Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 03/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 03/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án Long Thị X và Trần Minh Y tranh chấp ly hôn, nuôi con chung khi ly hôn.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 7 - THÁI NGUYÊN
Bn án s: 04/2025/HN-ST
Ngày: 03-9-2025
V/v Ly hôn, tranh chp v nuôi con
chung khi ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 7 - THÁI NGUYÊN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Thái Công
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Nguyn Xuân Nam;
2. Ông Nông Quang M.
- Thư ký phiên tòa: Ông Cao Văn Thuận - Thm tra viên Tòa án nhân dân khu
vc 7 - Thái Nguyên.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân khu vc 7 - Thái Nguyên tham gia phiên
tòa:Trương Thị Thm - Kim sát viên.
Trong ngày 03 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân (TAND) khu vc
7 - Thái Nguyên xét x thẩm công khai v án Hôn nhân và gia đình thụ s:
03/2025/TLST-HNGĐ, ngày 24 tháng 3 năm 2025 v vic tranh chp:“Ly hôn, nuôi
con chung khi ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 02/2025/QĐST-
HNGĐ, ngày 14 tháng 7 năm 2025 và Quyết đnh hoãn phiên tòa s: 04/2025/QĐST-
HNGĐ, ngày 12/8/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Long Th X, sinh m 1992 (vng mặt đơn xin xét
x vng mt).
2. B đơn: Anh Trn Minh Y, sinh năm 1984 (vng mt không có lý do).
Cùng địa ch: Thôn N, C, huyn B, tnh Bc Kn (nay thôn T, C, tnh
Thái Nguyên).
NI DUNG V ÁN:
*Theo đơn khởi kin ngày 10-3-2025, np trc tiếp ngày 17-3-2025, các li
khai trong quá trình t tụng, nguyên đơn ch Long Th X trình bày:
1. V quan h hôn nhân: Chanh Trn Minh Y chung sng với nhau trên cơ
s t nguyn có đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân (UBND) xã C, huyn B, tnh
Bc Kn (nay là xã C, tnh Thái Nguyên) ngày 24/7/2012. Quá trình chung sng, thi
gian đầu v chng hòa thun, hnh phúc. Tuy nhiên sau mt thi gian sng chung,
cho đến năm 2021 thì hai v chng phát sinh mâu thun, nguyên nhân là do anh Trn
2
Minh Y nghin cht ma túy, hay da dẫm, đánh đập ch X. Hai v chng anh ch đã
sng ly thân t tháng 3 năm 2025 cho đến nay. Ch X xác định tình cm v chng
không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ch làm đơn yêu cầu Tòa án gii
quyết ly hôn vi anh Trn Minh Y.
2. V con chung, cấp dưỡng nuôi con chung: Qtrình chung sng v chng
có 02 con chung là cháu Trn Th Ngc X1, sinh ngày 12/11/2012 và cháu Trn Long
X2, sinh ngày 13/8/2015 (các cháu khe mnh và phát triển bình thưng). Ly hôn ch
Long Th X nguyn vng đưc người trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc cháu Trn Long X2 cho đến khi cháu đ 18 tui không yêu cu
anh Trn Minh Y phải có nghĩa vụ cp dưỡng nuôi con chung.
3. Về chia tài sản chung và giải quyết nợ chung: Chị Long Thị X không yêu
cầu Toà án giải quyết về tài sản chung.
*Tại các bản tự khai, đơn trình bày, biên bản lấy lời khai, biên bản hòa giải
trong quá trình tố tụng, bị đơn anh Trần Minh Y trình bày:
- V quan h hôn nhân: Anh xác nhn v thời đim chung sng, thời điểm đăng
kết hôn như lời trình bày ca ch Long Th X. Quá trình chung sng anh Y tha
nhn đời sng v chng xy ra mâu thun, nhưng chưa đến mc trm trng, sau
đó chị X b v nhà ngoi, anh đã gọi điện cho ch X để bo ch X quay v nhưng
ch X không v, anh ch X đã ly thân từ tháng 3 năm 2025 cho đến nay, anh xác
định anh vn còn tình cm vi ch X do vy anh không nht trí ly hôn.
- Về con chung: Anh xác nhận hai vợ chồng có các con chung như chị X trình
bày. Nếu ly n anh yêu cầu được trực tiếp nuôi cả hai con chung không yêu cầu
chị X phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh không yêu cầu Toà án giải quyết về phần tài
sản chung, nợ chung.
Ti phiên tòa hòa gii trước khi diễn ra phiên tòa thm, ch X vn gi
nguyên yêu cu khi kin v vic đề ngh Tòa án gii quyết vic đưc ly hôn vi anh
Trn Minh Y gii quyết yêu cu nuôi con chung cháu Trn Long X2. V cp
ng nuôi con chung ch X không cu Tòa án gii quyết.
Ti biên bn ly li khai ngày 17/4/2025, Hoàng Th T, sinh năm 1958
m đẻ ca anh Trn Minh Y xác đnh gia hai v chng anh Y ch X xy ra
mâu thun nhưng chưa đến mc trm trng.
Tại văn bản s 131/CACG, ngày 12/5/2025 ca Công an C, huyn Bch
Thông, tnh Bc Kn (nay C, tnh Thái Nguyên) cung cp thông tin anh Trn
Minh Y, sinh năm 1984, địa ch ti thôn T, C, tnh Bc Kn (nay thôn T,
C, tỉnh Thái Nguyên) đang nm trong din theo dõi, quản người s dng trái phép
cht ma túy đã cung cp cho Tòa án quyết định s 60/QĐ-UBND, ngày 29/4/2025
Quyết định áp dng bin pháp quản người s dng trái phép cht ma y đối vi
anh Trn Minh Y.
3
Ti biên bn xác minh ngày 17/4/2025, Tòa án đã làm vic vi Nông Th
Huyn T, trưởng thôn nơi trú của ch X anh Y cũng xác định tình trng hôn
nhân ca anh Y và ch X có xy ra mâu thuẫn như chị X đã trình bày.
Ngày 12/8/2025, TAND khu vc 7 - Thái Nguyên đã đưa vụ án ra xét x
thm, tuy nhiên anh Trn Minh Y không mt ti phiên tòa mặc dù đã được Tòa án
triu tp hp l do vy Hội đồng xét x đã quyết định hoãn phiên tòa ấn định xét
x li vào ngày 03/9/2025.
Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 7 - Thái Nguyên tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến:
1. Về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự:
Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa trong qtrình giải quyết vụ án từ khi thụ
cho đến trước thời điểm Hội đồng t xử nghị án đã tuân thủ đúng các quy định
của pháp luật tố tụng dân sự.
Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng: Các đương sự k từ khi
th ván cho đến khi xét x nguyên đơn đã thực hiện đúng quyn và nghĩa vụ quy
định tại c Điều 70, 71 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Bđơn ca thực hiện
đầy đủ quyền nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 70, 72 của Bộ luật Tố tụng dân
sựnăm 2015, không có mt tại c phn a dù đã được a án triệu tập hợp lệ. Nời
m chứng bản thực hiện đúng quyền nghĩa vụ theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Tố tụng dân sự m 2015.
2. V ni dung v án:
Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn
nhân gia đình m 2014; Các Điều 28, 35, 39, 227 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ch Long Th X.
2.1. V quan h hôn nhân:
Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca nguyên đơn (ch Long Th X đưc ly n
vi anh Trn Minh Y).
2.2. Về con chung:
Giao con chung cháu Trn Long X2, sinh ngày 13/8/2015 cho ch Long Th
X trc tiếp trông nom, chăm c, nuôi dưỡng giáo dục đến khi con chung đủ 18
tui; Giao con chung là cháu Trn Th Ngc X1, sinh ngày 12/11/2012 cho anh Trn
Minh Y trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục đến khi con chung đủ
18 tui. Anh Y, ch X quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung theo quy định
ca pháp lut, mà không ai được cn tr.
2.3. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Không đề ngh gii quyết do các bên đương
s không yêu cu.
2.4. V chia tài sn chung và gii quyết n chung: Không đề ngh gii quyết do
các bên đương sự không yêu cu.
2.5. Về án phí: Áp dụng Điều 147 ca B lut t tng dân s năm 2015, Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Tng v Quc hi quy
4
định v mc thu, min gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, đương sự phải chịu
án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, ý kiến của đại din Vin Kim sát tham gia phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] V th tc t tng:
Ch Long Th X yêu cầu được ly hôn, nuôi con chung nên đây là v án hôn
nhân và gia đình v ly hôn, tranh chp v nuôi con chung khi ly hôn theo quy định ti
khoản 1 Điu 28 B lut T tng dân s. B đơn nơi đăng h khẩu thường t
ti thôn T, C, huyn Bch Thông, tnh Bc Kn (nay thôn T, xã C, tnh Thái
Nguyên) nên v án thuc thm quyn gii quyết ca TAND khu vc 7 - Thái Nguyên
theo quy đnh ti Điu 35 Lut sửa đổi, b sung mt s Điu ca B lut T tng dân
s, Lut T tng hành chính, Luật pháp người chưa thành niên, Luật phá sn
Lut Hòa giải, đối thoi ti Tòa án điểm a khoản 1 Điu 39 B lut T tng dân
s.
Tại phiên tòa thẩm, nguyên đơn chị Long Thị X vắng mặt có đơn xin xét
xử vắng mặt, bị đơn anh Trần Minh Y đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai
nhưng vẫn cố tình vắng mặt không có lý do, vậy căn cứ vào Điều 227, 228 của Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án vẫn tiến hành xét xử đối với vụ án.
[2] V ni dung tranh chp:
[2.1] V quan hn nhân:
Ch Long Th X và anh Trn Minh Y chung sống trên cơ sở t nguyn, có đăng
kết hôn ti UBND xã C, huyn Bch Thông, tnh Bc Kn (nay xã C, tnh Thái
Nguyên) nên đây là quan h hôn nhân hp pháp, được pháp lut ghi nhn và bo v.
Quá trình gii quyết v án, c hai bên đương sự đều xác định quá trình chung
sng xy ra nhiu mâu thun. C hai bên đều tha nhn v chồng đã ly thân từ
tháng 3 năm 2025 cho đến nay. Bn thân anh Y đã nhiều ln mong mun đề ngh
Tòa án cho anh được hội hàn gn tình cm, tuy nhiên ch X vẫn ơng quyết
yêu cu ly n vi anh Y, vì ch xác định tình cm giữa hai người không còn, mc
đích hôn nhân không đạt được, do vy ch mong muốn được ly hôn.
Xét tình trng hôn nhân ca hai bên Hội đồng xét x thy rng giữa các bên đã
nhng mâu thun nhất định, được chính quyền gia đình xác nhận, bn thân anh
Trn Minh Y đối tượng s dng trái phép cht ma túy thuc din theo dõi, qun
ca chính quyền xã nơi anh Y và ch X cư trú, chính nguyên nhân đó dẫn đến vic rn
nt tình cm v chng do vy ch X đã đơn xin ly hôn yêu cu Tòa án gii quyết,
ti phiên hòa giải trước phiên tòa sơ thm ch X vẫn cương quyết yêu cu Tòa án
gii quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Y, xét thy hôn nhân của hai bên đã lâm vào
tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài do vy cn chp nhn yêu
cu của nguyên đơn chị Long Th X, tuyên cho ch Long Th X đưc ly hôn vi anh
Trn Minh Y.
[2.2] V con chung:
5
V chng ch X anh Y hai người con chung các cháu Trn Th Ngc
X1, sinh ngày 12/11/2012 và cháu Trn Long X2, sinh ngày 13/8/2015 (các cháu đều
khe mnh và phát triển bình thường), hiện hai con chung đang sng cùng vi anh Y.
Quá trình gii quyết v án, ch X nguyn vng đưc trc tiếp là người trông nom,
chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con chung cháu Trn Long X2 cho đến khi cháu
đủ 18 tui.
Tòa án đã tiến hành th tc ghi nhn nguyn vng ca các cháu Trn Th Ngc
X1 cháu Trn Long X2, cháu X1 thì nguyn vng mun vi b, cháu X2 thì
nguyn vng đưc chung sng vi m nếu b, m cháu ly hôn. Qua xác minh ti thôn
N (nay thôn T) chính quyền địa phương C, xác đnh ch X anh Y đu
thu nhp ổn định, đủ điu kiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dc con chung. Xét
nguyn vọng, điu kin, hoàn cnh hin ti ca hai bên đương sự, Hội đồng xét x
xét thy cn giao cháu Trn Th Ngc X1 cho b đơn anh Trần Minh Y người trc
tiếp trông nom, nuôi dưng, chăm sóc giáo dục, giao cháu Trn Long X2 cho nguyên
đơn chị Long Th X người trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục.
Việc giao như vậy căn cứ theo quy đnh ti các Điều 81, 82 Lut Hôn nhân
gia đình năm 2014, ngoài ra ng phù hp vi nguyn vng ca con chung ca hai
bên đương sự.
[2.3] V cấp dưỡng nuôi con chung:
Hai bên đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết do vy Hội đồng xét x
không xem xét gii quyết trong v án này.
[2.4] V tài sn chung, n chung:
Hai bên đương sự không yêu cu T án gii quyết n T án không xem t.
T nhng nhận định trên, Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn chấp nhận đề ngh của đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 7 -
Thái Nguyên.
[3] V án phí dân s sơ thẩm:
Ch Long Th X phi chu toàn b án phí ly hôn sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 35 Lut sửa đổi, b sung mt s Điu ca B lut T tng dân s,
Lut T tng hành chính, Luật pháp người chưa thành niên, Lut phá sn Lut
Hòa giải, đối thoi ti Tòa án; Khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 39, khon 4
Điu 147, Điu 227, Điu 228 và các Điu 266, 271, 273 ca B lut T tng Dân s
năm 2015;
Căn cứ vào các Điu 51, 56, 57, 58, 81, 82 Điều 83 Lut Hôn nhân Gia
đình năm 2014;
Căn cứ vào đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 Ngh quyết ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
6
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn chị Long Th X đối vi b đơn
anh Trn Minh Y v vic v vic tranh chp: Ly hôn, nuôi con chung khi ly hôn”.
1.1. V quan h hôn nhân
Tuyên b nguyên đơn ch Long Th X đưc ly hôn vi b đơn anh Trn Minh
Y.
1.2. V nuôi con chung
Giao cháu Trn Th Ngc X1, sinh ngày 12/11/2012 (cháu khe mnh phát
triển bình thường) cho b đơn anh Trn Minh Y người trc tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cho đến khi cháu Trn Th Ngc X1 đủ 18 tui.
Giao cháu Trn Long X2, sinh ngày 13/8/2015 (cháu khe mnh phát trin
bình thường) cho nguyên đơn chị Long Th X là người trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Trn Long X2 đủ 18 tui.
Bên không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ đi li thăm nom con chung
không ai được cn tr.
1.3. V cấp dưỡng nuôi con chung:
Hai bên đương s không yêu cu Toà án gii quyết nên không xem xét gii
quyết.
1.4. V chia tài sn chung và gii quyết n chung:
Hai bên đương s không yêu cu Toà án gii quyết nên không xem xét gii
quyết.
2. V án phí:
Nguyên đơn chị Long Th X phi chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm. S
tin này đưc tr vào s tin 300.000 đồng tm ng án phí dân s thẩm ch Long
Th X đã nộp theo biên lai thu s: 0000425, ngày 10 tháng 11 năm 2023 ti Chi cc
Thi hành án dân s huyn Bch Thông, tnh Bc Kn (nay Phòng Thi hành án khu
vc 7 - Thái Nguyên). Xác nhn nguyên đơn chị Long Th X đã nộp đủ án phí.
3. Quyn kháng cáo:
Nguyên đơn, b đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày nhận được bn án hoc 15 ngày k t ngày bản án được niêm yết tại nơi cư trú.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại c Điu 6, 7, 7a 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s./.
7
Nơi nhận:
- TAND tnh Thái Nguyên;
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- VKSND khu vc 7;
- THADS tnh Thái Nguyên;
- UBND xã C;
- Đương sự;
- Lưu: VP, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Thái Công
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
8
Nguyn Thái Công
9
10
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
11
Hoàng Út L
Nơi nhận:
- TAND tnh Bc Kn;
- VKSND huyện Ngân Sơn;
- Chi cc THADS huyện Ngân Sơn;
- UBND th trn Nà Phc;
- Đương sự;
- Lưu: VP, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THMTHM PHÁN CH TA
PHIÊN TÒA
Hoàng Út L
12
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Hoàng Út L
13
Nơi nhận:
- TAND tnh Bc Kn;
- VKSND huyện Ngân Sơn;
- Chi cc THADS huyện Ngân Sơn;
- UBND th trn Nà Phc;
- Đương sự;
- Người bo v quyn và li ích hp
pháp của nguyên đơn;
- Lưu: VP, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THMTHM PHÁN CH TA
PHIÊN TÒA
Hoàng Út L
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất