Bản án số 01/2025/LĐ-PT ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Hà Nam về tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/LĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/LĐ-PT ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Hà Nam về tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 01/2025/LĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty TNHH T4 là người trực tiếp sử dụng lao động đã ban hành Quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với 11 nguyên đơn nên các nguyên đơn khởi kiện đòi quyền lợi theo quy định.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HÀ NAM
Bn án số: 01/2025/LĐ-PT
Ngày 19 - 02 - 2025
V/v: “Tranh chấp đơn phương chấm
dt hợp đồng lao đng trái pháp lut
yêu cu thanh toán tin tr cp
mt việc làm”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HÀ NAM
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Thy;
Các Thm phán: Ông Nguyn Quốc Trưởng và ông Trần Văn San.
- Thư ký phn a: Bà Trn Th Hng - Thư Tòa án nhân dân tỉnh Nam.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hà Nam: Bà Nguyn Th Hi Yến
- Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong c ngày 20 tháng 01 ngày 19 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa
án nhân dân tnh Nam xét x phúc thm ng khai v án th lý s
01/2024/TLPT- ngày 11 tháng 11 năm 2024 v việc “Tranh chấp đơn
phương chấm dt hợp đồng lao động trái pháp lut yêu cu thanh toán tin
tr cp mt việc làm”.
Do Bn án lao động sơ thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam b kháng cáo và kháng ngh.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 01/2024/QĐ-PT ngày
11 tháng 12 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 01/2024/QĐ-
PT ngày 27 tháng 12 năm 2024 Quyết đnh tm ngng phiên toà s
01/2025/QĐPT- ngày 20 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Các nguyên đơn:
1.1. Ông Ch Văn H, sinh năm 1960; địa ch: Thôn C, V, huyn T,
Thành ph Hà Ni.
1.2. Ông Đào S V, sinh năm 1963; đa ch: Thôn Đ, xã N, thành phố H,
tnh Ninh Bình.
1.3. Ông Đào S Đ, sinh năm 1962; đa ch: Thôn Đ, xã N, thành phố H,
tnh Ninh Bình.
1.4. Ông Nguyễn Văn D, sinh năm 1960; địa ch: T dân ph M, phường T,
thành ph P, tnh Hà Nam.
2
1.5. Ông Phạm Văn N, sinh năm 1960; địa ch: Thôn Q, phường N, thành
ph H, tnh Ninh Bình.
1.6. Ông Văn T, sinh năm 1964; địa ch: T dân ph s A, phường T,
th xã K, tnh Hà Nam.
1.7. Ông Nguyn Xuân B, sinh năm 1965; địa ch: S nhà B, ngõ F, ph N,
phưng L, thành ph P, tnh Hà Nam.
1.8. Ông Nguyn Hu T1, sinh năm 1962; đa ch: S nhà I, đường B, Tiu
khu M, th trn P, huyn P, Thành ph Hà Ni.
1.9. Ông Thiu Quang N1, sinh năm 1963; đa ch: S nhà A, ngõ I, ph Đ,
phường Đ, quận H, Thành ph Hà Ni.
Người đại din theo y quyn của các nguyên đơn gồm (Ông Ch Văn H,
ông Đào Sỹ V, ông Đào Sỹ Đ, ông Nguyễn Văn D, ông Phạm Văn N, ông Vũ Văn
T, ông Nguyn Xuân B, ông Nguyn Hu T1 ông Thiu Quang N1): Ông
Văn D1, sinh năm 1970; địa ch: S G, đường P, phường P, qun B, Thành ph
Hà Ni; có mt.
1.10. Ông Nguyn Phú Q, sinh năm 1963 (Đã chết). Người kế tha quyn
nghĩa vụ t tng ca ông Nguyn Phú Q gm có: Phm Th L, sinh năm
1965; anh Nguyn Mnh H1, sinh năm 1988 và chị Nguyn Thanh L1, sinh năm
1996; có cùng địa ch: T dân ph E, phường P, qun H, Thành phNi; đều
vng mt.
1.11. Ông Nguyễn Đình T2, sinh năm 1961 (Đã chết). Người kế tha quyn
nghĩa vụ t tng ca ông Nguyễn Đình T2 gm có: Đỗ Th Đ1, sinh năm
1963; ch Nguyn Th Thanh P, sinh m 1988 anh Nguyễn Đình G, sinh
năm 1993; cùng địa ch: T A, phường M (Nay phường C), thành ph P,
tnh Hà Nam; đều vng mt.
2. B đơn: Công ty TNHH T4; địa ch: s A L, phường H, thành ph V,
tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phan Thanh H2 - Tổng giám đốc Công
ty TNHH T4.
Người đại din theo y quyền: Văn phòng Luật sư Nguyn Ngọc Đ2; người
đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Ngọc Đ2 - Trưởng Văn phòng; người đại
din theo u quyn của Văn phòng Luật Nguyn Ngọc Đ2 gm: Th
T3 ông Nguyn Ngọc Đ2; cùng địa ch: Tng E, s A, đường L, phường T,
quận Đ, Thành phố Hà Ni; đều có mt.
3. Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Công ty TNHH T4; tr s
chính: Km261+500, Quc l A, D, huyện D (N phường D, th xã D) tnh
Nam. Do ông Phan Lý Ngc H3 - Giám đốc là người đại din theo pháp lut
(Đã giải th theo Quyết định số: 144/QĐ-TV ngày 17/9/2013 của Hội đồng
thành viên Công ty TNHH T4); vng mt.
3
4. Người kháng cáo: Ông Ch Văn H, ông Đào Sỹ V, ông Đào S Đ, ông
Nguyễn Văn D, ông Phạm Văn N, ông Văn T, ông Nguyn Xuân B, ông
Nguyn Hu T1, ông Thiu Quang N1 đều là nguyên đơn. Công ty TNHH T4
b đơn trong vụ án.
5. Vin kim sát kháng ngh: Vin tng Vin kim t nhân dân tnh Hà Nam.
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h diễn biến ti phiên tòa thì ni dung v
án được xác định như sau:
Trm thu phí N4, xã D, huyn D, tnh Hà Nam trước đây thuộc quyn qun
ca Công ty T4 thuc T5. Khi Công ty TNHH T4 (Gi tt Công ty T4)
trúng thu quyền thu phí 05 năm (Từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/6/2012) đi
vi Trm thu phí trên, thì Công ty T4 bàn giao Trạm thu phí và người lao động
cho Công ty TNHH T4 (Gi tt Công ty T4) đơn vị trc thuc ca Công ty
T4. Sau khi nhận bàn giao người lao động t Công ty T4, gia Công ty T4
người lao động đã nhiu hợp đồng lao động thi hn. Ngày 24/5/2012,
Tổng giám đc Công ty T4 ban hành Quyết đnh s 79/QĐ-AN TOÀN GIAO
THÔNG-HC đơn phương chấm dt hợp đồng lao động đối với 16 người lao
động (Trong đó 11 nguyên đơn), vi do phi thu hp sn xut kinh doanh,
s lao động cùng được bàn giao v làm vic ti Tập đoàn T4 đưc giao li cho
Cục Đ3, dẫn đến 11 người lao động b mt vic làm, thit hại đến chế độ ca
người lao động.
vậy, 11 nguyên đơn đã làm đơn khi kin yêu cu Tòa án nhân dân
huyn Duy Tiên buc Tập đoàn T4 phi tr cho các nguyên đơn tiền lương chưa
thanh toán (T tháng 01/2011 đến tháng 6/2012; thời gian này lương ca 11
người lao động đều 6.054.300 đồng/tháng, đóng bo him, h ch đưc tm
ứng 2.500.000 đồng/tháng, còn lại 3.554.300 đồng chưa thanh toán); khon tin
tr cp mt vic làm lãi chm tr theo mc lãi suất bản do Ngân hàng N5
quy định, c th:
Ông Nguyễn Văn D, thi gian làm việc 30 năm 6 tháng; mức lương trung
bình 6.054.300 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng. Ông Nguyn
Xuân B, thi gian làm việc 23 năm 6 tng; mức lương trung bình 6.054.300
đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng. Ông Đào Sỹ V, thi gian làm
việc 28 năm 6 tháng; mức lương trung bình 6.054.300 đồng; lương chưa thanh
toán 63.977.400 đng. Ông Đào Sỹ Đ, thi gian làm việc 26 năm 6 tháng; mức
lương trung bình 6.054.300 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đồng. Ông
Nguyn Phú Q, thi gian làm việc 26 năm 6 tháng; mức lương trung bình
6.054.300 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng. Ông Nguyn Hu T1,
thi gian làm việc 29 năm; mức lương trung bình 6.054.300 đồng; lương chưa
thanh toán 63.977.400 đng. Ông Vũ Văn T, thi gian làm việc 17 năm 6 tháng;
mức lương trung bình 6.054.300 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng.
Ông Thiu Quang N1, thi gian làm việc 26 năm; mức lương trung bình
4
6.054.300 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng. Ông Phạm Văn N,
thi gian làm việc 30 năm 6 tháng; mức lương trung bình 6.054.300 đồng; lương
chưa thanh toán 63.977.400 đng. Ông Ch Văn H, thi gian làm việc 31 năm 6
tháng; mức lương trung bình 6.054.300 đồng; s tiền được tr cp
190.710.450 đồng; lương chưa thanh toán 63.977.400 đng; tin lãi chm tr
74.496.196đ. Tng cộng 329.184.046 đng. Ông Nguyễn Đình T2, thi gian
làm việc 27 năm; mức lương trung bình 6,645,112 đồng; lương chưa thanh toán
71.756.224 đng; tin ph cp chc v chưa thanh toán 50.310.975 đng
ông T2 được hưởng trước khi ngh.
Ti Bn án s 01/2015/TCLĐ-ST ngày 30/10/2015 Tòa án nhân dân huyn
Duy Tiên đã áp dụng Điều 17, 27, 31, 36, 42, 66, 167 B luật Lao động năm
1994; Điều 22, 23, 36, 42, 44, 45, 49, 202 B luật Lao động năm 2013; Nghị
định s 44/2003/NĐ - CP ngày 09/5/2003 ca Chính ph ng dn mt s điu
ca B luật Lao động năm 1994; Nghị định s 05/NĐ - CP ngày 12/01/2015 ca
Chính ph ng dn mt s điu ca B luật Lao động năm 2013; đim b
khoản 1 Điều 31, Điều 33, 35, điểm đ khoản 1 Điều 36, 131, 202 B lut T
tng dân s; Pháp lnh án phí, l phí Tòa án.
Buc Công ty TNHH T4 thanh toán các khon bi thường do đơn phương
chm dt hợp đồng lao động, tiền lương chưa thanh toán và tiền lãi chm tr cho
những người lao động gm: Ông Nguyễn Văn D 321.358.800 đồng; ông Nguyn
Xuân B 266.582.500 đng; ông Đào Sỹ V 305.708.000 đồng; ông Đào Sỹ Đ
286.145.500 đng; ông Nguyn Phú Q 290.058.000 đồng; ông Nguyn Hu T1
309.621.000 đồng; ông Văn T 219.631.000 đồng; ông Thiu Quang N1
286.145.500 đng; ông Phạm Văn N 321.358.000 đng; ông Ch Văn H
329.184.000 đồng; ông Nguyễn Đình T2 382.103.000 đồng. Tng cng là:
3.201.710.000 đồng.
Án phí: Công ty TNHH T4 phi chịu 45.200.000 đồng.
Do không nht trí vi Bn án sơ thẩm, trong thi gian luật định, ông Phan
Thanh H2- Tổng giám đc Công ty TNHH T4 đơn kháng cáo, ni dung: Tòa
cấp thẩm xác định Tập đoàn T4 b đơn trong vụ án không đúng, do:
Tập đoàn T4 và Công ty T4 là hai doanh nghiệp độc lp theo Lut doanh nghip:
Tập đoàn T4 không ký hợp đồng, không qun lý, s dng và chm dt hợp đồng
lao động với 11 người lao đng. V phía Tập đoàn T4 tr s ti thành ph V
nên Toà án nhân dân huyn Duy Tiên th lý, gii quyết không đúng thẩm
quyn. Tòa án huyn D s dng chng c ch li khai của nguyên đơn (Các
tài liu khác là chng c hồ, là bản phô tô) để buc Tập đoàn T4 bồi thường
03 khoản cho 11 người lao động không căn c, bi l khon tin tr cp
thôi việc 11 người lao động trên đã được phía Công ty T4 chi tr đầy đủ; các
khoản lương cũng được phía Công ty tr đúng, do khon tiền đóng bo him
theo hướng lợi cho người lao động nên Công ty đóng nhiều hơn thang bng
lương nên phía nguyên đơn li dụng điều này để cho rng Công ty tr thiếu
lương không có cơ sở; vicnh lãi sut cấp sơ thẩm tính ng không có căn cứ.
5
Ngày 26/12/2015 Vin kim sát nhân dân tnh Nam ban hành Kháng
ngh s 1748/QĐKNPT kháng nghị bản án thẩm đề ngh Toà án nhân dân
tnh Hà Nam xét x phúc thẩm theo hướng hy bản án sơ thẩm.
Ti Bn án phúc thm s 01/LĐ-PT ngày 21, 22 25/4/2016 ca Tòa án
nhân dân tỉnh Nam đã áp dụng Điều 257, khoản 2 Điều 276, Điều 279 B
lut T tng dân s: Không chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân
tnh Nam; chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Công ty TNHH T4;
sa mt phn bản án sơ thẩm, theo hướng: Áp dụng Điu 17, 27, 31, 36, 42, 66,
167 B luật Lao động năm 1994 (Sửa đổi, b sung các năm 2002, 2006, 2007);
Ngh định s 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 ca Chính ph ng dn mt s
điu ca B luật Lao động năm 1994; đim b khoản 1 Điều 31, Điều 33, 35,
điểm đ khoản 1 Điều 36, Điều 131,132,202 BLTTDS; Pháp lnh án phí, l phí
Tòa án.
Buc Công ty TNHH T4 thanh toán các khan tin tr cp mt vic làm do
đơn phương chấp dt hợp đồng lao động cho những người lao động, gm:
Ông Ch Văn H, thi gian làm việc 14 năm 7 tháng (Có 09 năm 07 tháng
Công ty T4 05 năm m vic ti Công ty T4; mức lương trung bình là
3.424.000 đồng; s tiền được tr cp 15 năm (Làm tròn) x ½ mc 3.424.000
đồng. Tng cộng là 25.680.000 đồng.
Ông Đào Sỹ V, thi gian làm vic là 17 năm 10 tháng (Có 12 năm 10 tháng
Công ty T4 và 05 năm làm Công ty T4); mc lương trung bình 3.948.000
đồng; s tiền được tr cấp 18 năm (làm tròn) x1/2 ca mức 3.948.000 đồng.
Tng cộng là 35.532.000 đồng.
Ông Đào Sỹ Đ, thi gian làm vic là 17 năm 10 tháng (Có 12 năm 10 tháng
Công ty T4 và 05 năm làm Công ty T4); mc lương trung bình 3.345.000
đồng; s tiền được tr cấp là 18 năm (Làm tròn) x 1/2 ca mức 3.345.000 đồng.
Tng cộng là 30.105.000 đồng.
Ông Nguyễn Văn D, thi gian làm việc 16 năm 11 tháng (Có 11 năm
làm Công ty T4 05 năm là ở Công ty T4); mức lương trung bình
3.357.000 đồng; s tiền được tr cp 17 năm (Làm tròn) x ½ mức 3.357.000
đồng. Tng cộng là 28.687.500 đồng.
Ông Phạm Văn N, thi gian làm việc 17 năm 10 tháng (Có 12 năm 10
tháng Công ty T4 05 năm làm việc Công ty T4); mức lương trung bình
3.349.000 đng; s tin ng tr cp 18 năm (Làm tròn) x 3.349.000 đng.
Tng cộng là 30.141.000 đồng.
Ông Nguyn Phú Q, thi gian làm việc 17 năm 10 tháng (Có 12 năm 10
tháng Công ty T4 05 năm làm vic Công ty T4); mức lương trung bình
3.541.000 đồng; s tiền được tr cấp 18 năm (Làm tròn) x ½ mức lương
3.541.000 đồng. Tng cng là 31.869.000 đồng.
Ông Văn T, thi gian làm vic 16 năm 06 tháng (Có 11 năm 6 tháng
Công ty T4 05 năm làm vic Công ty TNHH T4); mức lương trung bình
6
3.541.000 đồng; s tiền được tr cấp 17 năm (Làm tròn) x ½ mức lương
3.541.000 đồng. Tng cng là 30.098.000 đồng.
Ông Nguyn Xuân B, thi gian m việc 16 năm 11 tháng (Có 11 năm 11
tháng Công ty T4 05 năm làm vic Công ty T4); mức lương trung bình
3.680.000 đồng; s tiền được tr cấp 17 m (Làm tròn) x ½ mức lương
3.680.000 đồng. Tng cng là 31.280.000 đồng.
Ông Nguyn Hu T1, thi gian làm việc 14 năm 09 tháng (Có 09 năm 5
tháng Công ty T4 05 năm làm vic Công ty T4); mc lương trung bình
3.172.000 đồng; s tiền được tr cấp 15 năm (Làm tròn) x ½ mức lương
3.172.000 đồng. Tng cng là 23.790.000 đồng.
Ông Thiu Quang N1, thi gian làm việc 16 năm 09 tháng (Có 11 năm 9
tháng Công ty T4 05 năm làm vic Công ty T4); mức lương trung bình
2.464.000 đồng; s tiền được tr cấp 17 năm (Làm tròn) x ½ mức lương
2.646.000 đồng. Tng cng là 20.900.000 đồng.
Ông Nguyễn Đình T2, thi gian làm việc 17 năm 09 tháng (Có 12 năm 9
tháng Công ty T4 05 năm làm vic Công ty T4); mức lương trung bình
3.323.000 đồng (Theo danh sách nhận lương); số tiền được tr cấp là 18 năm x
½ mức 5.981.000 đồng. (Riêng đối vi ông Nguyễn Đình T2 khi bàn giao t
Công ty T4 sang Công ty TNHH T4 Đội pnhưng khi sang làm vic ti
Công ty T4 không tài liu nào chng minh ông tiếp tc gi chc v nên tin
ph cp chc v ch đưc tính thi gian ông T2 làm vic ti Công ty T4 13
năm (Làm tròn). Tổng cộng là 53.829.000 đồng.
Án phí lao động sơ thm: Công ty TNHH T4 phi chịu 10.257.345 đng
(Làm tròn là 10.257.000 đồng).
V án phí lao động phúc thm: Công ty TNHH T4 không phi chu; s tin
tm ng án phí phúc thẩm Công ty đã nộp theo Biên lai thu tin tm ng án phí,
l phí Tòa án s AA/2010/02479 ngày 13/11/2015 được đi tr khi tính án phí
sơ thẩm.
Ti Quyết định giám đốc thm s 01/2019/LĐ-GĐT ngày 23/8/2019 của
Tòa án nhân dân cp cao ti Nội đã áp dụng điểm a khoản 1 Điều 337, Điều
342, khoản 3 Điều 343, Điều 345 B lut T tng dân s. Chp nhn kháng ngh
ca Chánh án Toà án nhân dân cp cao ti Hà Ni.
Hy Bản án lao động phúc thm s 01/2016/LĐPT ngày 25/4/2016 ca Tòa
án nhân dân tnh Nam hy Bản án lao động thẩm s 01/2015/TCLĐ-
ST ngày 30/10/2015 ca Tòa án nhân dân huyn Duy Tiên, tỉnh Hà Nam đối vi
v án Tranh chp tr cp mt vic làm ca người lao động” giữa nguyên đơn là
các ông Ch Văn H, Đào Sỹ V, Nguyễn Văn D, Đào Sỹ Đ, Phạm Văn N,
Nguyn Phú Q, Văn T, Nguyn Xuân B, Nguyn Hu T1, Thiu Quang N1
Nguyễn Đình T2 vi b đơn Công ty TNHH T4; người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan là Công ty TNHH T4.
7
Giao h vụ án cho Tòa án nhân dân huyn Duy Tiên, tnh Nam xét
x sơ thẩm lại theo quy định ca pháp lut.
Sau khi Tòa án nhân dân th xã Duy Tiên thli v án theo quy đnh ca
pháp lut. Ngày 25/3/2023 ngày 10/01/2024, ông Văn D1 văn bản
chm dt y quyền đối vi nguyên đơn (Ông Nguyễn Đình T2 và ông Nguyn
Phú Q).
Tòa án tiến hành xác minh thông tin đi vi ông Nguyễn Đình T2 ông
Nguyn Phú Q ti chính quyền nơi ông T2 và ông Q cư trú. Kết qu th hin ông
Nguyễn Đình T2 đã chết ngày 09/7/2020; ông Nguyn Phú Q đã chết ngày
06/9/2022. Tòa án đã tiến hành thông báo đi với người kế tha quyền nghĩa
v t tng ca ông Nguyễn Đình T2 và ông Nguyn Phú Q.
Tại đơn đ ngh ngày 29/12/2023, người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng
của nguyên đơn ông Nguyễn Đình T2 là bà Đỗ Th Đ1, ch Nguyn Th Thanh P
anh Nguyễn Đình G cùng có quan điểm đã nhận được Thông báo ca Tòa án
cho biết vic ông T2 khi kiện các đồng tha kế không biết chưa nhận
đưc khon li nào v vic ông T2 đi khởi kin. Nay ông T2 đã chết nên gia
đình từ chi tham gia t tng khi kin v kin ca ông T2 ti Tòa án th D
cũng như từ chi quyn lợi, nghĩa vụ ca ông T2 trong v án này.
Ti bn t khai đơn đề ngh gii quyết vng mặt ngày 02/5/2024, người
kế tha quyền nghĩa vụ t tng của nguyên đơn ông Nguyn Phú Q là
Trn Th L2, anh Nguyn Mnh H1 ch Nguyn Thanh L1 xác nhận đã nhận
Thông báo các văn bn t tng ca Tòa án nhân dân th Duy Tiên đều
đồng ý kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông Q tại Tòa án cũng như đng ý
toàn b ni dung của người đại din theo y quyn ca ông Q đã giao nộp ti
Tòa án trước ngày ông Q chết và không np thêm tài liu chng c nào liên
quan đến v án; đồng thời, đề ngh Tòa án gii quyết vng mt ti bui làm vic
và xét x v án.
Tại phiên tòa sơ thm, ông Vũ Văn D1 là người đại din theo y quyn ca
09 nguyên đơn (Trừ 02 nguyên đơn là ông Nguyễn Đình T2 và ông Nguyn Phú
Q) gi nguyên yêu cu khi kiệnđề ngh buc b đơn phải thanh toán cho 09
nguyên đơn cụ th các khon tin sau:
Đối vi yêu cầu thanh toán lương còn thiếu t 01/2011 đến 06/2012
Hàng tháng, người lao động tên đ lấy lương bng tin mt không
nhn chng t kế toán nào khác. Trên S bo him xã hi th hin rõ mức lương
doanh nghiệp khai báo cáo Cơ quan bảo him hi; h vụ án th
hin S bo him xã hi tài liu hp pháp duy nhất nguyên đơn đã giao
np Tòa án, đề ngh Tòa án công nhn các mức lương thể hin trên S bo him
hi li khai v việc người lao động ch nhận đưc s tin không quá 03
triệu đồng/tháng k t tháng 01/2011.
Danh sách phát lương ch người lao động chng t kế toán, tài
liệu người s dụng lao động buc phải lưu giữ theo Lut Kế toán. Tuy nhiên, b
8
đơn đã từ chi cung cấp danh sách phát lương thực tế, đồng nghĩa từ chối nghĩa
v chứng minh đã thanh toán đầy đủ tiền lương cho người lao đng. B đơn t
chối nghĩa vụ chng minh thì b đơn phải có nghĩa vụ thanh toán.
Nguyên đơn bác bỏ các “Bảng tng hợp lương” do bị đơn giao nộp ti
phiên tòa phúc thm ngày 22/4/2016 Phiên hp kim tra tiếp cn chng c
bởi: Các nguyên đơn đu không công nhn ch trên các tài liu này; các tài
liu này không có giá tr pháp lý do không có chcủa đại din theo pháp lut
không con du ca t chc to lp Công ty TNHH T4; Tài liu không
được sao y theo quy đnh ca pháp lut, vic ch du treo du giáp lai ca
duy nht b đơn là không có giá trị pháp lý và không hp pháp.
Tại đơn khởi kiện, các nguyên đơn th hiện rõ: “T tháng 01 năm 2011 đến
tháng 09 năm 2011, mặc dù bảng lương của chúng tôi là 3.906.000đ, t 10 năm
2011 đến 07 năm 2012 bảng lương của tôi 6.054.300đ, nhưng hàng tháng tôi
không được nhận quá 3.000.000đ. Khi b chm dt hp đồng lao động tôi không
đưc quyết toán lương còn thiếu”. Qtrình tố tng, b đơn cũng không đưa ra
đưc chng c chứng minh đã chi trả lương cho nguyên đơn trên
3.000.000đ/tháng, nguyên đơn tha nhn mức lương đã nhận
3.000.000đ/tháng.
Như vậy, t tháng 01 năm 2011 đến 09 năm 2011, lương thiếu là 9 tháng x
906.000đ = 8.154.000đ; từ tháng 09/2011 đến 07/2012, lương thiếu 10 tháng
x 3.054.300đ = 30.543.000đ. Do đó, mức lương còn thiếu mỗi nguyên đơn yêu
cu b đơn thanh toán là: 38.697.000 đồng.
Đối vi yêu cu thanh toán tr cp mt vic làm
Các nguyên đơn lao động ti các doanh nghip thuc khu vc kinh tế
Nhà nước, đều được điều chuyn v Trm thu phí N4 do Công ty T4 thuc T5
qun lý. Các lần điều chuyển cho đến khi v Công ty T4, các nguyên đơn đu
không được thanh toán tin tr cp mt vic, tr cp thôi vic.
Công ty TNHH T4 tiếp nhận người lao động, địa điểm lao động, công vic
lao động chp thun tiếp nhn Quyết định thôi tr lương của người lao đng.
Công ty TNHH T4 là người s dụng lao động cuối cùng, đã tiếp nhn và kế tha
toàn b quyền nghĩa vụ ca những người s dụng lao động trước đó đối vi
nguyên đơn.
Các nguyên đơn cung cp S bo him hi th hin s năm tính tr cp
mt việc theo đúng luật định nên đề ngh công nhn thi gian tính tr cp mt
vic bằng đúng số năm đóng bảo him hi tr đi thời gian đã đóng bảo him
tht nghiệp theo đúng đơn khởi kin của nguyên đơn đề ngh công nhn thi
gian tính tr cp mt việc theo đúng các đơn khởi kin của các nguyên đơn.
Căn cứ S bo him hội do nguyên đơn đã cung cp, mức lương trung
bình 06 tháng tc khi mt vic của nguyên đơn là 6.054.300 đồng. Các tài liu
liên quan như: H thng thang bng lương, Quyết định nâng lương, Quyết định
điu chnh mức đóng bảo him hội…đều được b đơn nộp tại quan Bo
9
him hi theo luật định. Vậy đề ngh công nhn mức lương tính trợ cp mt
việc là 6.054.300 đồng.
Đối vi chng c do quan Bo him hi cung cấp đi vi ông
Nguyễn Văn D chưa thể hin vic cht bo him tht nghip. Tuy nhiên, yêu cu
khi kin ca ông Nguyễn Văn D trong thời gian điu khon v bo him tht
nghip ti Lut Bo him xã hội năm 2013 chưa hiệu lc pháp lut. Nên vic
chưa thể hin vic cht bo him tht nghip ca ông D không liên quan đến yêu
cu khi kiện và không liên quan đến vic gii quyết v án.
Căn c khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 44, khoản 2 Điều 46 và Điều 50 B
luật Lao động năm 1994; đim c khoản 3 Điều 14 Ngh định s 44/2003 ngày
09/5/2009; Thông tư s 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009. Đề ngh chp
thun mc tr cp mt vic cho từng nguyên đơn; cụ th: Ông Nguyễn Văn
Doanh S tiền 184.656.150 đồng; ông Nguyn Xuân B s tiền 142.267.050 đng;
ông Đào Sỹ V s tiền 172.547.550 đng; ông Đào Sỹ Đ s tin 157.411.800
đồng; ông Nguyn Hu T1 s tin 175.574.700 đồng; ông Văn T s tin
105.950.250 đồng; ông Thiu Quang N1 s tiền 157.411.800 đng; ông Phm
Văn N s tiền 184.656.150 đng; ông Ch Văn H s tin 190.710.450 đng
(Như bản án sơ thẩm lần 1 đã tuyên).
Đối vi yêu cu tính lãi chm tr
Đề ngh áp dng lãi sut chm tr trên tng s tiền chưa thanh toán, theo lãi
sut trung bình của các Ngân hàng 13,5%/năm, tương ng 1,125%/tháng t
thời điểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán (01/07/2012) đến ngày xét x sơ thẩm.
B đơn đã thanh toán 1 lần cho nguyên đơn vào tháng 6/2016 theo bn án
phúc thm. Tuy nhiên, bn án phúc thẩm đã b hy b nên nguyên đơn chỉ ghi
nhận đây 1 ln giao nhn tiền đề ngh Hội đng xét x ghi nhận để khu
tr nghĩa vụ thanh toán cho b đơn.
Theo đó, ông D1 đề ngh b đơn phải thanh toán cho 09 nguyên đơn các
khon tin sau: Ông Nguyễn Văn Doanh S tiền 662.868.528 đồng; ông Nguyn
Xuân B s tiền 520.168.249 đng; ông Đào Sỹ V s tiền 609.272.136 đng; ông
Đào Sỹ Đ s tiền 571.675.116 đng; ông Nguyn Hu T1 s tin 643.761.149
đồng; ông Văn T s tiền 405.065.053 đng; ông Thiu Quang N2 s tin
591.028.628 đồng; ông Phạm Văn N s tiền 659.812.554 đng; ông Ch Văn H
s tiền 688.794.712 đồng.
Tại phiên tòa sau khi đưc xem tài liệu “Danh sách lĩnh tiền tr cp thôi
vic ca Công ty TNHH T4bị đơn giao nộp thì các nguyên đơn mặt
không xác nhn ch ca mình trong tài liệu này nhưng xác nhận đã được
ngưi s dụng lao động thanh toán khon tin tr cp thôi vic mỗi người
5.000.000 đồng. Theo đó, ông Văn D1 người đại din theo y quyn ca
09 nguyên đơn đề ngh đối tr khon tin mà b đơn thanh toán cho nguyên đơn.
Tại phiên tòa thẩm, người đại din theo y quyn ca b đơn (Ông
Nguyn Hng V1) có quan điểm:
10
V yêu cu thanh toán tiền lương còn thiếu
Nguyên đơn yêu cu b đơn thanh toán tiền lương còn thiếu t tháng 10
năm 2011 đến tháng 07 năm 2012 là không có cơ s, bi l:
Công ty TNHH T4 đã thanh toán đầy đủ lương cho người lao đng. Trong
quá trình hot động, Công ty TNHH T4 đã ban hành Quyết định s 52/QĐ-
ATGT-HC ngày 24/5/2010 v vic ban hành quy chế tr lương, thưởng; Quyết
định s 65/QĐ-ATGT ngày 04/5/2012 v vic sửa đổi b sung quy chế tr
lương, thưởng; Quyết định s 13/QĐ-HCHN ngày 25/01/2011 v vic nâng
lương cho công nhân; các Quyết định khen thưởng s 06, 07/QĐ-KTKL ngày
04/5/2011. Quy chế, quyết định được áp dụng đối vi toàn th cán b, nhân viên
Công ty. Tại Văn bản s 196/TCHC ngày 23/6/2008 ca Công ty Đ4 gi S Lao
động - Thương binh hi tnh H đề ngh đăng h thng thang bng
lương; theo đó, thống nht áp dng và thc hin thang bảng lương Nhà nước.
Hàng tháng người lao động đều đã nhận lương tháng, nhn vào bng
tng hợp lương của Công ty và không có ý kiến gì trong suốt quá trình người lao
động làm việc. Cho đến nay, ngoài các nguyên đơn, những người lao động khác
làm vic ti Công ty TNHH T4 đu không ý kiến v tiền lương. Do đó, việc
nguyên đơn cho rng Công ty TNHH T4 chưa thanh toán đ tiền lương hoàn
toàn không căn cứ. B đơn xin gửi các quyết định, bảng lương liên quan đến
lương của Công ty TNHH T4 để Tòa án xem xét.
Tại Văn bản ý kiến của nguyên đơn ngày 23/03/2023, ngày 12/12/2023,
nguyên đơn cho rằng “Bị đơn không đưa ra được chng c chứng minh đã trả đ
lương cho người lao động”. Ý kiến này phi lý, theo quy đnh tại Điều 91
ca B lut T tng dân s t nghĩa vụ chng minh thuc v nguyên đơn.
Nguyên đơn khi đưa ra yêu cu thanh toán tiền lương còn thiếu phải có nghĩa vụ
chng minh b đơn chưa thanh toán đủ lương cho người lao động.
Ti Quyết định giám đốc thm nhận định: “Các nguyên đơn không cung
cấp được tài liu nào v vic Công ty T4 còn n lương, nhưng đã buc Công ty
T4 phi thanh toán tiền lương còn thiếu theo yêu cu của nguyên đơn không
có căn cứ”. Thi hiu khi kiện để yêu cu thanh toán tiền lương thiếu đã hết.
Tại Điều 167 ca B luật Lao động 1994, đã được sửa đổi, b sung năm
2007, quy định: Thi hiu yêu cu gii quyết tranh chấp lao động nhân
được quy định như sau:
1. Một năm, kể t ngày xy ra hành vi mi bên tranh chp cho rng
quyn, li ích ca mình b vi phạm đối vi các tranh chấp lao động quy đnh ti
các điểm a, b và c khoản 2 Điều 166 ca B lut này;
2. Một năm, kể t ngày phát hin ra hành vi mi bên tranh chp cho
rng quyn, li ích ca mình b vi phạm đối vi tranh chấp quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 166 ca B lut này;
11
3. Ba năm, kể t ngày xy ra hành vi mi bên tranh chp cho rng
quyn, li ích ca mình b vi phạm đối vi tranh chấp quy định tại điểm đ khoản
2 Điu 166 ca B lut này;
4. Sáu tháng, k t ngày xy ra hành vi mi bên tranh chp cho rng
quyn, li ích ca mình b vi phạm đi vi các loi tranh chấp khác”.
Theo quy định trên, thi hiu gii quyết tranh chấp đòi tiền lương được tính
06 tháng k t ngày Công ty TNHH T4 tr lương thiếu. Mỗi tháng, người lao
động đều vào bảng lương nên buộc phi biết quyn li ca ca mình b xâm
phm nếu Công ty TNHH T4 tr lương thiếu. Do đó, thời hiu khi kiện được
tính t ngày người lao động ký vào bảng lương.
Tính t thời điểm chm dt hợp đồng lao động (24/5/2012) đến ngày khi
kiện (20/5/2013) đã hết thi hn 06 tháng. Do đó, yêu cầu v thanh toán tin
lương còn thiếu đã hết thi hiu khi kiện. Năm 2013 Toà án nhân dân huyn
Duy Tiên th lý yêu cầu đòi tiền lương là không đúng quy đnh tại Điều 159 B
lut T tng dân s 2004, được sửa đổi, b sung năm 2011.
T các phân tích trên, Tập đoàn T4 đề ngh Toà án nhân dân th Duy
Tiên áp dụng quy đnh v thi hiu khi kiện, đình chỉ xét x đối vi yêu cu
khi kiện đòi tiền lương và lãi chậm thanh toán lương của nguyên đơn.
V yêu cu thanh toán tin tr cp khi chm dt hợp đồng
Nguyên đơn yêu cầu b đơn thanh toán trợ cp mt vic làm vi thi gian
tính tr cp mt vic theo S Bo him hi ca từng nguyên đơn; mức lương
để tính tr cp mức lương đóng bảo him hi trung bình ca 06 tháng lin
k trước khi ngh vic. Yêu cu của nguyên đơn là hoàn toàn không có căn cứ để
chp nhn, vì nhng lý do sau:
B đơn chỉ trách nhim tr tr cp thôi việc cho người lao động, không
có trách nhim tr tr cp mt việc làm. Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Ngh định
s 44/2003/NĐ/CP, Công ty TNHH T4 chm dt hợp đồng lao đng vi 11
người lao động trong trường hp bt kh kháng do yêu cầu cơ quan Nhà nước có
thm quyn đẫn đến vic Công ty phi thu hp hoạt động sn xut kinh doanh.
C th, B G1 đã quyết đnh thông xe tuyến đường cao tc Cu G - Ninh Bình
(Là tuyến đường song song vi Quc l A đoạn Cu G - Ninh Bình nơi đt
Trm thu phí N4) dẫn đến lưu lượng xe qua Trm thu phí N4 gim 50% so vi
trước đó. Điều này dẫn đến khối lượng công vic giảm, dư thừa nguồn lao đng
và Công ty phi thu hp sn xut kinh doanh bng vic ct gim ngun nhân lc.
Như vậy, Công ty TNHH T4 chm dt hợp đồng lao động với 11 người lao động
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 B luật Lao động 1994.
Căn c theo Điều 42 B luật Lao động 1994; Điều 14 Ngh định s
44/2003/NĐ/CP, Tập đoàn T4 có trách nhim chi tr tr cp thôi việc cho người
lao động, không có trách nhim tr tr cp mt vic làm.
V thi gian tính ng tr cp thôi vic: Theo h vụ án, các nguyên
đơn được bàn giao t Công ty CP Q1 và XDCTGT 236 đến làm vic ti Công ty
12
TNHH T4. Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã xác minh Công ty CP Q2
XDCTGT 236 Giy chng nhận đăng doanh nghip s 01000109561 do
Phòng Đăng ký kinh doanh của S K cp lần đầu ngày 29/9/2006. Tại Công văn
s 6821/CĐBVN-TC-HC ngày 09/10/2023 ca Cục Đ3 xác định Công ty C
phn T4 công trình giao thông 236 t năm 1990 đến năm 2012.
Căn cứ Điều 2 Thông s 17//2009 ngày 26/5/2009 sa khon 3 Mc III
Thông số 21/2003 ca B L3 quy định: “Tng thi gian làm vic ti doanh
nghip T6 tr cp thôi việc (Tính theo năm) được xác định theo khoản 3, Điều
14 Ngh định s 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 ca Chính ph, tr
thời gian đóng bo him tht nghiệp. Trường hp chuyn quyn qun hoc
quyn s dng tài sn doanh nghiệp người lao động chm dt hợp đồng lao
động thì người s dụng lao động kế tiếp có trách nhim cng c thời gian người
lao động làm vic cho mình thi gian làm việc cho ngưi s dng lin k
trước đó để tính tr cp thôi việc cho người lao động”.
Như vậy, thi gian tính tr cp thôi vic của người s dụng lao động lin
k đưc tính t ngày Công ty C phn T4 đưc cp Giy phép kinh doanh ln
đầu ngày 29/9/2006. Trên s đó, Công ty TNHH T4 đã tính tr cp thôi
việc cho 11 lao động khi Công ty chm dt hợp đồng lao động đến ngày
31/12/2008. Thời gian tính ng tr cp thôi việc 2 m 4 tháng (Làm tròn
lên 2,5 năm) đã thanh toán trợ cp thôi việc cho 11 lao động danh sách
kèm theo. Ti phiên tòa b đơn xuất trình 02 trang tài liu (Bn gc): 01 trang là
“Danh sách lĩnh tin tr cp thôi việc” đ ngày 28/6/2012; 01 trang “Phiếu chi”
đề ngày 29/6/2012.
Bên cạnh đó ti Thỏa ước lao đng tp th ngày 08/6/2007 ca Công ty
C phn T4 công trình thông 236 đã quy đnh: “4.10. Việc tr cp thôi vic khi
chm dt hợp đồng lao động được gii quyết theo Điu 42 B luật Lao động;
trong đó thời gian để tính tr cp là nhng năm làm vic ti Công ty C phn T4”.
Khi làm vic ti Công ty C phn T4 ng trình thông 236, người lao động
đã chấp thuận điều khon nêu trong thỏa ước lao động, do đó không quyn
yêu cu thanh toán tin tr cp thôi vic cho những năm trước khi làm vic ti
Công ty C phn T4 công trình thông.
Như vy, Tập đoàn T4 ch đồng ý thanh toán tr cp thôi vic cho khong
thời gian nguyên đơn làm vic ti Công ty C phn T4 Công ty TNHH T4,
tr đi thời gian đã đóng bảo him tht nghip (T 29/9/2006 đến 31/12/2008).
V mc lương để tính tr cp thôi vic
Theo quy định ti khoản 4 Điều 14 Ngh định 44/2003/NĐ-CP quy định:
4. Mức lương cng vi ph cấp lương (Nếu có) để tính tr cp thôi vic thc
hiện theo quy định ti Ngh đnh s 114/2002/NĐ-CP31 tháng 12 năm 2002 ca
Chính ph quy đnh chi tiết hướng dn thi hành mt s điu ca B lut Lao
độngtiền lương”.
13
Điu 15 Ngh định 114/2002/NĐ-CP quy định: Điu 15. Tiền lương làm
căn cứ tính các chế độ tr cp thôi vic, tr cp mt vic làm, bồi thưng do
đơn phương chấm dt hợp đồng lao động trái pháp lut, bồi thường tai nn lao
động, bnh ngh nghip tiền lương theo hợp đồng lao động, được tính bình
quân ca 6 tháng lin k trước khi s vic xy ra, gm tiền lương cấp bc, chc
v, ph cp khu vc, ph cp chc v (Nếu có)”.
Điu 6 Ngh định 114/2002/NĐ-CP quy định: “Thang lương, bảng lương
ca doanh nghip áp dụng làm s để tr lương ngừng vic các chế độ
khác theo quy định ca pháp luật lao động”. Điểm a Điều 2 Thông s
17//2009 ngày 26/5/2009 sa khon 3 Mục III Thông s 21/2003 ca
BLĐTBXH quy định:“Tiền lương làm căn c tính tr cp thôi vic tin
lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân ca 6 tháng lin
k trước khi chm dt hợp đồng lao động, gm tin công hoc tiền lương cấp
bc, chc v, ph cp khu vc, ph cp chc v (Nếu có)”
Căn c vào các quy đnh trên, tiền lương đ tính tr cp thôi việc căn cứ
vào tiền lương, tiền công được quy định trong hợp đồng lao động. Nếu hợp đồng
lao động không quy định c th v tiền lương thì sẽ căn cứ vào thang lương,
bảng lương ca doanh nghiệp đ áp dng theo quy đnh tại Điều 6 Ngh định
114/2002/NĐ-CP. vậy, nguyên đơn yêu cầu áp dng mức lương để tính tr
cp thôi vic mức lương đóng BHXH trung bình ca 06 tháng lin k trước
khi ngh việc hoàn toàn không căn c pháp lut. B đơn đề ngh Tòa án
xem xét, bác b yêu cu này của nguyên đơn.
Việc đóng bo him hi vi mức lương bảo him hội cao hơn mức
lương thực lĩnh, vì các do sau: Người lao động ti Trạm thu phí đa số
những người sp v hưu; việc đóng bảo himhi vi mức lương bo him
hội cao hơn mức lương thực lĩnh đ đáp ng mong muốn, đáp ng nguyn
vng của người lao động vi mục đích sau này khi về hưu sẽ được hưởng mc
lương hưu trí cao, nhằm đảm bo cuc sng sau này khi v hưu. Bản cht ca
bo him hi s bảo đảm bù đắp mt phn hoc thay thế thu nhp ca
người lao đng khi h hết tuổi lao động trên s mức đóng góp của Doanh
nghiệp người lao đng vào qu bo him hi. Cho nên, việc đóng bảo
him xã hội cao cho người lao động th hin s nhân n ca Công ty T4 vi
mong muốn để người lao động yên tâm công tác ổn định cuc sng, nhm
mục đích để người lao động được hưởng phúc li hi bn vng sau khi v
hưu. Mức lương thực lĩnh Công ty T4 tr cho người lao đng phù hp vi mt
bng th trường lao động ti khu vc, phù hp vi tính cht công vic ca lao
động ph thông, cao hơn nhiều ln so vi mức lương tối thiu vùng tuân th
đúng quy định ca pháp lut v lao động.
Trong sut thi gian hoạt động sn xut kinh doanh (Gần 6 năm), Công ty
T4 đã trả lương đầy đủ cũng như đóng bảo him hi mc cao cho toàn b
128 người lao động trong Công ty, trong sut thi gian đó đến nay không
bt k ai thc mc hay khi kin Công ty v vic tr lương thiếu, ngoi tr 11
người lao động này. Đây ràng một du hi ln v ý đồ của 11 người lao
14
động này khi đã khởi kiện Công ty trên sở nhng tài liệu mà Công ty đã phát
hành cho người lao động vi mục đích để người lao động được hưởng mức đóng
bo him hi. Công ty T4 đã phải b ra s tin khá lớn để đóng phần chênh
lch bo him xã hội cho người lao động.
Nhằm đm bo cuc sống cho người lao động, Nhà nước khuyến khích
Doanh nghiệp đóng bảo him hi vi mức lương bo him hội cao hơn
mức lương thực lĩnh.
Đối vi yêu cu v tin lãi: Nguyên đơn không cơ s để yêu cu b đơn
thanh toán tiền lãi nguyên đơn không có quyn khi kin yêu cầu đòi tin
lương do đã hết thi hiu khi kin; b đơn đã trả đầy đủ tiền lương n không
có yêu cầu đòi tiền lãi do chm tr lương.
Đối vi khon tr cp: Sau khi bn án phúc thm hiu lc, b đơn đã
thanh toán đầy đủ khon tin tr cp theo bản án. Do đó, không có căn cứ để xác
định b đơn chậm tr tr cp nên không căn cứ đ nguyên đơn yêu cầu thanh
toán tiền lãi đối với các nguyên đơn.
Ti Bản án lao động thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 30/9/2024 ca Toà
án nhân dân th Duy Tiên, tỉnh Nam đã áp dụng điểm b khoản 1 Điều 32,
đim c khoản 1 Điều 35, Điều 39, các Điều 227, 228, 217, 184 và 244 B lut
T tng dân s; khoản 1 Điều 17, 167 B luật Lao động năm 1994, sửa đổi b
sung năm 2007; điểm c khoản 3 Điều 14 Ngh định s 44/2003/NĐ-CP; Thông
tư số 17/2009 ngày 26/5/2009 sa khon 3 Mục III Thông tư số 21/2003 ca ca
B L3; Pháp lnh án phí, l phí Tòa án năm 2009.
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca các nguyên đơn: Ông Nguyn
Văn D; ông Ch Văn H; ông Đào Sỹ V; ông Đào Sỹ Đ; ông Phm Văn N; ông
Văn T; ông Nguyn Xuân B; ông Nguyn Hu T1; ông Thiu Quang N1
ông Nguyn Phú Q v thanh toán tin tr cp mt vic làm của người lao đng
đối vi b đơn là ng ty TNHH T4.
Buc b đơn Công ty TNHH T4 trách nhim thanh toán tin tr cp mt
việc làm cho các nguyên đơn, gm: Ông Nguyễn Văn Doanh S tin:
150.986.650 đồng; ông Ch Văn H s tiền: 160.030.540 đồng; ông Đào S V s
tiền: 132.015.550 đng; ông Đào Sỹ Đ s tiền: 122.306.800 đng; ông Phm
Văn N s tiền: 149.515.150 đng; ông Văn T s tiền: 70.825.250 đồng; ông
Nguyn Xuân B s tiền: 105.987.050 đng; ông Nguyn Hu T1 s tin:
146.784.700 đồng; ông Thiu Quang N1 s tiền: 131.511.800 đồng; ông Nguyn
Phú Q s tin: 123.569.950 đồng.
Bác các yêu cu khác của các đương sự.
Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Đình T2 đối vi b
đơn là Công ty TNHH T4.
Ngoài ra, Toà án cấp thẩm còn tuyên nghĩa vụ thi hành án, án phí
tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự theo quy định.
15
Trong các ngày 07 và 08 tháng 10 năm 2024, nguyên đơn (Gm: ông Thiu
Quang N1, ông Đào Sỹ Đ, ông Văn T, ông Phm Văn N, ông Ch Văn H,
ông Đào Sỹ V, ông Nguyễn Văn D, ông Nguyn Xuân B ông Nguyn Hu
T1) đều kháng cáo và đề ngh cp phúc thm chp nhn yêu cu tính lãi chm tr
t 30 tháng 6 năm 2012 đến 30 tháng 9 m 2024, c th tng nguyên đơn như
sau: Ông Thiu Quang N1 s tin 460.056.797 đng; ông Đào Sỹ Đ tng s tin
440.703.284 đồng; ông Văn T s tiền 274.093.222 đồng; ông Phạm Văn N
s tiền 528.840.713 đng; ông Ch Văn H s tiền 557.822.881 đồng; ông Đào
S V s tiền 478.300.305 đồng; ông Nguyễn Văn Doanh S tin 531.896.697
đồng; Nguyn Xuân B s tiền 389.196.418 đng; ông Nguyn Hu T1 s tin
512.789.317 đồng. Ti phiên toà phúc thm đi din theo u quyn ca các
nguyên đơn giữ nguyên ni dung kháng cáo.
Ngày 04 tháng 10 năm 2024, b đơn kháng cáo toàn bộ bn án yêu cu
cp phúc thm không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn. Tại
phiên toà phúc thẩm, đại din theo u quyn ca b đơn thay đi ni dung kháng
cáo theo hướng: Đồng ý vi quyết định ca bản án sơ thm v vic áp dng thi
hiu không xem xét yêu cu của các nguyên đơn buộc b đơn phải tr s tin
lương còn thiếu do hết thi hiu khi kin.
Đối vi yêu cu thanh toán tin tr cp khi chm dt hợp đồng lao động, b
đơn đề ngh Hội đồng xét x tính lương bình quân của 06 tháng lin k trước khi
chm dt hợp đồng lao động (Ngày 30/6/2012) đ tính chế độ cho người lao
động khi ngh vic, c th tiền lương bình quân 06 tháng của các nguyên đơn:
Ông Nguyễn Văn D 3.869.666 đng, ông Nguyn Xuân B 4.203.266 đng, ông
Đào Sỹ V 3.918.138 đng, ông Đào Sỹ Đ 3.819.016 đng, ông Nguyn Phú Q
4.050.633 đồng, ông Nguyn Hu T1 3.671.366 đồng, ông Vũ Văn T 4.158.296
đồng, ông Thiu Quang N1 1.838.122 đồng, ông Phạm Văn N 3.831.631 đồng,
ông Ch Văn H 3.928.806 đồng. V s tin tr cp mt việc làm được tính là 1,5
tháng lương bình quân, c th như sau: Ông Nguyễn Văn D được hưởng
5.804.500 đồng, ông Nguyn Xuân B đưc hưởng 6.304.899 đồng, ông Đào Sỹ
V được hưởng 5.877.207 đng, ông Đào Sỹ Đ được hưởng 5.728.525 đồng, ông
Nguyn Phú Q được hưởng 6.075.949 đng, ông Nguyn Hu T1 được hưởng
5.507049, ông Văn T được hưởng 6.238.388 đồng, ông Thiu Quang N1
được hưởng 2.757.183 đồng, ông Phạm Văn N được hưởng 5.747.446 đồng, ông
Ch Văn H được hưởng 5.893.209 đồng.
V tr cp thôi vic, b đơn nhất ttính tr cp thôi vic cho các nguyên
đơn theo thời gian làm vic tại các đơn vị trước khi làm vic ti H (Năm đóng
bo hiểm); đồng thi, tr thời gian đóng bảo him tht nghip thi gian tính
tr cp mt việc (1,5 năm) thì thời gian các nguyên đơn được hưởng chế độ thôi
vic, c th: Ông Nguyễn Văn D 29 năm; ông Nguyn Xuân B 22 năm; ông Đào
S V 27 năm; ông Đào Sỹ Đ 24 năm 05 tháng; ông Nguyn Phú Q 25 năm; ông
Nguyn Hu T1 27 năm; ông n T 16 năm; ông Thiu Quang N1 24 năm
05 tháng; ông Phạm Văn N 29 năm và ông Ch Văn H 30 năm. Căn cứ Điu 42
ca B luật Lao động năm 1994 ng dn tại Điều 2 Thông tư số
16
17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009, Công ty TNHH T4 s thanh toán tin
tr cp thôi vic mỗi năm ½ tháng lương cho người lao động, c th từng người
như sau: Ông Nguyễn Văn D 29 năm x ½ (3.869.666đ) = 56.110.163 đng; ông
Nguyn Xuân B 22 năm x ½ (4.203.266đ) = 46.235.924 đng; ông Đào S V 27
năm x ½ (3.918.138đ) = 52.894.863 đng; ông Đào Sỹ Đ 24 năm 05 tháng x ½
(3.819.016đ) = 46.782.946 đồng; ông Nguyn Phú Q 25 năm x ½ (4.050.633đ) =
50.632.908 đồng; ông Nguyn Hu T1 27 năm x ½ (3.671.366đ) = 49.563.439
đồng; ông Văn T 16 năm x ½ (4.158.926đ) = 33.271.405 đng; ông Thiu
Quang N1 24 năm 05 tháng x ½ (1.838.122đ) = 22.516.994 đng; ông Phm
Văn N 29 năm x ½ (3.831.631đ) = 55.558.647 đồng ông Ch Văn H 30 năm
x ½ (3.928.806đ) = 58.932.093 đồng.
V s tiền lãi mà các nguyên đơn yêu cầu, b đơn không chấp nhận đề ngh
Hội đồng xét x xem xét bác yêu cu tính lãi của nguyên đơn.
Ngày 28 tháng 10 năm 2024, Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tnh
Nam ban hành Quyết định s 2599/QĐ-VKS-DS kháng ngh mt phn bn án
lao động sơ thẩm s 01/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 ca Toà án nhân
dân th Duy Tiên; đ ngh cp phúc thm sa bản án thẩm theo ng
buc Công ty TNHH T4 phi thanh toán tin tr cp mt vic làm cho 10
nguyên đơn (Mỗi năm ½ tháng lương) theo quy định tại Điều 42 ca B lut Lao
động năm 1994 và hướng dn tại Điều 2 Thông số 17/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 26/5/2009 ca B L3 xác đnh li tin tr cp mt vic làm tr cp
thôi vic mà ng ty T4 phải thanh toán cho các nguyên đơn.
Quan điểm tranh lun của đại din theo u quyn của các nguyên đơn đ
ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu kháng cáo ca các nguyên đơn. Đối vi
yêu cu kháng cáo ca b đơn không căn c nên đề ngh Hi đồng xét x
không chp nhn; đồng thời, đ ngh đại din Vin kim sát t toàn b kháng ngh.
Quan điểm tranh lun của đại din Vin kim sát cho rng kháng ngh ca
Vin kim sát nhân dân tnh Nam căn cứ đúng quy đnh ca pháp lut
nên Kim sát viên không rút kháng nghị; đồng thi, phát biu v vic tuân theo
pháp lut t tng: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án và các đương s
đã tuân th đúng các quy đnh ca pháp lut v t tng dân s. V quan điểm
gii quyết v án: Đề ngh Hội đng t x căn cứ đim e khoản 1 Điều 217
khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân sự; đình ch gii quyết đối vi yêu cu
thanh toán tiền lương còn thiếu và chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân
dân tnh Nam, chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn; không chp nhn
kháng cáo của các nguyên đơn. Sa Bản án lao động sơ thẩm s 01/2024/LĐ-ST
ngày 30/9/2024 ca Toà án nhân dân th Duy Tiên, tnh Hà Nam theo hướng:
Buc Công ty T4 phi thanh toán tin tr cp mt vic làm tr cp thôi vic
cho các nguyên đơn sau khi tr các khoản đã nhận theo bn án phúc thẩm (Đã
thi hành án) s tiền 5.007.500 đồng khi ngh vic ti H; đng thi, chp nhn
vic b đơn tự nguyn tính c thời gian đi bộ đội của các nguyên đơn; c th s
tin còn lại các nguyên đơn được hưởng: Ông Nguyễn Văn D 28.220.000 đồng,
17
ông Ch Văn H 34.138.000 đồng, ông Đào Sỹ V 18.233.000 đồng, ông Đào S
Đ 17.399.000 đồng, ông Phạm Văn N 18.494.333 đồng; ông Nguyn Phú Q
12.680.753 đồng; ông Văn T 3.913.556 đồng; ông Nguyn Xuân B
17.304.141 đồng; ông Nguyn Hu T1 27.190.831 đồng.
Đối vi ông Thiu Quang N1 s tiền được hưởng 25.274.177 đồng; tuy
nhiên, ông N1 đã được lĩnh 25.907.500 vượt quá s tin được hưởng 633.323
đồng. Công ty T4 không yêu cu ông N3 phi tr li.
V án phí buc b đơn phải chịu án phí lao động thẩm tương đương vi
s tin phi tr cho các nguyên đơn; các nguyên đơn b đơn không phi chu
án phí lao động phúc thẩm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, nghe Kiểm sát viên phát biểu
ý kiến, sau khi thảo luận và nghị án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Vụ án tranh chấp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trái pháp luật yêu cầu thanh toán tiền trợ cấp mất việc làm thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32; điểm c khoản
1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Tòa án nhân
dân thị Duy Tiên, tỉnh Nam thụ giải quyết vụ án theo trình tự thẩm
là đúng quy định của pháp luật. Đối với bà L2, anh H1, chị L1 kế thừa quyền và
nghĩa vụ của ông Nguyễn Phú Q và bà Đ1, chị P, anh G kế thừa quyền và nghĩa
vụ của ông Nguyễn Đình T2 đã được Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vẫn vắng mặt nên Hội đồng xét xử căn cứ khoản 2 Điều 227 khoản 3 Điều
296 của Bộ luật Tố tụng dân sự để tiến hành xét xử vụ án theo quy định chung.
[2] Về nội dung vụ án: Trạm thu phí N4 trước đây thuộc quyền quản lý của
Công ty T4 thuộc T5; khi Công ty TNHH T4 (Gọi tắt Công ty T4) trúng thầu
quyền thu phí đường bộ thời hạn 5 năm (Kể tngày 01/7/2007 đến ngày
30/6/2012), Công ty T4 bàn giao Trạm thu phí và người lao động cho Công ty
TNHH T4 (Gọi tắt Công ty T4) đơn vị trực thuộc của Công ty T4. Sau khi
nhận bàn giao người lao động từ ng ty T4, giữa Công ty T4 và người lao động
đã ký lại nhiều hợp đồng lao động có thời hạn.
Ngày 18/7/2012, Công ty TNHH T4 thuộc Công ty TNHH T4 ra Quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động đối với 16 người lao động. Ngày 03/7/2013,
11 nguyên đơn bị chấm dứt hợp đồng lao động làm đơn khởi kiện yêu cầu
Tòa án nhân dân huyện Duy Tiên buộc Công ty T4 phải thanh toán cho 11 người
lao động với tổng số tiền là 3.301.710.000 đồng, gồm: Tiền lương còn thiếu từ
tháng 01 năm 2011 đến tháng 6 năm 2012, mỗi tháng còn thiếu 3.554.300 đồng;
tin trcấp mất việc làm và tin i của ơng chậm trtheo quy định của pháp lut.
Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, phía bị đơn cho rằng: Do
phải thu hẹp sản xuất kinh doanh nên Công ty TNHH T4 người trực tiếp sử
18
dụng lao động đã ban hành Quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
đối với 11 nguyên đơn. Tuy nhiên, trong các quyết định người sử dụng lao động
không viện dẫn lý do mà người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng được quy định tại khoản 1 Điều 38 Bộ luật Lao động. Do vậy, cấp
thẩm xác định Công ty TNHH T4 chấm dứt hợp đồng lao động đối với 11
nguyên đơn là trái pháp luật là có căn cứ.
[3] Xét kháng cáo của các nguyên đơn yêu cu thanh toán s tin lãi chm
tr trên tng s tiền chưa thanh toán, Hội đồng xét x thấy: Theo quy định ca
B luật Lao động thì ch tính lãi đối vi khon tiền lương trong trưng hp
ngưi s dụng lao động chm tr. Vì vy, Tòa án cấp thẩm không chp nhn
yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic tính lãi chm tr đối vi khon tin
tr cp thôi vic, tr cp mt vic làm của người lao động căn c nên
kháng cáo của các nguyên đơn yêu cu tính lãi chm tr đối vi c khon tin
tr cấp không được chp nhn.
[4] Xét kháng cáo ca b đơn và kháng nghị ca Viện trưởng Vin kim sát
nhân dân tnh Hà Nam, Hội đồng xét x thy: Vic chm dt hợp đồng lao động
đối với các nguyên đơn của Công ty TNHH T4 do thu hp sn xut kinh
doanh thuộc trường hợp quy định ti khoản 1 Điều 17 Điều 42 ca B lut
Lao động năm 1994; khoản 2 Điều 12 Ngh định 39/2003/NĐ-CP ngày
18/4/2003 ca Chính ph quy định chi tiết hướng dn thi hành mt s điu
ca B luật Lao động năm 1994 (Sửa đổi b sung năm 2002); điểm c khon 3
Điu 14 Ngh định s 44/2023 ngày 09/5/2003 ca Chính ph ng dn thi
hành mt s điu ca B luật Lao động v hợp đồng lao động; Điều 1 Thông
s 39/2009/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2009 của B L3; Điều 2 Thông tư số
17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009 ca B L3, thì Công ty T4 phi thanh
toán cho 11 người lao động tin tr cp mt vic làm (Mỗi năm 01 tháng lương)
trong thi gian làm vic ti Công ty T4 (Sau khi tr thời gian đóng bảo him tht
nghip) và tr cp thôi vic (Mỗi năm ½ tháng lương) trong thời gian 11 ngưi
lao động làm vic các doanh nghiệp Nhà nước trước đó. Tiền lương làm căn
c tính tr cp mức lương trung bình ca 06 tháng cuối trước khi chm dt
hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, bản án thẩm đã chấp nhn yêu cu của nguyên đơn buộc
Công ty T4 phải thanh toán cho 11 nguyên đơn toàn bộ tin tr cp mt vic
làm trong thi gian làm vic ti Công ty T4 và các doanh nghiệp Nhà nước trước
đó (Sau khi đã trừ thời gian đóng bo him tht nghiệp); đng thi, ly mc
lương đóng bo him xã hi (Bình quân mỗi người 6.054.300 đồng) đ tính
tr cp là không đúng. Theo b đơn xác định người lao động ti Trạm thu phí đa
s những người sp v hưu, theo nguyện vng ca h Công ty đã đóng bo
him hi vi mức lương cao hơn mức lương thực lĩnh để tạo điều kin cho
người lao đng khi ngh hưu sẽ được hưởng tiền hưu trí cao, thể hin s quan
tâm của Công ty, giúp cho người lao động yên tâm công tác. Thc tế mức lương
người lao động thực lĩnh thể hin ti bảng lương tng hp tng tháng, phù
hp vi mt bng th trường lao động ti khu vc, phù hp vi tính cht công
19
vic của lao đng ph thông. Ti phiên toà phúc thm, Công ty T4 cung cp
Bng tng hợp lương thực lĩnh từ tháng 01 tháng 2012 đến tháng 06 năm 2012,
có ký nhn của người lao động trong Công ty (Trong đó có 11 nguyên đơn).
vy, cần xác định li s tiền các nguyên đơn được hưởng tr cp thôi
vic tr cp mt vic làm theo mức lương thực lĩnh trung bình của 6 tháng
cuối trước khi chm dt hợp đồng lao động. Theo Bảng lương có người có tháng
không làm việc nên không được hưởng lương nhưng Công ty T4 quan điểm
t nguyn tính mức lương trung bình theo hướng lợi cho người lao đng
nht trí tính c những năm người lao động tham gia trong quân đi; c th, s
tin tr cp mt vic làm tr cp thôi vic của 10 người lao động (Tr ông
Nguyễn Đình T2 đã chết, gia đình không đề nghị) được tính lại như sau:
Ông Nguyễn Văn D mức lương trung bình 6 tháng là 3.869.666đ; thi
gian đóng bo him hi 33 năm 9 tháng, trừ thời gian đóng bảo him tht
nghiệp 3 năm 7 tháng; còn lại 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr
cp mt việc làm là: 5.804.500đ (1,5 x 3.869.666đ = 5.804.500đ) 29 năm
được hưởng tr cp thôi vic là: 56.110.163 (29 x ½ của 3.869.666đ =
56.110.163). Tổng được nhận 61.914.662đ - 28.687.500đ (Đã nhận theo bn án
phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H); còn phi thanh toán
28.219.662 đồng (Làm tròn 28.219.220.000 đồng).
Ông Ch Văn H mức lương trung bình 6 tháng là: 3.928.806 đng; thi
gian đóng bo him hội 34 năm 7 tháng, trừ thời gian đóng bảo him tht
nghiệp là 3 năm 5 tháng; còn lại có 1 năm 5 tháng ng ty T4 được hưởng tr
cp mt việc làm là: 5.893.209đ (1,5 x 3.928.806 đồng = 5.893.209đ); 30 năm
được hưởng tr cp thôi việc là: 58.932.090đ (30 x ½ của 3.928.806 đồng =
58.932.090đ). Tổng được nhận 64.825.299đ - 25.680.000đ (đã nhận theo bn án
phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H); còn phi thanh toán
34.137.799 đồng (Làm tròn 34.138.000 đồng).
Ông Đào Sỹ V mức lương trung bình 6 tháng là: 3.918.138đ; thi gian
đóng bảo him xã hội 32 năm, trừ thời gian đóng bảo him tht nghip là 3
năm 6 tháng; còn lại 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp mt vic
làm là: 5.877.207đ (1,5 x 3.918.138đ = 5.877.207đ); 26 năm 9 tháng (Làm tròn
27 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 52.894.863đ (27 x ½ của 3.918.138đ =
52.894.863đ). Tổng được nhận 58.772.070đ - 35.532.000đ (Đã nhn theo bn án
phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H); còn phi thanh toán
18.232.570 đồng (Làm tròn 18.233.000 đồng).
Ông Đào Sỹ Đ mức lương trung bình 6 tháng là: 3.819.016đ; thi gian
đóng bảo him xã hội là 29 năm 5 tháng, trừ thời gian đóng bảo him tht nghip
3 năm 7 tháng; còn lại 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp mt
việc làm là: 5.728.525đ (1,5 x 3.819.016đ = 5.728.525đ); 21 năm 2 tháng (Làm
tròn 24,5 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 46.782.951đ (24,5 x ½ ca
3.819.016đ = 46.782.951đ). Tổng được nhận 52.511.472đ - 30.105.000đ (Đã
20
nhn theo bn án phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H);
còn phải thanh toán 17.398.972 đồng (Làm tròn 17.399.000 đồng).
Ông Phm Văn N mức lương trung bình 6 tháng là: 3.831.631đ; thi
gian đóng bảo him xã hội là 34 năm, tr thời gian đóng bo him tht nghip là
3 năm 7 tháng; còn lại 1 năm 5 tháng ở Công ty T4 được hưởng tr cp mt vic
làm là: 5.747.446đ (1,5 x 3.831.631đ = 5.747.446đ); 28 năm 08 tháng (Làm tn
29 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 55.558.649đ (29 x ½ của 3.831.631đ =
55.558.649đ). Tổng được nhận 61.306.095đ - 30.141.000đ (Đã nhn theo bn án
phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (đã nhn khi ngh vic ti H); còn phi thanh toán
26.157.595 đồng (Làm tròn 26.158.000 đồng).
Ông Nguyn Phú Q mức lương trung bình 6 tháng là: 4.050.633đ; thi
gian đóng bảo him hội 29 năm 9 tháng tr thời gian đóng bo him tht
nghiệp 3 năm 5 tháng; còn 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp
mt việc làm là: 6.075.949 (1,5 x 4.050.633đ = 6.075.949đ); 24 năm 9 tháng
(Làm tròn 25 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 50.632.908đ (25 x ½ tháng
lương 4.050.633đ = 50.632.908đ). Tổng 56.708.857đ - 31.869.000đ (Đã nhận
theo bn án phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H); còn
phải thanh toán 19.832.357 đồng (Làm tròn 19.833.000 đồng.
Ông Văn T mức lương trung bình 6 tháng là: 4.158.926đ; thi gian
đóng bảo him xã hội là 20 năm 9 tháng, trừ thời gian đóng bảo him tht nghip
3 năm 7 tháng; còn 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp mt vic
làm là: 6.238.388đ (1,5 x 4.158.926đ = 6.238.388 đ); 15 năm 07 tháng (Làm tròn
16 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 33.271.405đ (16 x ½ của 4.158.926đ =
33.271.405đ). Tổng 39.507.793đ - 30.098.000đ (Đã nhận theo bn án phúc thm
ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhn khi ngh vic ti H); còn phi tr li cho Hi C:
4.404.293 đồng (Làm tròn 4.405.000 đồng).
Ông Nguyn Xuân B mức lương trung bình 6 tháng là: 4.203.266đ; thi
gian đóng bảo him xã hi là 27 năm 1 tháng, trừ đi thời gian đóng bảo him tht
nghiệp 3 năm 7 tháng; còn 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp
mt việc làm là: 6.304.899đ (1,5 x 4.203.266đ = 6.304.899đ); 21 năm 09 tháng
(Làm tròn 22 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 46.235.926đ (22 x ½ x
4.203.266đ = 46.235.926đ). Tổng 52.540.825đ - 31.280.000đ ã nhận theo bn
án phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H); còn li phi
thanh toán 16.253.325 đồng (Làm tròn 16.254.000 đồng).
Ông Nguyn Hu T1 mức lương trung bình 6 tháng là: 3.671.366đ; thi
gian đóng bảo him xã hội là 32 năm 1 tháng, trừ đi thời gian đóng bảo him tht
nghiệp 3 năm 5 tháng; còn 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng tr cp
mt việc làm là: 5.507.049đ (1,5 x 3.671.366đ = 5.507.04); 27 năm 01 tháng
(Làm tròn 27,5 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 50.481.282đ (27,5 x ½ x
3.671.366đ = 50.481.282đ). Tng thực lĩnh 55.988.331đ - 23.790.000đ (Đã
nhn theo bn án phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H);
còn li phải thanh toán 27.190.831 đồng (Làm tròn 27.191.000 đồng).
21
Ông Thiu Quang N1 có mức lương trung bình 6 tháng là: 1.838.122đ; thi
gian đóng bo him hội 29 năm 5 tháng, tr thời gian đóng bảo him tht
nghiệp (BHTN) 3 năm 7 tháng; còn 1 năm 5 tháng Công ty T4 được hưởng
tr cp mt việc làm là: 2.757.18(1,5 x 1.838.122đ = 2.757.183đ); 24 năm 3
tháng (Làm tròn 24,5 năm) được hưởng tr cp thôi việc là: 22.516.994đ (24,5
năm x ½ của 1.838.122 đ = 22.516.994đ). Tổng 25.274.177đ - 20.900.000đ (Đã
nhn theo bn án phúc thm ln 1) - 5.007.500đ (Đã nhận khi ngh vic ti H).
Như vậy, ông Thiu Quang N1 đã nhận tha s tiền 633.323 đồng; tuy nhiên, ti
phiên toà phúc thẩm đại din theo u quyn ca b đơn không yêu cầu ông N1
tr li nên Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[5] Đối vi yêu cu thanh toán tiền lương còn thiếu t tháng 01 năm 2011
đến tháng 06 năm 2012 của 11 nguyên đơn, Hội đồng xét x thy: Bản án
thm s 01/2024/LĐ-ST ngày 30/9/2024 ca Toà án nhân dân th Duy Tiên
nhận định đã hết thi hiu khi kiện không xem xét không đúng phi
đình chỉ. Vì vy, Hi đồng xét x căn cứ đim e khoản 1 Điều 217 ca B lut
T tng dân sự; đình chỉ gii quyết yêu cu này của các nguyên đơn.
[6] Án phí: Do sa bản án sơ thẩm nên cp phúc thm tính li tin án phí
lao động thẩm tương đương với s tin b đơn phải tr nguyên đơn theo luật
định; đồng thời, đối tr s tiền án phí đã thi hành án. Đi với án phí lao đng
phúc thẩm các đương sự không phi chu.
Các quyết định khác ca bản án thm không b kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308; đim b khoản 1 Điều 32; đim c khoản 1 Điều
35, Điều 39; Điều 147; Điều 148; điểm e khon 1, khoản 4 Điều 217; Điều 244;
khoản 1 Điu 227 khoản 3 Điu 296 ca B lut T tng dân s. Khon 1
Điều 17; Điều 167 ca B luật Lao động năm 1994, sửa đổi b sung năm 2007;
đim c khoản 3 Điều 14 Ngh định s 44/2003/NĐ-CP; Thông số 17/2009
ngày 26/5/2009 sa khon 3 Mục III Thông số 21/2003 ca ca B L3
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
1. Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Đình T2 đối vi
b đơn là Công ty TNHH T4.
2. Đình chỉ gii quyết yêu cu thanh toán tiền lương còn thiếu t tháng 01
năm 2011 đến tháng 06 năm 2012 của các nguyên đơn (Gồm các ông: Ch Văn
H, Đào Sỹ V, Đào Sỹ Đ, Nguyễn Văn D, Phạm Văn N, Văn T, Nguyn
Xuân B, Nguyn Hu T1, Thiu Quang N1 và ông Nguyn Phú Q)`.
3. Không chp nhn kháng cáo của các nguyên đơn về vic yêu cu tính lãi
chm tr đối vi các tr cp mt vic của các nguyên đơn.
22
4. Chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Hà Nam và chp
nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca b đơn; sửa mt phn bản án lao động
thm s 01/2024/LĐ-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 ca Toà án nhân dân th
Duy Tiên, tnh Hà Nam.
5. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của các nguyên đơn: Ông
Nguyễn Văn D; ông Ch Văn H; ông Đào Sỹ V; ông Đào Sỹ Đ; ông Phạm Văn
N; ông Văn T; ông Nguyn Xuân B; ông Nguyn Hu T1; ông Thiu Quang
N1 ông Nguyn Phú Q v thanh toán tin tr cp mt vic làm ca người lao
động đối vi b đơn Công ty TNHH T4.
6. Buc b đơn Công ty TNHH T4 trách nhim thanh toán tin tr cp
mt việc làm cho các nguyên đơn, gồm:
Ông Nguyễn Văn Doanh S tiền 28.220.000 đồng (Hai ơi tám triu hai
trăm hai mươi nghìn đng); ông Ch n H s tiền 34.138.000 đồng (Ba mươi
triệu một trăm ba mươi m nghìn đng); ông Đào S V s tin 18.233.000
đồng (Mười tám triệu hai trăm ba ơi ba nghìn đng); ông Đào Sỹ Đ s tin
17.399.000 đồng (Mười by triệu ba trăm chín mươi chín nghìn đng); ông
Phạm Văn N s tiền 26.158.000 đồng (Hai mươi sáu triệu một trăm m mươi
tám nghìn đồng); ông Vũ Văn T s tiền 4.405.000 đồng (Bn triu bốn trăm linh
năm nghìn đồng); ông Nguyn Xuân B s tiền 16.254.000 đồng (Mười sáu triu
hai trăm m mươi nghìn đng); ông Nguyn Hu T1 s tin 27.191.000
đồng (Hai mươi bẩy triu một trăm chín ơi mốt nghìn đồng); ông Nguyn
Phú Q (Người kế tha quyền nghĩa vụ ca ông Q gm: Phm Th L, anh
Nguyn Mnh H1, ch Nguyn Thanh L1 s tiền 19.833.000 đồng (Mười chín
triệu tám trăm ba mươi ba nghìn đồng).
7. Bác các yêu cu khác của các đương sự.
8. V án phí lao động thẩm: Buc Công ty TNHH T4 phi chu s tin
13.585.000 đồng (Mười ba triệu năm trăm m mươi lăm nghìn đồng). Đối tr
s tiền 200.000 đồng tm ng án phí phúc thm theo Biên lai thu tm ng án
phí, l phí Toà án s 02479 ngày 13 tháng 11 năm 2015; s tiền 300.000 đng
tm ng án phí phí phúc thm theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án s
0001193 ngày 16 tháng 10 năm 2024 ti Chi cc Thi hành án dân s th Duy
Tiên, tnh Nam s tiền 10.057.000 đng theo Biên lai thu tin phí, l phí
ngày 12 tháng 8 năm 2019 tại Chi cc Thi hành dân s thành ph V, tnh Bà Ra
- Vũng Tàu. Công ty TNHH T4 phi np tiếp s tin còn lại 3.028.000 đồng
(Ba triu không trăm hai mươi tám nghìn đồng).
9. Án phí lao động phúc thẩm: Các đương sự không phi chu.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án ca người được thi hành án cho đến
khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định
ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
23
Trường hp bn án, quyết định được thi nh theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9
Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Các quyết định khác ca bản án thm không b kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND cp cao ti Hà Ni;
- VKSND tnh Hà Nam;
- Phòng KTNV&THA Tòa án tnh Hà Nam;
- TAND th xã Duy Tiên;
- VKSND th xã Duy Tiên;
- Chi cc THADS th xã Duy Tiên;
- Các đương sự;
- B phn HCTP;
- Toà Dân s;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
(Đã ký)
Nguyễn Đức Thy
Tải về
Bản án số 01/2025/LĐ-PT Bản án số 01/2025/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/LĐ-PT Bản án số 01/2025/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất