Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xét thấy, mục đích của cuộc hôn nhân giữa anh T và chị N không đạt được, đã không còn chung sống cùng nhau nên anh T xin ly hôn chị N là có căn cứ, đúng quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 8
THÀNH PH HẢI PNG
Bn án s: 01/2025/HN-ST
Ngày: 17 - 7 - 2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG A XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8, TNH PHHẢI PNG
- Thành phn Hi đng xét x thẩm gm có:
Thẩm pn - Ch tọa phiên a: Bà Nguyễn Diệu Linh.
c Hi thm nhân dân: Bà Nguyễn Th Thùy Liu, bà Phạm Thị Lan.
- Thư ký phiên a: Bà Hoàng Thị Thùy Dương - Thư ký Tòa án nn
dân khu vực 8 - Hi Phòng.
- Đại diện Vin kim sát nhân n khu vực 8 - Hải Phòng tham gia
phiên toà: Bà Đỗ Vân Anh - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 7 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân khu vực 8 thành
ph Hi Phòng xét xsơ thm công khai vụ án dân s th lý s 33/2025/TLST-
HN ngày 14 tháng 01 năm 2025 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi
ly hôntheo Quyết đnh đưa v án ra xét xử s 40/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày
16 tng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
Ngun đơn: Anh Nguyn Văn T, sinh ngày 25/10/1983.
SCăn cước công dân: 030083006437.
Nơi thường trú tại s 135 B, phường T1, thành ph H, tỉnh Hải Dương
nay là s 135 B, pờng L, thành ph Hải Phòng.
Nơi cư trú tại s 14 T2, th trấn G, huyện G, tỉnh Hi Dương nay là s 14
T2, xã G, tnh ph Hi Phòng.
B đơn: Ch Đào ThN, sinh ngày 04/4/1989.
SCăn cước công dân: 030189000340.
Nơi thường trú cư trú tại s 135 B, phường T1, thành ph H, tỉnh Hi
Dương nay là s 135 B, phường L, thành ph Hải Phòng.
Ngun đơn, bđơn đu có mặt tại phiên tòa.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện các tài liệu trong h sơ v án, nguyên đơn trình bày:
2
V quan hhôn nn: Anh Nguyn Văn T và ch Đào Th N được tự do
m hiu và Đ kết hôn trên cơ sở tự nguyn tại UBND Phương Hưng,
huyện G, tnh Hi Dương nay là xã G, thành phố Hi Phòng vào ngày
07/01/2009. Sau khi kết hôn, vchng chung sng hạnh phúc được 07 tng thì
phát sinh mâu thuẫn. Ngun nn ch N có mâu thuẫn với gia đình n chồng.
Sau đó, vchng chuyển ra ngoài riêng và có thêm con. Lúc này, vchng
nảy sinh bt đng quan đim, thường xuyên cãi vã vvic cm sóc, nuôi dy
các con. Mâu thun trầm trng hơn khi ch N mlớp dy thêm tiếng Trung bui
tối mcửa hàng kinh doanh dch vlàm đp (spa) tại nhà làm nh ởng tới
sinh hoạt chung của gia đình dẫn tới vchồng đã ly thân, anh về gia đình nhà b
m đ Phương Hưng, huyn G, tỉnh Hải Dương nay là xã G, thành phố Hải
Phòng sinh sng, chai không còn quan m đến nhau. Đến nay, anh c đnh
nh cảm vchồng không còn, mi nời mt nơi, vchng không th hàn
gắn, đoàn tụ nên đ ngh Tòa án giải quyết cho anh được ly hôn ch Đào Th N.
V con chung: Anh ch N 03 con chung là Nguyễn Minh Đ, sinh
ngày 24/7/2009; Nguyễn Tu L1, sinh ny 10/11/2018; Nguyn Tu M, sinh
ngày 21/6/2020. Hin anh đang nuôi dưỡng cháu Đ và cháu L1, ch N nuôi
dưỡng cháu M. Anh T có nơi n đnh và đang làm việc tại Công ty TNHH sn
phm giấy LEO Việt Nam với mc thu nhập khoảng 35.000.000đ/tng. Anh có
nguyn vọng được tiếp tc nuôi dưỡng các cu Đ, L1; ch N tiếp tục nuôi
dưỡng cháu M cho đến khi các con chung thành niên. Hai bên không phải cp
dưỡng nuôi con chung cho nhau.
V i sn chung, nợ chung, công sức đóng góp cho hai bên gia đình:
Không yêu cu a án gii quyết.
Theo lời khai trong quá trình giải quyết v án, bị đơn tnh bày:
Chị N trình bày thng nhất với anh T vđiu kin, thời gian Đ ký kết hôn.
Chị xác đnh vchng có những mâu thun nh nhặt trong cuc sng. Mâu thun
chính là khi vợ chồng thng nhất để anh T lo kinh tế gia đình còn chnhà chăm
sóc các con, các khoản chi tiêu trong gia đình và cá nhân của ch b phụ thuc vào
anh T song anh T không chia s với ch. Sau đó, ch mở lớp dy hc tiếng Trung
và hc thêm ngh làm đp đ mspa ti n nhưng anh T không đng ý vì không
mun ch tiếp xúc nhiu với kch khác giới. Khoảng tháng 5/2024, chị đọc được
tin nhắn ca anh T với người phụ nữ kc làm cùng công ty nên ch cho rằng anh
T c nh đ li cho chị đã có quan hvới người phnkhác. Do vợ chng
thường xuyên cãi vã, anh T yêu cu ly hôn chị, ch cũng đã dừng li việc dy hc,
làm spa và xin đi làm công ty đn đnh thời gian và tập trung chăm sóc con
nhưng anh vẫn làm đơn ra Tòa án đ ly hôn với ch. Dp tết năm 2025, chị có trao
đi vợ chồng cùng nhau ăn tết chung đ các con có kỷ niệm cui nng anh
không đng ý đưa các con về G sinh sng cùng b m đẻ của anh T cho đến
3
nay. Quan điểm ca chị đ ngh Tòa án hòa giải cho vchng đoàn t đ các con
có đ b mẹ, ch không đồng ý ly hôn. Ch chỉ đồng ý ly hôn khi anh T đng ý
cho ch nuôi cba con nhượng li toàn b i sản cho ch.
V con chung: Chị trình bày thng nhất với anh T vthông tin ba con
chung. Trường hợp vợ chng ly hôn, chị có nguyện vọng được nuôi c 03 con.
Chị là nn viên văn phòng Công ty High Tek khu công nghiệp VSIP có
thu nhp n đnh khoảng 14.000.000đ-15.000.000đ/tháng. Ch yêu cầu anh T
cp dưỡng tin cho con là 7.000.000đ/tháng/01 con, tổng 03 con là
21.000.000đ/tháng/03 con cho đến khi các con trưởng thành.
V i sn chung, nợ chung, công sức đóng góp cho hai bên gia đình:
Không yêu cầu a án giải quyết.
Tại biên bn xác minh với Trưởng khu dân s5, phường T1, thành ph
Hải Dương, tỉnh Hải Dương (nay khu dân cư s5, phưng Lê Thanh Ngh,
thành ph Hải Phòng) cung cp: Vchng anh Nguyn Văn T ch Đào Thị
N chuyn v sinh sng tại s 135 B thuc khu dân cư s 5 từ năm 2019, quá
trình chung sng vchng có mâu thun tuy nhiên vchng ít khi nhà nên
mâu thuẫn cth thế nào đa phương không nắm . Hiện vchng đã ly thân,
anh T không còn chung sng với ch N.
Ti phiên tòa: Anh T, ch N ginguyên quan đim đã trình bày u trên.
Chị N trình bày do quên nên không cung cấp được i liu xác nhận thu nhập,
điu kiện nuôi ba con.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân khu vực 8, thành phố Hải Phòng tham
d phiên a phát biu ý kiến, quan đim giải quyết vụ án:
V tố tụng: Thm phán, Hi đng xét xử, Thư ký và các đương sự đã tuân
theo đúng quy đnh ca B lut T tụng dân strong quá trình giải quyết vụ án
kể từ khi th lý vụ án cho đến trước thời đim Hi đng xét xử nghị án.
V quan điểm giải quyết v án: Áp dng các Điều 9, 10, 11 Luật Hôn
nhân gia đình m 2000; khoản 1 Điu 51, Điều 56, Điu 81, Điều 82, Điu
83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 4 Điều 147 B luật T tụng dân
sự; Luật phí l phí s 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quc hi; Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường vụ Quc
hi quy đnh vmc thu, min, giảm, thu, nộp qun lý và sdng án p và l
phí Tòa án đngh Hi đng xét x: Cho anh Nguyễn Văn T ly hôn ch Đào Th
N. V con chung: Giao cho anh Nguyn Văn T tiếp tục trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dc 02 con chung Nguyn Minh Đ, sinh ny 24/7/2009,
Nguyễn Tu L1, sinh ngày 10/11/2018; giao cho ch Đào Th N tiếp tục trông
nom, chămc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung Nguyễn Tu M, sinh ngày
21/6/2020 cho đến khi các con chung thành niên. Hai bên không phải cp dưỡng
4
nuôi con cho nhau. Vi sn chung, nchung, công sức đóng góp cho hai bên
gia đình: Không đngh a án giải quyết. Ván phí: Ngun đơn phải chu án
phí dân ssơ thẩm theo quy đnh pháp lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu có trong hồ sơ v án được thm tra tại
phiên tòa và căn c vào kết qutranh luận tại phiên tòa, Hi đng xét xnhn
đnh:
[1] V tố tụng: Anh Nguyn Văn T khởi kiện xin ly hôn ch Đào Th N, b
đơn cư trú tại s 135 B, phường T1, thành ph Hi Dương, tỉnh Hi Dương nay
là s 135 B, pờng Lê Thanh Ngh, thành phố Hi Phòngn v án thuc thm
quyền giải quyết của Tòa án nn dân khu vực 8 thành ph Hi Phòng theo quy
đnh tại khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điu 35, khoản 1 Điu 39 B lut T
tụng dân s và Điu 35 Luật s 85/2025/QH15 ngày 25/6/2025 của Quc hi.
[2] V các quan hệ pháp luật cn gii quyết:
[2.1] V quan hhôn nhân: Anh Nguyn Văn T chị Đào Th N được tự
do m hiểu tự nguyn Đ ký kết hôn vào ngày 07/01/2009 tại UBND
Phương Hưng, huyn G, tỉnh Hải Dương nay là UBND G, tnh ph Hải
Phòng nên hôn nhân giữa anh T và ch N là hợp pháp.
Sau khi kết hôn, anh T và ch N chung sng với nhau hạnh pc mt thời
gian thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thuẫn là do trong quá trình
chung sng vchng có những bt đng vnuôi dy con cái, làm ăn kinh tế,
không có stin ởng ln nhau dẫn đến cãi vã, vchng ly thân mỗi nời
mt nơi. Mặc dù chị N có nguyn vọng hòa giải vchng đoàn tụ đ cùng nuôi
dy các con nng anh T kiên quyết không đng ý. Xét thấy, mc đích của cuộc
hôn nn giữa anh T và ch N không đt được, đã không còn chung sng cùng
nhau nên anh T xin ly hôn ch N là có căn cứ, đúng quy đnh tại khoản 1 Điu 56
Luật Hôn nhân gia đình.
[2.2] V con chung: Anh T và ch N có 03 con chung là Nguyn Minh Đ,
sinh ny 24/7/2009, Nguyn TuL1, sinh ny 10/11/2018 Nguyễn Tu M,
sinh ny 21/6/2020.
Trên cơ sxem xét yêu cu ca các đương scũng như ý kiến của con
chung. Xét thấy, anh T ch N đu có nghề nghiệp, thu nhập và nơi ở ổn đnh.
Tuy nhiên, nếu giao cba con cho ch N trực tiếp nuôi dưỡng, cuc sng của chị
và các con s gặp nhiều khó khăn, không đm bo điều kiện sng tốt nhất cho
các con chung. Đối với cu Đ, cu L1 hiện đang được anh T nuôi dưỡng, hc
tập, sinh hoạt n đnh. Đối với cháu M là con i, tuổi còn nhỏ đc biệt cần s
nuôi dưỡng, dy d, ch bo, cm sóc ca người m. Vì vậy, đ đảm bo cho
các cháu phát trin toàn din v th chất và tinh thn, Hi đng xét xcăn c
5
quy đnh tại các Điu 81, 82, 83 Luật Hôn nn và gia đình giao con chung
Nguyễn Minh Đ, Nguyn TuL1 cho anh T tiếp tục nuôi dưỡng giao cháu
Nguyễn Tu M cho ch N tiếp tục nuôi dưỡng cho đến khi các con chung thành
niên, hai bên không phi cp dưỡng nuôi con cho nhau.
[2.3] Vi sản chung, nchung, công sức đóng góp cho hai bên gia đình:
Anh T và ch N đu không u cu Tòa án giải quyết nên không đt ra xemt,
gii quyết.
[3] V án phí: Anh Nguyn Văn T phải chu án phí dân s sơ thm theo
quy đnh tại khon 4 Điu 147 B luật T tụng dân sự, Luật phí lphí s
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường vụ Quc hi.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Căn c các Điu 9, 10, 11 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; khoản 1
Điều 51, khon 1 Điều 56, Điu 58, Điều 81, Điu 82, Điu 83 Luật Hôn nn
và gia đình năm 2014; khon 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản
1 Điu 39; Điu 271, Điều 273 B lut T tụng dân sự; Điu 35 Luật s
85/2025/QH15 ny 25/6/2025 ca Quc hội; Luật phí và l p s
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường v Quc hi quy
đnh v mức thu, miễn, gim, thu, np quản lý sdng án p và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: Cho anh Nguyn Văn T ly hôn ch Đào Th N.
2. V con chung: Giao cho anh Nguyn Văn T tiếp tục trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc 02 con chung Nguyn Minh Đ, sinh ny 24/7/2009,
Nguyễn Tu L1, sinh ngày 10/11/2018; giao cho chị Đào Th N tiếp tục trông
nom, chămc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung Nguyễn Tu M, sinh ny
21/6/2020 cho đến khi các con chung tròn thành niên. Hai bên không phải cấp
dưỡng nuôi con cho nhau.
3. Ván phí: Anh Nguyễn Văn T phải chu 300.000 đng án phí dân s sơ
thm ly hôn được đi trvới s tiền tạm ứng án phí anh T đã np theo Biên lai
thu tiền tạm ứng án phí, l phí Tòa án ký hiệu BLTU/24 số 0001046 ngày
08/01/2025 tại Chi cc Thi hành án dân sự thành ph Hi Dương, tnh Hải
Dương nay là Phòng Thi hành án dân s khu vực 8, thành ph Hi Phòng. Anh
Nguyễn Văn T đã thc hin xong nga v về án phí.
6
4. Vquyền kng cáo: Đương s có mặt tại phiên tòa có quyền kháng
cáo bn án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- c đương sự;
- VKSND KV8, TP Hải Png;
- Phòng THADS KV8, TP Hải Phòng;
- UBND G, TP. Hải Phòng
ghi vào sổ hộ tịch/ĐKKH ngày 07/01/2009);
- Lưu VP h vụ án.
TM. HỘI ĐNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHN TOÀ
Nguyễn Diệu Linh
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất