chia mt na tha rung L ca Cam n B cho Cam Văn
C1.
5
Cam Th H trình bày: B m Cam Th H là Cam Văn T3 Nông
Th N1 trước đây sống làng Đ, V (nay ph Đ I, Đ). Khi còn sng, b m
to lập được các tài sn gm rung, rng 01 thửa đất . Khi còn sng b m
đã phân chia đất đai cho các con, ch chia cho con trai, không chia cho con gái;
đất ở, đất ruộng, vườn đã chia hết cho anh Cam Văn BCam Văn C1, Cam Văn
C, chia đều nhau, không biết ai được tha nào, bao nhiêu din tích. Đ một
tha to khoảng hơn 1 sào ở ngay sau nhà ca b m hiện nay đang tranh chấp, khi
còn sng b m chia cho Cam Văn C Cam Văn C1 mỗi người mt na, Cam
Văn C1 không làm được nên để cho Cam Văn C canh tác, Cam Văn C t ý đi cấp
GCNQSD đất lúc nào các anh ch em đều không biết.
Bà Cam Th N trình bày: Bà Cam Th N là con đẻ ca ông Cam Văn T3 và
Nông Th N1. Khi còn sng, b m đã phân chia đất đai cho các con, chỉ chia
cho con trai, không chia cho con gái nên Cam Th N không biết c th vic
phân chia thế nào. V đt rung bên Ph Đ II b m 04 tha, chia cho Cam
Văn B 01 tha to, chia cho Cam Văn C1 02 tha bé, Cam Văn C 01 tha. Bên
làng Đ có 03 tha, 01 tha anh Cam Văn B hiện nay đã làm nhà, 01 thửa gn sui
thì đã chia cho Cam Văn C1 mt na, Cam Văn C mt na, 01 tha to ngay sau
nhà hiện nay đang tranh chấp, ông Cam Văn T3 lúc còn sng nói sau này ai chôn
cất ông bà chăm sóc các chị gái thì được mt na, còn mt na thì cho Cam
Văn C, không biết sau này b m phân chia lại hay không. Trước đây Cam
Văn C1 trên ph Đ II không làm đưc rung nên cho Cam Văn C làm tm toàn
b rung Đ, sau này khi Cam Văn C1 v Đ sinh sng mun ly li ruộng nhưng
Cam Văn C không đồng ý.
Ông Hoàng Văn H, bà Thị H thng nht trình bày: Thửa đất s 223 t
bản đồ gii tha s 08 V đất trng lúa, địa danh N, thôn P, Đ, nay
tha 129 t bản đồ địa chính s 11 Đ là rung của gia đình ông Hoàng Văn H
qun lý t trước đến nay, không liên quan gì đến gia đình ông Cam Văn T3.
Hoàng Th C trình bày: Hoàng Th C sng cùng ph vi ông Cam
Văn C, Cam Văn C1. Theo phong tc tập quán địa phương không quy ước,
hương ước v ruộng dưỡng lão, tu từng gia đình để li ruộng dưỡng lão nhưng
đa phần là không có ruộng dưỡng lão.
Ông Cam Văn B1 trình bày: T m 1996 2006 ông Cam Văn B1
Trưởng thôn Đ, ông Cam Văn T3 là con bác, ông Cam Văn B1 là con chú. Phong
tc tập quán địa phương không có quy đnh v ruộng dưỡng lão, t thi các c
để li ruộng dưỡng lão, t đời b ông Cam Văn B1 thì không đ li ruộng dưỡng
lão, anh em trong h cũng không để li ruộng dưỡng lão. Ông Cam Văn T3 chia
rung cho các con thế nào, có để li rung ng lão hay không thì ông Cam Văn
B1 không biết.
Lương Thị S trình bày: Chng Lương Thị S ông Cam Văn T3
anh em con chú, con bác. Phong tc tập quán địa phương không quy đnh v
ruộng dưỡng lão, tuy nhiên tu từng gia đình nhiu ruộng đất thì cũng đ
li ruộng dưỡng lão. Lương Thị S không biết ông Cam Văn T3 chia đt cho
các con như thế nào, không biết có để li ruộng dưỡng lão hay không nhưng nghe
6
ngưi trong xóm nói thửa đất đang tranh chấp được ông Cam Văn T3 chia cho
Cam Văn C.
UBND huyn V tại công văn s 1084/UBND-TNMT ngày 29/5/2024 có ý
kiến: Ông Cam Văn T3 đưc UBND huyn V cấp GCNQSD đất s E0497033
ngày 10/12/1994 đối vi 07 thửa đất, tng din tích 2.324m
2
bao gm tha 333,
334, 223 t bản đồ gii tha s 8 tha 486, 487, 488, 489 t bản đồ gii tha
s 10 xã V cũ (nay là xã Đ). Sau khi đo đc li bản đồ địa chính các thửa đất trên
được đo đc li thành 08 tha gm tha 104, 105, 97 t bn đồ địa chính s 09,
tha 129 t bản đ địa chính s 11, tha 366, 380, 381, 401 t bản đồ địa chính
s 13; trong đó thửa 104, 105 t bản đồ s 09 và tha 380, 401 t bản đồ s 13 do
Cam Văn C1 đăng quyền s dụng đất, chưa được cấp GCNQSD đất, tha 97
t bản đồ s 09 tha 366 t bản đồ 13 đã đưc cấp GCNQSD đất cho h ông
Cam Văn B, Hoàng Th S ngày 19/12/2008, thửa 381 đã được cp GCNQSD
đất ngày 19/12/2008 cho h ông Cam Văn C, Đặng Th T, tha 129 t bản đồ
11 đã được cấp GCNQSD đất ngày 19/12/2008 cho h ông Hoàng Văn H, bà
Th H. Diện tích đang tranh chp hin nay thuc tha 45 t bản đồ địa chính s
09 (đã được cấp GCNQSD đt cho h ông Cam Văn C, Đặng Th T ngày
19/12/2008) qua đối chiếu tương ng vi tha 322 t bản đồ gii tha s 08 xã V
năm 1988 (chưa được ai đăng quyền s dụng đất). Năm 2008 hộ ông Cam
Văn C, Đặng Th T đơn xin cấp li, cấp đối GCNQSD đất sau đo đạc bn
đồ địa chính, t tha 223 t bản đồ gii tha s 8 và tha 488 t bản đồ gii tha
s 10 sang tha 43, 45 t bản đồ địa chính s 09 tha 381 t bản đồ địa chính
s 13. H sơ cấp đổi GCNQSD đất văn bn tng cho ca ông Cam Văn T3,
tuy nhiên không xác nhn ca chính quyền địa phương, thửa 223 trước đây
cp trùng cho h ông Cam Văn T3 h ông Hoàng Văn H, sau khi đo đc li
bản đồ địa chính thì ông Hoàng Văn H đã được cấp đổi GCNQSD đất t tha 223
t bản đồ gii tha s 08 sang tha 129 t bản đồ địa chính s 11 đúng quy định,
tha 43 45 t bản đồ địa chính s 09 ngun gốc đo đạc li t tha 322 t
bản đồ gii tha s 08 chưa được ai đăng quyền s dụng đất. vy, vic cp
GCNQSD đất s AP559808 ngày 19/12/2008 cho h ông Cam Văn C, Đặng
Th T không đảm bo trình t th tục theo quy định ca Luật đất đai.
UBND Đ tại công văn số 81/UBND ngày 06/6/2024 ý kiến: Ông
Cam Văn T3 khi còn sng đưc UBND huyn V cấp GCNQSD đất s E0497033
ngày 10/12/1994 đối vi 07 thửa đất rung, tng din tích 2324m
2
, UBND
ch biết đương sự trình bày phân chia đất đai khi bố m còn sng, sau khi b
m chết thì các anh em không phân chia lại đất đai ln nào, không chuyn quyn
s dụng đt cho h gia đình, nhân nào. Tại công văn số 113/UBND ngày
22/7/2023 ý kiến: Thi k 2007 2009 trên địa bàn không hương ưc
quy định v ruộng dưỡng lão, tu từng gia đình đ li ruộng dưỡng lão, rung
ỡng lão để cho người nuôi dưỡng, chăm sóc lo hu s cho b m qun lý,
canh tác.
Ngày 24/7/2024, Toà án nhân dân huyện Văn Quan, tnh Lạng Sơn đã m
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hoà gii v án
nêu trên. Ti phiên hòa giải, các đương sự không thng nht tha thuận được vi
7
nhau vic gii quyết toàn b ni dung v án. Tại phiên toà, các bên đương s gi
nguyên các ý kiến trình bày và yêu cầu như trên.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn Quan,
tnh Lạng Sơn tại phiên tòa: V vic tuân theo pháp lut t tng, t khi th v
án đến trước khi xét x, Thm phán thc hiện đúng các quy đnh ca B lut T
tng dân s v vic lp h vụ án, xác định quan h tranh chấp, cách tham
gia t tng, gii thích tr giúp lý cho đương s, quyết định đưa v án ra xét x
chuyn h cho Vin kim sát nghiên cứu đúng quy định. Ti phiên tòa, thành
phn Hội đồng xét x đảm bảo đúng quy định, Thm phán, Hi thm nhân dân,
Thư ký Tòa án thc hiện đúng quy định ca pháp lut. Trong quá trình gii quyết
v án cũng như tại phiên tòa các đương sự những người tham gia t tng khác
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tụng theo quy định ca pháp lut.
V quan điểm gii quyết v án: Diện tích đất tranh chp 299,1m
2
thuc
mt phn thửa đất 45 t bản đ địa chính s 09 Đ, huyn V. Qua nghiên cu
các tài liu chng c có trong h sơ vụ án và din biến ti phiên tòa hôm nay thy
rng, diện tích đất tranh chp ngun gc ca ông Cam Văn T3 (đã chết năm
2009) và Nông Th N1 ã chết năm 2001). Khi còn sống ông Cam Văn T3
Nông Th N1 thc tế qun lý, canh tác 08 tha rung, 06 tha nm trong
GCNQSD đất s E0497033 đưc UBND huyn V cp ngày 10/12/1994 cho ông
Cam Văn T3, 02 tha chưa được cấp GCNQSD đất. Các bên đương sự đều tha
nhn khi còn sng ông Cam Văn T3 đã chia đất cho các con. Đối vi thửa đất
tranh chp s 45 t bản đồ s 09 có tng din tích là 609m
2
và mt phần đất được
tách ra làm ao tha 43 din tích 34m
2
qua giám định pháp trùng với tha 322
có ngun gc ca ông Cam Văn T3 nhưng chưa được đăng ký quyền s dụng đất.
Việc chia đất cho Cam Văn B, Cam Văn C, Cam Văn C1 đã được chia đu nhau,
đối vi Cam Văn C đã quản lý, s dng diện tích đất tranh chấp trước khi được
chia liên tục cho đến khi được chia được cấp GCNQSD đất năm 2008, đến
năm 2023 mới phát sinh tranh chp vi ông Cam Văn C1. Như vậy phía nguyên
đơn căn c chứng minh được ngun gc, quá trình quản lý, canh tác trên đt
tranh chấp nên căn cứ chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn,
buc ông Cam Văn C1 Phùng Th H phi tr li diện tích đt tranh chp
299,1m
2
thuc mt phn thửa đt 45 t bản đồ địa chính s 09 xã Đ, huyện V cho
h ông Cam Văn C, Đặng Th T canh tác. V chi phí t tng, ghi nhn s t
nguyn của nguyên đơn chịu ½ chi phí t tụng, nguyên đơn phải chịu 7.266.000đ,
b đơn phải chịu 7.266.000đ. Về án phí, buc b đơn phải chịu 300.000 đồng tin
án phí dân s sơ thẩm để sung ngân sách Nhà nước.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến phát biu của đại
din Vin kim sát ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[2] Quan h tranh chp trong v án "Tranh chp quyn s dng đt"
thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Văn Quan, tỉnh Lng
8
Sơn theo quy định ti khoản 9 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm c khon 1
Điu 39 B lut T tng dân s.
[3] V th tc t tụng: Toà án đã triu tp hp l ln hai, ti phiên toà vng
mặt người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Cam Văn T1 đã đơn xin xét x
vng mt, Cam Th V vng mặt nhưng có người đại din tham gia phiên toà, vng
mặt người làm chứng nhưng đã lời khai đầy đ trong h vụ án. Theo quy
định ti khoản 2 Điều 227, khoản 2 Điều 229 B lut T tng dân s, Tòa án tiến
hành xét x vng mặt đương sự những người làm chng nêu trên. Qua xem
xét li khai ông Hoàng Văn K Trưởng thôn P giai đoạn 2007-2009, không biết
v diện tích đt tranh chp nên Hội đồng xét x không xác định người làm
chng.
[4] V diện tích đt tranh chp các tài sản trên đất tranh chp, các bên
đương sự đều nht trí vi kết qu xem xét thẩm định ti chỗ, định giá tài sn ngày
14/5/2024 và kết qu đo v của quan chuyên môn, kết qu giám định tư pháp,
không có khiếu ni, kiến ngh gì.
[5] V ngun gốc đất tranh chấp, phía nguyên đơn, b đơn đều thng nht
trình bày ngun gc đất do b m ông Cam Văn T3, sinh năm 1930 ã chết
năm 2009) Nông Th N1, sinh năm 1933 (đã chết 2001) chia cho các con
khi b m còn sng, ch chia cho con trai, không chia cho con gái, việc chia đất
thc hin khi các con lập gia đình riêng, chia bng ming, không lập văn bản
phân chia. Ông Cam Văn T3 được Nhà nước cấp GCNQSD đất s E0497033, s
vào s 00303/QSDĐ ngày 10/12/1994 đối vi 07 thửa đất rung bao gm tha
đất s 333 din tích 310m
2
, thửa đất s 334 din tích 230m
2
, thửa đất s 223 din
tích 340,0m
2
đu thuc t bản đồ gii tha s 08; thửa đt s 486 din tích
428m
2
, thửa đất s 487 din tích 340m
2
, tha đất s 488 din tích 356m
2
, thửa đất
s 489 din tích 320m
2
đều thuc t bản đồ gii tha s 10 xã V cũ (nay là xã Đ),
huyn V. Tuy nhiên tha đất s 223 din tích 340,0m
2
t bản đồ gii tha s 08
đưc cp trùng cho h ông Cam Văn T3 và ông Hoàng Văn H, thc tế là thửa đt
của gia đình ông Hoàng Văn H, Thị H ti thôn P, Đ, huyện V, gia đình
ông Cam Văn T3 không qun lý, s dng thửa đất này.
[6] Năm 2007 sau khi đo đc bản đồ địa chính, thửa đất s 333 tương ng
thửa đất s 104 din tích 219,0m
2
thửa đất s 105 din tích 147,0m
2
, cùng
thuc t bản đồ địa chính s 9; thửa đất s 487 tương ng tha 380 din tích
312m
2
, thửa đt s 489 tương ng 401 din tích 293m
2
cùng thuc t bản đồ
địa chính s 13, đã được ông Cam Văn C1 đăng quyền s dng đất nhưng
chưa được cấp GCNQSD đất. Thửa đất s 334 tương ng thửa đất s 97 din
tích 234m
2
t bản đồ s 09, thửa đt s 486 tương ng tha 366 din tích
434m
2
t bản đồ 13 đã được cấp GCNQSD đất s AP 559800 ngày 19/12/2008
cho h ông Cam Văn B bà Hoàng Th S. Thửa đất s 488 tương ng tha
381 din tích 351m
2
t bản đồ s 13 đã được UBND huyn V cấp GCNQSD đất
s AP559808 ngày 19/12/2008 cho h ông Cam Văn C Đặng Th T. Tha
đất s 223 tương ứng là thửa đất s 129 din tích 388m
2
t bản đồ địa chính s 11
đã được cấp GCNQSD đất s AP557367 ngày 19/12/2008 cho h ông Hoàng
Văn H và bà Vũ Thị H.
9
[7] Kết qu xem xét thẩm định ti ch xác định diện tích đất tranh chp
299,1m
2
thuc mt phn tha s 45 (din tích 609m
2
) t bản đồ s 9 xã Đ, huyện
V. Kết qu giám định pháp ngày 07/7/2024 xác đnh diện tích đt tranh chp
299,1m
2
thuc mt phn tha s 45 t bản đồ địa chính s 09 năm 2008 trùng với
mt phn thửa đất s 322 din tích 540m
2
t bản đồ gii tha s 08 năm 1988
V cũ (nay Đ) chưa được h gia đình, nhân nào đăng ký, khai s dng
đất. c đương s đều tha nhn thửa đất s 45 din tích 609m
2
t bản đồ s 09
ngun gc ca ông Cam Văn T3 Nông Th N1, ngoài ra ông Cam Văn
T3 còn có 01 thửa đất đã được chia cho ông Cam Văn B nhưng không nằm trong
GCNQSD đất s E0497033 ngày 10/12/1994.
[8] Như vậy sở để khẳng định, ông Cam Văn T3 và bà Nông Th N1
khi còn sống đã thực tế qun lý 08 thửa đất ruộng trong đó 06 thửa đất đã
đưc cấp GCNQSD đt gm tha s 333, 334 thuc t bản đồ gii tha s 08,
tha s 486, 487, 488, 489 thuc t bản đ gii tha s 10 V cũ, 02 thửa đất
chưa được cp GCNQSD đất. Các đương sự đều thng nht trình bày b m khi
còn sống đã phân chia đất cho các con, trong đó ông Cam Văn B đưc chia 03
tha, hin nay là tha 97 din tích 234m
2
, tha 59 din tích 421m
2
cùng t bản đồ
s 09, tha 366 din tích 435m
2
thuc t bản đồ s 13, tng din tích là 1090m
2
;
ông Cam Văn C1 đưc chia 03 thửa, sau đo đạc li là 04 tha gm tha s 104
din tích 219m
2
, tha s 105 din tích 147m
2
cùng t bản đồ s 09, tha 380 din
tích 312m
2
, tha 401 din tích 293m
2
ng t bản đồ s 13, tng din tích
971m
2
; ông Cam Văn C đưc chia 01 tha 381 din tích 351m
2
thuc t bản đồ
s 13 hiện đang quản tha 43 din tích 34m
2
, tha 45 din tích 609m
2
đang
tranh chấp. Nguyên đơn cho rằng được b m chia 02 tha ruộng, sau đo đạc tách
thành 03 tha gm tha 43, 45 t bản đồ s 09 và tha 381 t bản đồ 13 nêu trên,
tng din tích là 994m
2
.
[9] B đơn cho rằng thửa đất s 45 din tích 609m
2
ruộng dưỡng lão b
m đ li, Cam Văn C1 người lo hu s cho b m công việc bên gia đình
các ch em gái nên được hưởng mt na din tích nh hơn ca thửa 45 này, tương
ng 299,1m
2
. Li khai ca b đơn Cam Văn C1 v phn ruộng dưng lão phù hp
vi li khai ca các anh ch em rut gm Cam Văn B, Cam Th H, Cam Th N
nhưng không được nguyên đơn Cam Văn C tha nhn. Ngoài li khai ca ông
Cam Văn C1, Cam Văn B, bà Cam Th H, Cam Th N thì không có tài liu chng
c nào th hin vic ông Cam Văn T3 đ li ruộng dưỡng lão. Ông Cam Văn
C1 cũng cho rằng b mchia cho Cam Văn C1 mt phn tha rung ca Cam
Văn B nhưng Cam Văn C1 không lấy để cho ông Cam Văn B canh tác, ông
Cam Văn B không tha nhn vic này cho rng toàn b thửa 45 đang tranh
chp gia Cam Văn C Cam Văn C1 ruộng dưỡng lão. Toà án nhân dân
huyện Văn Quan đã tiến hành xác minh tại địa phương ly li khai nhng
ngưi làm chng là những người cao tui sng khu vc xã Đ, huyện V. Li
khai những người m chng khẳng định việc để li rung dưỡng lão không phi
phong tc tập quán địa phương mà do tu từng gia đình, không biết ông Cam
Văn T3 có để li ruộng dưỡng lão hay không.
10
[10] Các đương sự trình bày b m chia đt sau khi ra riêng tng
người đã quản lý, canh tác riêng phn ruộng được b m chia. Năm 2007 khi nhà
ớc đo đạc li bản đồ địa chính, ông Cam Văn B Cam Văn C đều đã làm thủ
tc kê khai cấp GCNQSD đất cùng được UBND huyn V cấp GCNQSD đt
ngày 19/12/2008, riêng Cam Văn C1 đăng sử dụng đất các tha 104, 105,
380, 401 được b m chia nhưng chưa khai đ cấp GCNQSD đất. Nguyên
đơn, bị đơn các anh chị em ruột đều tha nhn t trước đến nay ông Cam Văn
C vn qun lý, canh tác toàn b tha rung s 45 đang tranh chấp, năm 2023 thì
ông Cam Văn C1 mới ngăn một na tha ruộng để canh tác. B đơn Cam Văn C1
trình bày tha 45 là ruộng dưỡng lão b m chia cho nhưng do Cam Văn C1 sinh
sng buôn bán ph Đ II, không điều kin canh tác nên mới để cho Cam
Văn C tạm canh tác, năm 2023 mới đòi lại thì Cam Văn C không đồng ý.
[11] Hội đồng xét x thy rằng, các đương sự đều thng nht trình bày ông
Cam Văn T3 Nông Th N1 đã chia đất cho các con khi còn sng, ch chia
cho con trai, không chia cho con gái. Diện tích đất rung ông Cam Văn B đưc
chia 1090m
2
, ông Cam Văn C1 đưc chia 971m
2
; ông Cam Văn C cho rng
đưc chia 994m
2
bao gm c phần đất đang tranh chấp. Như vậy, phần đt rung
03 anh em được chia tương đương nhau. Nếu cho rng din tích 299,1m
2
đang
tranh chp ruộng dưỡng lão được chia cho Cam Văn C1 thì Cam Văn B đưc
chia 1090m
2
, Cam Văn C1 đưc chia 971m
2
+ 299,1m
2
= 1270,1m
2
; Cam Văn C
đưc chia 994m
2
- 299,1m
2
= 694,9m
2
. Việc chia đất như vy không phù hp vi
tập quán địa phương. Thực tế, mc khi b m chia đất không giy t
nhưng 03 anh em đu t qun lý, canh tác phần đất mình được chia, ông Cam
Văn B và Cam Văn C đều đã được cấp GCNQSD đất, ông Cam Văn C1 đã đăng
s dụng đất nhưng chưa kê khai đ cấp GCNQSD đất. Toàn b thửa đất s 45
din tích 609m
2
t trước đến nay đều do gia đình ông Cam Văn C qun lý, canh
tác, khi còn sng ông Cam Văn T3, Nông Th N1 không ý kiến gì, v
chng Cam Văn C1 cũng không ý kiến gì. vy, Hội đồng xét x thy rng
thửa đất s 45 din tích 609m
2
thuc t bản đồ s 09 được b m chia cho Cam
Văn C là có căn cứ nên chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
[12] V trình t th tc cấp GCNQSD đất s AP559808, s vào s H01251
ngày 19/12/2008 cho h ông Cam Văn C và Đặng Th T, mc dù UBND
huyn V khẳng định trình t th tc cấp GCNQSD đất chưa đảm bo theo quy
định ca Luật đất đai các văn bản hướng dẫn thi hành. Các đương s đều tha
nhn Giy tặng cho đất mang tên Cam Văn T3 trong h cấp GCNQSD đt s
AP559808 cho ông Cam Văn C không phi ch ca ông Cam Văn T3. Tuy
nhiên, thửa đất được cấp đúng đối tượng, đúng ranh giới, đúng hiện trng s
dụng đất nên không cn thiết phi hu GCNQSD đất để cp li, tránh gây phin
hà cho cơ quan Nhà nước và nhân dân.
[13] Đối vi tài sản trên đất cây lúa b đơn Cam Văn C1 Phùng
Th H đã trồng, khi xem xét thẩm đnh ti ch ngày 14/5/2024 các đương s đều
thng nhất đ cho gia đình ông Cam Văn C1 thu hoạch khi đến mùa v, không
yêu cu Toà án gii quyết, vy Hội đồng xét x không xem xét. Đây y
ngn ngày, thu hoch theo mùa v, d kiến thu hoch trong tháng 9 10 năm
11
2024 nên buc ông Cam Văn C1, bà Phùng Th H phi tr lại đt cho h ông Cam
Văn C, Đặng Th T sau khi đã thu hoạch xong các cây lúa đang trồng trên đất
tranh chp hin nay.
[14] V chi phí t tng tng cộng 14.532.000 đồng, bao gm chi phí
trích đo thửa đất tranh chấp 8.132.000 đồng, chi phí xem xét thẩm định ti ch
định giá tài sản 4.600.000 đồng, chi phí giám định bản đồ 1.800.000 đồng.
Nguyên đơn Cam Văn C đã nộp tm ng toàn b s tin chi phí t tng nêu trên.
Do yêu cu khi kin của nguyên đơn đưc chp nhn n b đơn phải chu toàn
b chi phí t tng. Tuy nhiên tại phiên toà hôm nay, nguyên đơn Cam Văn C t
nguyn chu mt na chi phí t tụng là 7.266.000 đồng, xác nhn ông Cam Văn C
đã nộp đủ s tin nêu trên, b đơn Cam Văn C1 phi chịu 7.266.000 đồng chi phí
t tng và có nghĩa vụ hoàn tr s tin nêu trên cho ông Cam Văn C.
[15] V ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn
Quan, tnh Lạng Sơn tại phiên tòa căn cứ phù hp vi các nhận định nêu
trên nên Hội đồng xét x chp nhn toàn b.
[16] V án phí, do yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn nên
b đơn phải chu án phí dân s thẩm theo quy đnh ti khoản 1 Điều 147, điểm
a khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi khóa 14.
[17] Các đương sự quyn kháng cáo bản án theo quy định tại Điu 271,
273 B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 9 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 147; các Điều 157, 158, 161, 162, 165, 166; khoản 2 Điều 228;
khoản 2 Điều 229; Điều 271 và Điều 273 B lut T tng dân s.
Căn cứ các Điều 158, 163, 164, 166, 357, 468 B lut Dân s;
Căn cứ các Điu 49, 50, 52, 105, 106, 107 Luật đất đai 2003; các Điu 26,
100, 166, 170, khoản 1 Điều 203 Luật đất đai 2013;
Căn cứ các Điều 76, 105, 107 Luật Đất đai năm 2003; các Điu 135, 136,
166, 170, 191, 192, khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ đim a khoản 1 điều 24, khoản 2 Điều 26 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi khóa
14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí
Toà án.
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn, h ông Cam Văn
C, bà Đặng Th T (gm Cam Văn C, Đặng Th T, Cam Văn T1, Cam Th V, Cam
Văn T2) được qun s dng toàn b diện tích đất tranh chp 299,1m
2
thuc
tha 45 t bản đồ địa chính s 09 Đ theo GCNQSD đất s AP559808 do
UBND huyn V, tnh Lạng Sơn cấp ngày 19/12/2008 cho h ông Cam Văn C và
Đặng Th T, địa danh Đ, ph Đ I, xã Đ, huyện V, tnh Lng Sơn các cnh
12
được xác định bởi các điểm ABCDEFGHKL trên đồ đo vẽ khu đt tranh chp
kèm theo. Buc b đơn Cam Văn C1 Phùng Th H tr li toàn b din tích
đất nêu trên cho h ông Cam Văn C, Đặng Th T sau khi thu hoch xong các
cây lúa đã trồng hiện nay trên đất tranh chp.
2. V chi phí t tụng: Nguyên đơn Cam Văn C t nguyn chu 7.266.000
đồng (By triệu hai trăm sáu mươi sáu nghìn đng) chi phí t tng, xác nhn ông
Cam Văn C đã nộp đủ s tin nêu trên. B đơn Cam Văn C1 phi chu 7.266.000
đồng (By triệu hai trăm sáu mươi sáu nghìn đồng) chi phí t tụng nghĩa
v hoàn tr s tin nêu trên cho ông Cam Văn C.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut, người được thi hành án đơn
yêu cu thi hành án, nếu bên phi thi hành án chm thc hiện nghĩa vụ tr tin thì
phi chu khon tiền lãi đối vi s tin chm tr theo mc lãi suất quy đnh ti
Điều 357, Điều 468 B lut Dân s.
3. V án phí: B đơn Cam Văn C1 phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tin án phí dân s sơ thẩm để sung ngân sách Nhà nước.
4. Nguyên đơn, b đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan mt ti
phiên toà có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án,
ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt ti phiên toà có quyn kháng cáo
bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được
niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiu thi hành án dân s đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Lạng Sơn; THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
- CC THADS huyn V, tnh Lạng Sơn;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, HSVA.
Hoàng Th Thu Hường
13
Tải về
Bản án số 06/2024/DS-ST Bản án số 06/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2024/DS-ST Bản án số 06/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất