Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 17/06/2025 của TAND tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 17/06/2025 của TAND tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sơn La
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phạm Thị Ngọc H - Vũ Xuân H xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án số: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày 17 - 06 - 2025
V/v xin ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Điêu Thị Kim Liên.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Khiển, bà Quàng Th Hương.
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Nht Mai - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Sơn La tham gia phiên tòa: Ông
Phm Quc Đức - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 6 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân tnh Sơn La, xét xử
sơ thẩm công khai v án th lý s: 01/2024/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 10 năm
2024 v vic xin ly hôn. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x thm s:
08/2025/QĐXXST-DS ngày 02 tháng 06 năm 2025, giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Chị Phm Th Ngc H, sinh ngày 02/11/1996. Địa ch:
Thôn H, Q, huyn C, tỉnh Đắk Lk. Ch hin nay: K, Yokohama shi, T, F
Cho 517 1, Nht Bn. Có đơn xin xét xử vng mt.
2. B đơn: Anh Vũ Xuân H1, sinh ngày 06/08/1984. Địa ch: Bn T, xã M,
huyn S, tỉnh Sơn La. Có đơn xin xét xử vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin, bn t khai các tài liu trong h vụ án, nguyên
đơn chị Phm Th Ngc H trình bày như sau:
V tình cm, quan h hôn nhân: Ch Phm Th Ngc H và anh Vũ Xuân H1
kết hôn trên sở t nguyện, đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân M, huyn
S, tỉnh Sơn La theo Giy chng nhận đăng kết hôn s 316/2013 quyn s
02/2013 ngày 17/12/2013. Sau khi kết hôn, thời gian đầu anh ch chung sng hnh
phúc.
Đến tháng 12/2020, do kinh tế, ch phi sang Nht Bn sinh sng
làm vic. T đây, mâu thuẫn v chng bắt đầu phát sinh, do v chng sng xa
cách, ít hội hi han, trò chuyện cùng nhau. Đến năm 2021, mâu thun v
chng tr nên căng thng. Nguyên nhân mâu thun ch yếu do bất đồng quan
đim sng, tính cách v chng không hoà hp, tình cm v chng không còn,
không tìm được tiếng nói chung. Vic hai v chng mỗi người một nơi cũng là
nguyên nhân khiến cho mâu thun v chng ngày càng trm trng. Mc ch,
anh H1 gia đình hai bên cũng đã c gắng trao đổi, động viên, hàn gắn nhưng
2
không khc phục được. Thc tế t năm 2021 đến nay, ch anh H1 đã sống ly
thân, ít khi liên lc vi nhau và anh H1 cũng không phụ giúp, h tr ch trong vic
xây dng kinh tế gia đình.
Do đó chị Phm Th Ngc H đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La xem xét,
gii quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Xuân H1 để sm ổn định cuc sng
ca bn thân.
V con chung:
Ch Phm Th Ngc H và anh Vũ Xuân H1 có 02 con chung: cháu Vũ Xuân
T, sinh năm 2018 và cháu Vũ Xuân T1, sinh năm 2014. Sau khi ly hôn, ch H đề
ngh giao c 02 con chung Vũ Xuân T và cháu Vũ Xuân T1 cho anh H1 trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
V nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung: Ch H t nguyn cấp dưỡng nuôi
con cùng anh H1 2.000.000 đồng/tháng/con đến khi các cháu đủ tuổi trưởng thành.
V tài sn chung, n chung: Ch H không yêu cu Tòa án gii quyết.
Theo biên bn ly li khai ngày 01/4/2025, b đơn anh Vũ Xuân H1 trình
bày: Anh Xuân H1ch Phm Th Ngc H đăng ký kết hôn ti UBND
M, huyn S, tỉnh Sơn La vào ngày 17/12/2013. Anh ch kết hôn trên sở t
nguyn, không b ai ép buc và chung sng hnh phúc t khi đăng ký kết hôn đến
nay, không mâu thuẫn gì. Trước đây anh chị H xut khẩu lao đng ti Nht
Bản đến năm 2022 anh về ớc để nuôi dy con cái, khi anh v c thì ch H
chn liên lạc. Anh không đồng ý ly hôn con cái cần gia đình hoàn thiện, đầy đủ
b m, anh mong ch H suy nghĩ lại mà đoàn tụ cùng b con anh.
V con chung: Anh ch có 02 con chung là cháu Vũ Xuân T, sinh năm 2018
và cháu Vũ Xuân T1, sinh năm 2014. Hiện anh đang là người trc tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dc các cháu. Nếu ch H kiên quyết yêu cu ly hôn thì v con
chung anh s trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, trông nom giáo dc các cháu.
Không yêu cu ch H phi cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung, n chung: Không n chung, tài sn chung không yêu
cu Tòa án gii quyết.
Ti biên bn ghi ý kiến cháu Xuân T cháu Vũ Xuân T1 ngày
03/4/2025: Hai cháu ý kiến nguyn vng Tòa án gii quyết cho cháu được
vi b m không có nhà, không quan tâm, chăm sóc. Nếu vi b cuc sng
của cháu được đảm bo.
Tại phiên tòa thm, Kim sát viên phát biu v quá trình thc hin t tng
ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký, những người tham gia t tng và quan
đim gii quyết v án:
Thẩm phán được phân công gii quyết v án đã thc hin vic thv án,
thông báo th lý v án; thm quyền đúng quy định ti khoản 3 Điều 35; Điều 37,
464, 460 B lut T tng dân sự; xác định quan h pháp lut tranh chp, th
gii quyết đm bo yêu cu khi kin của nguyên đơn; Xác minh, thu thp tài liu
chng c đảm bảo theo quy định tại các Điều 93 đến 97 B lut T tng dân s.
3
T chc phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn công khai chng c hòa
giải do các đương sự đều xin vng mt nên không tiến hành được theo Điều 207
B lut T tng dân s. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x, Thẩm phán, Tphiên
tòa đã tuân theo đúng các quy định ca B lut T tng dân s v xét x sơ thẩm;
nguyên đơn, bị đơn đều có đơn xin xét xử vng mt, Tòa án xét x vng mt các
đương sự là đảm bảo theo quy định ca pháp lut.
V ni dung: Căn cứ khoản 1 Điều 28; khon 3 Điu 35; khoản 1 Điu 37;
khoản 4 Điều 147; Điều 271, 273 B lut T tng dân sự; các Điều 56, 59, 81, 82,
83 Luật HNGĐ 2014; Đim a, khoản 5; điểm d Khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc
hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án. Đề ngh Hội đng xét x Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Phm
Th Ngc H.
- V hôn nhân: X cho ch Phm Th Ngc H đưc ly hôn anh Vũ Xuân H1.
- V con chung: Giao 02 cháu Vũ Xuân T1, sinh ngày 08/8/2014 cháu Vũ
Xuân T, sinh ngày 11/6/2018 cho anh Xuân H1 trc tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc giáo dục cho đến khi các cháu đủ 18 tui. Chp nhn ch H cấp dưỡng nuôi
con 2.000.000đ/tháng/cháu. Tổng 4.000.000đ/tháng.
- V án phí: Ch Phm Th Ngc H phi chịu 300.000đ án phí dân sự thẩm
và án phí cấp dưỡng nuôi con 300.000đ theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án; ý kiến trình
bày của các đương sự; quan điểm gii quyết v án ca Kim sát viên, Hội đng
xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V thm quyn gii quyết v án:
Ngày 14/10/2024, Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La thụ lý v án hôn nhân và gia
đình số 01/2025/TLST - HNGĐ về việc xin ly hôn theo đơn khởi kin nhn ngày
24/07/2024 của nguyên đơn chị Phm Th Ngc H địa ch ti K, Y, T, F Cho
517 1, Nht Bn, b đơn anh Xuân H1 địa ch ttại Bn T, M,
huyn S, tỉnh Sơn La nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
tỉnh Sơn La theo quy định ti khoản 1 Điều 28; khoản 3 Điều 35; điểm a khon 1
Điều 37; Điều 39 và Điều 469 B lut T tng dân s và các Điều 122, Điều 123
và 127 Luật hôn nhân và gia đình.
[1.2] V th tc hòa gii: Ch Phm Th Ngc H hiện đang c ngoài.
Tại đơn đề ngh ch H có ý kiến xin vng mt và không tiến hành hòa giải, do đó
v án thuộc trường hp không tiến hành hòa giải được theo quy định ti khon 4
Điu 207 B lut T tng dân s.
4
[1.3] V s vng mt của đương sự:
Ch Phm Th Ngc H và anh Vũ Xuân H1 đều có đơn xin xét xử vng mt,
Tòa án tiến hành xét x theo quy đnh ti khoản 1 Điều 228, Điều 238, điểm a
khoản 5 Điều 477 B lut T tng dân s.
[2] V ni dung:
[2.1] V quan h hôn nhân: Căn cứ Giy chng nhn kết hôn s 316/2013
quyn s 02/2013 ngày 17/12/2013 ca y ban nhân dân M, huyn S, tnh Sơn
La, vic kết hôn gia ch Phm Th Ngc H và anh Xuân H1 t nguyn,
không b ai ép buc nên quan h hôn nhân gia ch Phm Th Ngc H và anh
Xuân H1 là hợp pháp theo quy định pháp lut.
Sau khi kết hôn, v chng ch H, anh H1 hòa thun, hạnh phúc được mt thi
gian thì xy ra mâu thuẫn. Đầu tháng 12 năm 2020, ch H sang Nht Bn sinh
sng làm vic, t đó mâu thuẫn phát sinh, đến năm 2021 mâu thun tr nên
căng thẳng, nguyên nhân mâu thun là do bất đồng quan điểm sng, tính cách v
chng không hòa hp. Mc mâu thuẫn đã được gia đình hai bên hòa giải nhưng
không khc phục được, v chng anh ch đã ly thân từ năm 2021 đến nay, không
ai quan tâm đến ai. Mc dù anh Xuân H1 không nhất trí ly hôn nhưng xét thấy
tình trng mâu thun v chng ch Phm Th Ngc H và anh Vũ Xuân H1 đã trầm
trọng, hai bên không có hưng khc phc mâu thun, cuc sng chung v chng
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, do đó cần chp nhn yêu
cu khi kin ca ch Phm Th Ngc H, x cho ch H đưc ly hôn anh H1.
[2.2] V con chung: Ch Phm Th Ngc H anh Xuân H1 02 con
chung cháu Xuân T, sinh năm 2018 cháu Xuân T1, sinh năm 2014.
Hin nay anh H1 đang trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dc, ch H hiện đang c
ngoài không điều kiện đ trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các cháu, nguyn
vng ca cháu T, cháu T1 là được vi anh H1 đ đảm bảo điu kiện chăm sóc,
nuôi dưỡng. Do đó, cần chp nhn yêu cu ca ch H, giao cho anh H1 trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung, ch H t nguyn cấp dưỡng nuôi con
chung cùng anh H1 mc cấp dưỡng 2.000.000 đồng/tháng/con. Ch H đưc quyn
thăm nom con chung không đưc ai cn tr quyền thăm nom con chung ca ch
H theo quy định tại Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2.3] V tài sn chung, n chung: Ch H, anh H1 không có tài sn chung, n
chung và không yêu cu Tòa án gii quyết.
[3] V án phí: Ch Phm Th Ngc H phi chu án phí dân s thm theo
quy định chung.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37, Điều
39, khoản 4 Điều 147, Điều 207, Điều 228, Điều 238, Điều 469, khoản 2, điểm a
khoản 5 Điều 477, Điều 479 B lut T tng dân s;
Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 122, Điều 123;
Điu 127 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Điu 9 và khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Phm Th Ngc H
1. V quan h hôn nhân: X cho ch Phm Th Ngc H đưc ly hôn anh
Xuân H1.
(Giy chng nhận đăng kết hôn s 316/2013, Quyn s 02/2013 do y
ban nhân dân xã M, huyn S, tỉnh Sơn La cp ngày 17/12/2013 không còn giá tr
pháp lý k t ngày Bn án này có hiu lc).
2. V con chung:
Giao cháu cháu Vũ Xuân T, sinh ngày 11/6/2018 và cháu Vũ Xuân T1, sinh
ngày 08/8/2014 cho anh Xuân H1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng,
giáo dục cho đến khi hai cháu trưởng thành đủ 18 tui.
Ch Phm Th Ngc H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cho hai cháu
Xuân T, sinh ngày 11/6/2018 cháu Xuân T1, sinh ngày 08/8/2014 s
tiền 2.000.000đ/tháng/con, thi gian cấp dưỡng k t tháng 7/2025 cho đến khi
cháu T, cháu T1 trưởng thành đủ 18 tui.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cn tr. Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng vic
thăm nom con để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án
hn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con.
3. V n chung tài sn chung: Không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
4. V án phí: Ch Phm Th Ngc H phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
tin án phí dân s thẩm và 300.000đ án phí cấp dưỡng nuôi con được khu tr
vào s tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tm ứng án phí đã np theo biên lai
thu tin s 0000051 ngày 14/10/2024 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Sơn La.
Ch Phm Th Ngc H còn phi nộp thêm 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) án phí
dân s sơ thẩm.
5. V quyn kháng cáo:
6
Các đương s vng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo trong thi hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy đnh ca
pháp lut .
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Cm Xuân Thy Li Th Hiếu
THM PHÁN
CH TA PHIÊN TÒA
Đinh Thị Mai Lan
Nơi nhận:
- TAND cp cao ti Hà Ni;
- VKSND tỉnh Sơn La;
- Cc THADS tỉnh Sơn La;
- UBND xã Mưng Hung, huyn Sông
Mã, tỉnh Sơn La (để ghi vào kết qu h
tch, khi bn án có hiu lc pháp lut)
- Những người tham gia t tng;
- Phòng TT, KTNV và THA;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Điêu Thị Kim Liên
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất