Bản án số 01/2024/HS-ST ngày 09/01/2024 của TAND Q. Đồ Sơn, TP. Hải Phòng về tội cướp giật tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/HS-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/HS-ST ngày 09/01/2024 của TAND Q. Đồ Sơn, TP. Hải Phòng về tội cướp giật tài sản
Tội danh: 136.Tội cướp giật tài sản (Bộ luật hình sự năm 1999)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Đồ Sơn (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 01/2024/HS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/01/2024
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Đỗ Thành Đ và đồng phạm - Cướp giật TS
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN ĐỒ SƠN
THÀNH PH HI PHÒNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 01/2024/HS-ST
Ngày 09-01-2024
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PH HI PHÒNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Hoàng
Các Hi thm nhân dân:
Lưu Thị Hồng Thơm - Hiệu trưởng Trường tiu hc Vạn Sơn, phường Vn
Sơn, quận Đồ Sơn, thành phố Hi Phòng.
Bà Hoàng Th Yến - Cán b hưu trí.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Phúc Bình - Thư ký Tòa án nhân dân qun
Đồ Sơn, thành ph Hi Phòng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân quận Đồ Sơn, thành ph Hi Phòng
tham gia phiên tòa: Ông Bùi Việt Dũng - Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 01 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân quận Đ Sơn, thành
ph Hi Phòng xét x ng khai v án hình s th s 45/2023/TLST-HS ngày
03/11/2023 theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 47/2023/QĐXXST-HS ngày
14/12/2023 Quyết định hoãn phiên toà s 20/2023/HSST-ngày 27/12/2023
đối vi các b cáo:
1. ĐỖ THÀNH Đ, sinh ngày 22 tháng 9 năm 2007 ti Hi Phòng (khi phm
ti 15 tui, 08 tháng, 04 ngày). Nơi trú: Thôn L, T, huyn K, thành ph Hi
Phòng; ngh nghip: Không; trình độ hc vn: Lp 9/12; dân tc: Kinh; gii tính:
Nam; tôn giáo: Không; quc tch: Vit Nam; con ông Đỗ Văn K, sinh năm 1978
Đồng Th S, sinh năm 1983; b cáo chưa có vợ, con; tin s, tin án, nhân thân:
Không; b cáo ra đầu thú ngày 19/6/2023, b tm gi t ngày 20/6/2023 đến ngày
28/6/2023 chuyn tm giam; có mt.
Người đại din hp pháp ca b cáo Đ: Ông Đỗ n K, sinh năm 1978 và bà
Đồng Th S, sinh năm 1983; cùng nơi trú: Thôn L, xã T, huyn K, thành ph Hi
Phòng; bà S mt, ông K vng mt - đã được triu tp hp l.
2
2. ĐÀO TRỌNG T, sinh ngày 20 tháng 9 năm 2001 ti Hải Phòng. Nơi
trú: Thôn L, T, huyn K, thành ph Hi Phòng; ngh nghiệp: Lao động t do;
trình độ hc vn: Lp 9/12; dân tc: Kinh; gii tính: Nam; tôn giáo: Không; quc
tch: Vit Nam; con ông Đào Ngọc S, sinh năm 1971 (đã chết) Nguyn Th H,
sinh năm 1970; bị cáo v tên Nguyn Th M, sinh năm 2003; bị cáo 01 con
sinh năm 2022; tin s, tin án, nhân thân: Không; b cáo ra đầu thú ngày 19/6/2023,
b tm gi t ngày 20/6/2023 đến ngày 28/6/2023 chuyn tm giam; có mt.
3. PHM MINH T1, sinh ngày 11 tháng 4 năm 2009 ti Hi Phòng (khi phm
ti 14 tui, 02 tháng, 07 ngày). Nơi trú: Thôn L, T, huyn K, thành ph Hi
Phòng; ngh nghip: Hc sinh; trình đ hc vn: Lp 9/12; dân tc: Kinh; gii tính:
Nam; tôn giáo: Không; quc tch: Vit Nam; con ông Phạm Văn T, sinh năm 1982
Đồng Th H, sinh năm 1989; b cáo chưa vợ, con; tin s, tin án, nhân
thân: Không; b cáo ra đầu thú ngày 19/6/2023, b tm gi t ngày 20/6/2023 đến
ngày 29/6/2023 áp dng bin pháp ngăn chặn “Cấm đi khỏi nơi cư trú”; có mt.
Người đại din hp pháp ca b cáo T1: Ông Phạm Văn T, sinh năm 1982
Đồng Th H, sinh năm 1989; nơi trú: Thôn L, T, huyn K, thành ph Hi
Phòng; bà H mt, ông T vng mt - đã được triu tp hp l.
- Người bào cha cho các b cáo Đ, T1: Bà Nguyn Th Hồng Thư, sinhm
1983 - Tr giúp viên pháp lý thuc Trung tâm tr giúp pháp lý Nhà nước thành ph
Hải Phòng; địa ch Trung tâm: S 112, đường Duẩn, phưng Quán Tr, qun Kiến
An, thành ph Hi Png; có mt.
4. HOÀNG ĐẠI P, sinh ngày 09 tháng 6 m 2006 tại Hi Phòng (khi phm
ti 17 tui, 09 ngày). Nơi trú: Xóm 3, thôn T, M, huyn K, thành ph Hi Phòng;
ngh nghip: Không; trình độ hc vn: Lp 9/12; dân tc: Kinh; gii tính: Nam; tôn
giáo: Không; quc tch: Vit Nam; con ông Hoàng Văn S, sinh năm 1980 Đng
Th T, sinh năm 1983; bị cáo chưa vợ, con; tin s, tin án, nhân thân: Không; b
cáo ra đu thú ngày 19/6/2023, b áp dng bin pháp ngăn chặn “Cấm đi khỏi nơi
trú” t ngày 29/6/2023; có mt.
Người đại din hp pháp ca b cáo P: Ông Hoàng Văn S, sinh năm 1980
Đặng Th T, sinh năm 1983; cùng cư trú: Xóm 3, thôn T, M, huyn K, thành
ph Hi Phòng; ông S, bà T có mt.
- Người bào cha cho b cáo P: Đoàn Thị Hệ, sinh năm 1983 - Tr giúp
viên pháp thuc Trung tâm tr giúp pháp Nhà nước thành ph Hải Phòng; địa
ch Trung tâm: S 112, đường Duẩn, phường Quán Tr, qun Kiến An, thành ph
Hi Phòng; mt.
3
- B hi: Ch Nguyn Th H, sinh năm 1974; đăng HKTT: đưng L, phường
H, qun H, thành ph Hi Phòng chng anh Nguyễn Trường G, sinh năm 1974;
đăng HKTT: phường D, qun L, thành ph Hi Phòng; nơi hin ti cùng địa
ch: đưng T, phường N, qun L, thành ph Hi Phòng; ch H, anh G đều vng mt
- đã được triu tp hp l.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến v án: Anh Văn L, sinh năm
1989; địa ch trú: Thôn T, M, huyn K, thành ph Hi Phòng; vng mt - đã
đưc triu tp hp l.
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và diễn biến tại phiên tòa, nội dung vụ
án được tóm tắt như sau:
Đỗ Thành Đ, Đào Trọng T, Phạm Minh T1 Hoàng Đại P mối quan hệ
bạn bè xã hội, thường xuyên tập trung đi chơi cùng nhau. Vào khoảng 13 giờ ngày
18/6/2023, Đ mượn P xe Biển kiểm soát 15F1-234.15 để đi mua đồ ăn, P đồng
ý. Đ điều khiển xe mô tô đến nhà T thôn L, T, huyện K, thành phố Hải Phòng
chơi. Tại nhà T, Đ cùng T tháo Biển kiểm soát của xe 15F1-234.15, cất vào
cốp xe, T điều khiển xe chở Đ đến đón T1 đi chơi ở khu vực quận Đ. Trên đường đi,
Đ nảy sinh ý định rủ T, T1 cướp giật tài sản của những người đi đường đ bán lấy
tiền chi tiêu, T, T1 đều đồng ý. Đ nói T1 thực hiện hành vi cướp giật tài sản. Đ đưa
áo tránh nắng của Đ nói T1 mặc, mục đích che đi hình xăm trên cánh tay của T1 để
khi cướp giật tài sản người khác không nhận dạng được. T thấy thế nói: “tay T1 ngắn
không cướp được” nên Đ tự mặc áo tránh nắng để trực tiếp thực hiện hành vi cướp
giật tài sản.
Đến khoảng 17 giờ 30 ng ngày, T điều khiển xe Biển kiểm soát 15F1-
234.15 chở T1 ngồi giữa, Đ ngồi sau cùng đi trên đường 353 đến đoạn đường thuộc
tổ dân phố Q, phường H, quận Đ, thành phố Hải Phòng, Đ quan sát thấy anh
Trường G, sinh năm 1974 đang điều khiển xe BKS 16P6-2242 chở chị Nguyễn
Thị H, sinh năm 1974, nơi hiện tại cùng địa chỉ: đường T, phường N, quận L, thành
phố Hải Phòng. Lúc đó, Đ quan sát thấy trên tay trái chị H đang cầm 02 điện thoại
di động gồm 01 nhãn hiệu Iphone XR màu đỏ, 01 nhãn hiệu Vsmart Joy 2+ nên bảo
T tăng ga xe, phóng tốc độ cao từ phía sau lên, áp sát vào phía bên trái xe của anh G
với mục đích để Đ cướp giật 02 điện thoại nêu trên. Đến khi 02 xe mô tô chạy song
song nhau, Đ dùng tay phải giật một lần được cả 02 điện thoại chị H đang cầm trong
tay. Ngay lúc đó, Đ nói “chạy đi”, T hiểu ý Đ nên tăng ga để xe mô tô phóng với tốc
độ cao bỏ chạy. Anh G chở chị H cũng tăng tốc độ xe đuổi theo, nhưng không đuổi
được. Khi quan sát thấy xe mô tô do anh G điều khiển không đuổi theo nữa, T chở
Đ, T1 đến khu vực bờ cầu mương xóm T, xã T, huyện K, thành phố Hải Phòng. Tại
4
đây, Đ cầm 02 điện thoại, 500.000 đồng trong ốp chiếc điện thoại Iphone XR u
đỏ. T1 lấy 50.000 đồng trong ốp điện thoại Vsmart Joy 2+. Sau đó, Đ, T1 tháo 02
ốp điện thoại; 01 thẻ ngân hàng Techcombank, 01 căn cước công dân, 01 đăng
xe tô, 01 sim ra khỏi 02 điện thoại cởi 01 áo chống nắng của Đ vất xuống
mương nước gần đó (hiện không thu hồi được).
Sau đó, T về nhà, Đ chở T1 đi bán điện thoại vừa cướp giật nhưng không bán
được do không biết nên không mở được mật khẩu Icloud trong điện thoại Iphone
XR của chị . Đ cùng T1 đi về đến sân vận động T thì gặp P. Đ nói cho P biết việc
Đ, T, T1 vừa cướp giật được 02 điện thoại. P xem, nói muốn mua lại điện thoại
Iphone XR với giá 1.000.000 đồng, Đ, T1 đồng ý. Thỏa thuận mua bán xong, T1 đi
về nhà, Đ với P đi đến nhà T. Tại đây, Đ đưa lại cho T điện thoại Vsmart Joy 2+
, T
cùng Đ lắp lại Biển kiểm soát 15F1-234.15 vào xe tô mượn của P, cả ba đi đến
cửa hàng điện thoại S-Store do anh Vũ Văn L, sinh năm 1989, địa chỉ: xã M, huyện
K, thành phố Hải Phòng làm chủ. P cầm cố 01 Iphone 7 Plus của P được 1.500.000
đồng. P mua Iphone XR Đ cướp giật được với giá 1.000.000 đồng. P đưa cho anh L
500.000 đồng để mở khoá Icloud máy Iphone XR. Đ nhận tiền từ P rồi đưa cho T
500.000 đồng. Đến sáng ngày 19/6/2023, T đến cửa hàng của anh L cầm cố 01 điện
thoại Vsmart Joy 2+ lấy số tiền 300.000 đồng.
Ngày 19/6/2023, Đ, T, T1, P đến Công an quận Đồ Sơn đầu thú về hành vi
phạm tội của mình và giao nộp lại số tiền do phạm tội mà có.
V vt chng:
+ 01 điện thoại di đng Iphone XR màu đỏ, 01 điện thoại di động Vsmart Joy
2+, màu hồng, Cơ quan điều tra đã thu hi, tr b hi nhn li.
+ 02 ốp điện thoi, 01 th ngân hàng Techcombank, 01 th căn cước công dân,
01 đăng xe Ariblade, Bin kim soát 16P6-2242, 01 sim đin thoi mang
tên Nguyn Th H hiện chưa thu hồi được.
+ 01 đin thoại di động Iphone 7 Plus màu đen của Hoàng Đại P; s tin
800.000
đ
(tám trăm nghìn đồng) do gia đình Đào Trọng T giao np; s tin
1.000.000
đ
(mt triệu đồng) do gia đình Đỗ Thành Đ giao np; s tin 50.000
đ
(năm
mươi nghìn đồng) do gia đình Phm Minh T1 giao np, chuyn Chi cc Thi hành án
dân s quận Đồ Sơn quản lý.
Theo biên bn giao nhn vt chng ngày 10/11/2023 ti Chi cc Thi hành án
dân s quận Đồ Sơny nhim chi ký hiu C4-02a/NS s 09 ngày 09/11/2023.
+ 01 xe mô tô Bin kim soát 15F1-234.15, qua điều tra xác định ông Hoàng
Văn S, sinh năm 1980, trú ti thôn T, M, huyn K ch s hu hp pháp.
Ông S không biết vic con trai P t ý ly chiếc xe trên để đi chơi, giao Đ n.
5
Ông S không biết vic Đ, T, T1 s dng xe ca ông đ p git tài sản. Do đó, Vin
kim sát nhân dân quận Đồ Sơn đã trả ông S nhn li xe mô tô nêu trên.
Ti Kết luận định giá tài sn s 18/KL-HĐĐGTS ngày 18/7/2023 ca Hi
đồng định giá tài sn thưng xuyên trong t tng hình s quận Đ Sơn kết lun:
Đin thoại di động nhãn hiệu Iphone XR màu đỏ, s Imei: 357363093579093,
không lp th sim, đã qua s dng giá 4.000.000
đ
(bng ch: bn triệu đồng
chẵn). Điện thoại di động nhãn hiu Vsmart Joy 2+, màu hng, s Imei 1:
356743102972911, s Imei 2: 356743102972929, không lp th sim, đã qua s dng
có giá là 500.000
đ
(bng chữ: năm trăm nghìn đồng chn).
Đối vi 02 ốp điện thoi không còn giá tr s dng, 01 th ngân hàng
Techcombank; 01 th căn cước công dân, 01 đăng xe Airblade, 01 sim đin
thoi mang tên Nguyn Th H, hiện chưa thu hồi được, Hội đồng đnh giá tài sn
thưng xuyên trong t tng hình s quận Đ Sơn đã từ chối định giá. Đối vi tài sn
hiện chưa thu hồi được, ch H không yêu cu gii quyết.
V trách nhim dân s: B hi có đơn không u cu c b cáo bi thưng
thêm, không u cu bi thưng 02 ốp điện thoi không còn giá tr s dng, 01 th
ngân hàng Techcombank; 01 th căn cước công dân, 01 đăng xe mô tô Airblade,
01 sim điện thoi mang tên Nguyn Th H; anh L yêu cu P bồi thưng 1.000.000
đ
(mt triu đồng), yêu cu T bi thưng 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng). Hin P, T ca
bi tng anh L.
Ti Cơ quan điều tra, các b cáo khai nhn toàn b v hành vi phm ti ca
mình, li khai ca các bo phù hp vi nhau; phù hp vi li khai ca b hi - ch
H, anh G; phù hp vi li khai của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan - anh L;
vt chng thu gi, Kết luật định giá tài sn và các tài liu khác có trong h vụ án.
Ti bn cáo trng s 46/CT-VKS ngày 31/10/2023, Vin Kim sát nhân dân
quận Đồ Sơn truy t các b cáo Đỗ Thành Đ, Đào Trọng T, Phm Minh T1 v ti
p git tài sntheo quy định ti đim d khon 2 Điu 171 B lut Hình s; truy
t b cáo Hoàng Đại P v tội “Tiêu thụ tài sản do người khác phm ti mà có” theo
quy định ti khoản 1 Điều 323 B lut Hình s.
Ti phiên tòa, các b cáo Đ, T, T1 khai nhn toàn b v vic cùng thng nht
để thc hin hành vi p git tài sn”, s dng s tin bán tài sn do phm ti
có; b cáo P khai nhn toàn b v hành vi “Tiêu thụ tài sản do người khác phm ti
có” phù hp vi li khai ca các b cáo T, Đ, T1 các tình tiết khác liên
quan như nội dung v án đã nêu. Li khai nhn ti ca các b cáo phù hp vi li
khai ca b hại, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan và còn khai: Các b o T, Đ,
P không ngh nghip, sng ph thuc vào kinh tế gia đình; bị cáo T1 đang học lp 9,
có ông ni đưc tng Huân chương chiến s v vang do tham gia kháng chiến chng
6
M; b o T tham gia nghĩa vụ qn s t tháng 02 năm 2020 đến tháng 01 m 2022
ti Tiu đoàn 3, Lữ đoàn 603, Quân khu 3; gia đình bo Đ thuc h cn nghèo, m
mc bnh him nghèo.
Sau quá trình thm vấn, đánh giá tính chất ca v án cùng các tình tiết tăng
nng, gim nh trách nhim hình sự, đặc đim nhân thân ca các b cáo; đại din
Vin Kim sát nhân dân quận Đồ Sơn trình bày ni dung lun ti, gi nguyên quan
đim truy t các b cáo v tội danh, điều lut áp dụng như nội dung bn cáo trng và
đề xut vi Hội đồng xét x v mc hình pht, xvt chng và các vấn đề khác
trong v án như sau:
- Áp dng đim d khoản 2 Điều 171; điểm b, s khon 1, khoản 2 Điều 51;
khoản 6 Điều 91; khoản 2 Điều 101; các điều 17, 58, 38 B lut Hình s; x pht b
cáo: Đỗ Thành Đ t 18 (mười tám) tháng đến 21 (hai mươi mốt) tháng v ti
“Cướp git tài sản”. Thời hn chp hành hình pht tù tính t ngày b cáo b tm gi
20/6/2023.
- Áp dng đim d khoản 2 Điều 171; điểm b, s khon 1, khoản 2 Điều 51; các
điu 17, 58, 38 B lut hình s; x pht b cáo: Đào Trng T t 36 (ba mươi sáu)
tháng đến 42 (bốn mươi hai) tháng v tội “Cướp git tài sản”. Thi hn chp hành
hình pht tù tính t ngày b cáo b tm gi 20/6/2023.
- Áp dng đim d khoản 2 Điều 171; điểm b, s khon 1, khoản 2 Điều 51;
khoản 2 Điều 101; khoản 6 Điều 91; các điều 17, 58, 54, 38, 65 B lut Hình s; x
pht b cáo: Phm Minh T1 t 15 (mười lăm) tháng đến 18 (mười tám) tháng ,
nhưng cho hưởng án treo v tội Cướp git tài sản”. Thi gian th thách t 30 (ba
mươi) tháng đến 36 (ba mươi sáu) tháng k t ngày tuyên án sơ thẩm.
- Áp dng khoản 1 Điều 323; điểm i, s khon 1, khoản 2 Điều 51; các điu
100, 36 B lut Hình s; x pht b cáo: Hoàng Đại P t 06 (sáu) tháng đến 09 (chín)
tháng ci to không giam gi v ti ‘‘Tiêu thụ tài sản do ngưi khác phm ti
có”. Thời điểm bắt đầu chp hành án pht ci to không giam gi tính t ngày
quan Thi hành án hình s cp huyn nhận được Quyết định thi hành án.
- V hình pht b sung, khu tr thu nhp:
Theo quy định ti khoản 5 Điều 171, khon 5 Điu 323, khoản 3 Điều 36 B
lut Hình s: Các b cáo còn có th b áp dng hình pht b sung là pht tin, khu
tr thu nhp. Xác định, các b cáo T, P không có ngh nghip, b cáo Đ chưa đủ 16
tui, b cáo T1 đang học sinh lp 9. Nên đề ngh không áp dng hình pht b sung
là pht tiền đối vi các b cáo T, Đ, T1; không khu tr thu nhập đối vi b cáo P.
- V trách nhim dân s: B hi không u cu c b o phi bồi thưng
thêm n không đt ra xem t.
7
Buc b o P phi bồi thưng 1.000.000
đ
(mt triệu đồng), b o T phi bi
thưng 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) s tin c b cáo nhn đưc khi anh L cm
02 đin thoi do c b cáo mang đến.
- V x lý vt chng:
+ 01 điện thoi di động Iphone XR màu đỏ, 01 đin thoại di động Vsmart Joy
2+, màu hồng, Cơ quan điều tra đã trả lại cho người b hi, b hi không yêu cu, đề
ngh khác; 02 p điện thoi, 01 th ngân hàng Techcombank, 01 th căn cước
công dân, 01 đăng xe Ariblade Bin kim soát 16P6-2242, 01 sim điện
thoi mang tên Nguyn Th H hiện chưa thu hồi được. Ch H có đơn không yêu cầu
bồi thường thit hi nên đều không đặt ra xem xét.
+ Áp dng đim b khon 1, khon 2 Điu 47 B lut Hình s; đim a khon
3 Điu 106 B lut T tng hình s:
Tr li b cáo P 01 điện thoại di động nhãn hiu Iphone 7 Plus, màu đen theo
biên bn giao nhn vt chng ngày 10/11/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s qun
Đồ Sơn.
Tr li anh L s tin 1.300.000
đ
(mt triệu, ba trăm nghìn đồng); tch thu sung
vào ngân sách Nnước: S tin 550.000
đ
(năm trăm năm mươi nghìn đng) theo
y nhim chi ký hiu C4-02a/NS s 09 ngày 09/11/2023.
- V án phí: Áp dng khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điều 136 B lut T tng
hình s; khoản 1 Điu 21; đim a khoản 1 Điều 23; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
14 quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí l phí
Tòa án: Mi b cáo T, P phi chu 200.000
đ
(hai trăm nghìn đồng) án phí hình s
thm. Các b cáo Đ, T1 đưc miễn nghĩa vụ chu án phí Hình s thẩm do thuc
din là tr em.
Đối vi xe mô tô Bin kim soát 15F1-234.15 do ông Hoàng Văn S là ch s
hu hp pháp. Ông S không biết vic P t ý ly xe để đi chơi. Ông S không
biết vic P cho Đ n xe, Đ cùng T, T1 s dng xe mô tô đi p git tài sn. Do
đó, Vin kim sát nhân dân quận Đồ Sơn đã trả ông S nhn li xe mô tô trên.
Anh Vũ Văn L không biết việc Hoàng Đại P cm c đin thoại di động nhãn
hiu Iphone 7 plus ca P để ly tin mua tài sn do người khác phm ti có;
không biết điện thoại di động nhãn hiu Iphone XR anh nhn phá mt khu đin
thoại di đng nhãn hiu Vsmart Joy2+ anh nhn cm c tài sản do ngưi khác phm
tội có nên Cơ quan điều tra không x lý.
Ngưi bào cha cho các b cáo Đ, T1 - Thư trình bày:
8
V tội danh và điều lut áp dng: Cáo trng s 46/CT -VKS ngày 31/10/2023
ca Vin kim sát nhân dân quận Đ Sơn đã truy tố b cáo Đỗ Thành Đ Phm Minh
T1 v tội cướp git tài sản theo quy định ti khoản 2 Điu 171 B lut Hình s 2015
đúng người, đúng tội, đúng pháp luật.
V ngun nhân, điều kin hoàn cnh phm ti: Đề ngh Hi đồng t x áp
dng tình tiết gim nh trách nhim nh s quy đnh ti đim b, s khon 1 Điều 51 B
lutnh s 2015 sa đi b sung m 2017người phm ti thành khn khai o, ăn
n hối ci”, “người phm tội nguyn sa cha, bi thưng thit hại”. Về nh tiết
gim nh ti khon 2 Điu 51 B lut nh s: c b o phm ti ln đầu, sau khi xy
ra s vic, nhn thc hành vi vi phm ca mình n các b cáo đã đầu thú, b hi đề ngh
gim nh hình pht cho c b cáo. B cáo T1 có ông ni là Phạm Văn T tng tham gia
kháng chiến chng M, đưc tng Huân chương chiến s v vang. B cáo Đ gia đình
thuc h cn ngo, m mc bnh him nghèo.
V mc hình pht:
Đối vi b o Đ: Khi phm ti b o ni i 16 tui, chưa tin án tin
s, có 02 tình tiết gim nh ti khoản 1 Điu 51 B lut Hình s, 04 tình tiết gim nh
ti khoản 2 Điu 51 B lut Hình s, không nh tiết ng nng, áp dng triệt để chính
ch khoan hng ca pháp lut đối vi ngưi thành khn khai báo, ăn năn, hối ci, t
nguyn sa cha, bồi thường thit hi đặc bit là đối với ngưi i 18 tui, phi
đảm bo li ích tt nht ca ngưi i 18 tui. Mt nh phạt ơng xứng vi nh
cht, mc độ hành vi phm ti ca b cáo, đ giúp chính b cáo nhn thc đưc li lm
ca nh ng lấy đó m i học để ý thc n luyn, sa cha sai lm, pt trin
nh mnh tr thành công n ích cho hi vì vậy đề ngh Hi đồng t x xem
t các tình tiết gim nh trách nhim hình s ti các đim b, s khon 1, khon 2 Điu
51 B lut nh s nguyên tc x ti đim d khon 1 Điều 3, c điều 91, 101, 65
B lut Hình s 2015 và Ngh quyết s 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 để cho b
o được ng dưới mc thp nht Vin kim kim t đề ngh.
Đối vi b o T1: B o nhân thân tt, ca tin án, tin s, không nh
tiết tăng nặng, b cáo có 02 tình tiết gim nh ti khoản 1 Điu 51 B lut Hình s, 02
nh tiết gim nh ti khoản 2 Điu 51 B lut Hình s nên đề ngh áp dng khon 1
Điu 54 B lut Hình s đ chuyn sang khung nh pht lin k.
Ngưi bào cha cho b cáo P - bà H trình bày:
V ti danh thì đồng ý vi ý kiến ca Kim sát viên v điu lut áp dng.
V tính cht: Hành vi phm ti ca b cáo mang tính giản đơn, chỉ là bt phát
nht thi, do gia b cáo P vi nhóm ca b cáo Đ là bạn bè chơi với nhau t trước.
Thy chiếc điện thoi còn mới, đp, giá li r nên P mi nảy sinh ý đnh mua li
chiếc điện thoi này t Đ vi s tiền 1.000.000 đồng. Vic b cáo P nảy sinh ý định
9
mua lại điện thoi ca b cáo Đ xut phát t chính nhn thc pháp lut ca b cáo.
Ti thời điểm phm ti thì b cáo P chưa đủ 18 tuổi nên suy nghĩ và hành động còn
mang tính bt phát, nông ni, bn thân b cáo mi học đến lp 9.
V gim nh trách nhim hình sự: Đồng ý vi ý kiến ca Kim sát viên. Tuy
nhiên đề xut thêm tình tiết gim nh ti khoản 2 Điều 51 B lut Hình s: Đầu thú;
ni b hi xin gim nh hình pht cho các b cáo; gia đình bị cáo c ngoi là c
Th X được Nhà nước phong tng danh hiu m Việt Nam anh hùng; ông Đ
và Đặng T là liệt sĩ chống Mĩ.
Đề xut mc hình phạt: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khoản 1 Điều 323;
đim i, s khon 1, khoản 2 Điều 51; các điều 36, 91, 100 B lut Hình s, cho bo
được hưởng mc hình pht ci to không giam gi mc thp nhất theo đ ngh ca
Kiểm sát viên cũng đảm bảo được tính răn đe, phòng ngừa ti phm và không khu
tr thu nhp vi b cáo do bo không có thu nhp.
V hình pht b sung: Đ ngh không pht tin b cáo do khi phm ti b cáo
chưa đủ 18 tuổi căn c khoản 6 Điều 91 B lut Hình s.
V x vt chứng: Đề ngh x lý theo quy định ca pháp lut.
Kim t viên đối đáp c ni dung người o cha đề ngh Hi đng t x xem
t, áp dng như sau: Ngưi o cha ý kiến ging vi quan đim ca Kim sát viên
n không ý kiến gì. vy, Kim t viên gi ngun quan đim lun ti v ti
danh, điu lut áp dng; đề ngh Hội đồng t x áp dng mc hình pht đối vi c b
o các vn đề khác cn phi gii quyết trong v án như Kiểm t viên đã đ xut.
Nhng người đại din hp pháp ca c b cáo Đ, T1, P trình y: Do bn lao
động để thu nhp, chi psinh hot cho các b cáo. Đều nhn có li trong vic ca
qun, gm sát các b cáo v thi gian dn ti vic các b cáo tp trung nhau đi chơi,
r nhau thc hin nh vi vi phm pháp lut là sai vi b hi, pháp luật. Đại din c
gia đình đều cam đoan s qun , giám sát, giáo dc các b o cht ch n. Cùng đ
ngh Hi đồng xét x xem t điều kin hoàn cnh gia đình, các bị o đều chưa tnh
niên, suy ngcòn bng bt và đều xin cho các b cáo được ng mc án nh nht.
Sau khi đại din Vin Kim sát gi quyn công t lun ti tranh lun, các
b cáo t ra ăn năn hối ci và xin gim nh hình pht.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung v án, căn cứ vào các tài liu trong h vụ án đã được
thm tra, xét hi, tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn định như sau:
- V t tng:
10
[1] V hành vi, quyết định t tng của quan điều tra Công an quận Đồ Sơn,
Điu tra viên; Vin Kim sát nhân dân quận Đồ Sơn, Kim sát viên, trong quá trình
điu tra, truy t đã thực hiện đúng về thm quyn, trình t, th tục quy định ca B
lut T tng hình sự. Quá trình điều tra và ti phiên tòa, bo, ngưi bào cha cho
bo, b hại, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến v án đều không có ý kiến
hoc khiếu ni v hành vi, quyết định ca quan tiến hành t tụng, người tiến hành
t tụng. Do đó, các hành vi, quyết định t tng của quan tiến hành t tụng, người
tiến hành t tụng đã thực hiện đều hp pháp.
[1.1] Đối vi những người tham gia t tng đã được triu tp hp l nhưng
vng mt ti phiên tòa. Tuy nhiên, những người này đều đã có lời khai đầy đủ, phù
hp vi li khai ca b cáo các tài liu, chng c trong h sơ vụ án; b hi -
ch H và anh G đều không yêu cầu, đề ngh các b cáo phi bi thường, hoàn tr .
Xác định, s vng mặt đó không làm ảnh hưởng đến vic xét x v án. Do đó, Hội
đồng xét x tiến hành xét x vng mt h như đề ngh ca Kim sát viên ti phiên
tòa theo quy định tại Điu 292 B lut T tng hình s.
- V ti danh, điều lut áp dng:
[2] Li khai nhn ti ca các b cáo ti phiên tòa phù hp vi li khai ca các
b cáo tại quan điều tra; đơn xin đu thú, biên bn tiếp nhận người phm ti ra
đầu thú; biên bản xác đnh hiện trường, đồ, bn nh hiện trường; vt chng thu
gi, kết luận định giá tài sn; các biên bn nhn dng tài sn, nhn dng người mua
bán tài sn b chiếm đoạt phù hp vi li khai ca b hi, ngưi có quyn lợi, nghĩa
v liên quan và các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, th hin: Khong 17 gi
30 phút, ngày 18 tháng 6 năm 2023, ti đưng 353, t dân ph Q, phường H, quận Đ,
thành ph Hải Phòng, Đỗ Thành Đ, Đào Trọng T, Phm Minh T1 hành vi điều
khin xe mô tô BKS 15F1-234.15 cướp git 02 điện thoại di động tr giá 4.500.000
đ
(bn triệum trăm nghìn đng) ca ch Nguyn Th H. Vào ngày 19 gi cùng ngày,
ti khu vc sân vận động xã T, huyn K, thành ph Hải Phòng, Hoàng Đại P không
ha hẹn trước nhưng vẫn mua điện thoi Iphone XR dù đã biết rõ điện thoi này do
Đ, T, T1 p git mà có. Vì vy, hành vi ca các b cáo Đ, T, T1 đã có đủ các yếu
t cu thành ti “Cướp git tài sn theo quy định tại Điều 171 B lut Hình s; hành
vi ca b cáo P đã đủ các yếu t cu thành tội “Tiêu thụ tài sản do ngưởi khác
phm tội mà có” theo quy định tại Điều 323 B lut Hình s.
- V tình tiết định khung:
[3.1] Vi hành vi nêu trên ca các b cáo Đ, T, T1, xác định: Các b cáo
hành vi điu khin xe vi tốc độ cao, nhanh chóng áp sát b hi để “Cướp git
tài sn ri nhanh chóng tu thoát. Nên các b cáo cùng phi chu tình tiết định khung
11
Dùng th đon nguy him” theo quy định ti đim d khon 2 Điu 171 B lut Hình
s như Viện kiểm sát đã truy tố là có căn cứ, đúng người, đúng tội, đúng pháp luật.
[3.2] Vi hành vi nêu trên ca b cáo P, xác định: B cáo hành vi mua 01
đin thoi Iphone XR do Đ bán, biết tài sn do p giật được nên
phi chu tình tiết định khung “1. Ngưi nào không ha hn mà cha chp, tiêu th
tài sn biết do người khác phm ti có, thì b pht tin t ..., pht ci to
không giam gi đến 03 năm hoặc pht tù t 06 tháng đến 03 năm” theo quy định ti
khoản 1 Điu 323 B lut Hình s như Viện kiểm sát đã truy t căn cứ, đúng
người, đúng tội, đúng pháp luật.
- V tình tiết tăng nặng trách nhim hình s:
[4] Các b cáo đều chưa có tiền án, tin s; không có tình tiết tăng nặng trách
nhim hình s.
- V tình tiết gim nh trách nhim hình s:
[5.1] B cáo Đỗ Thành Đ, Đào Trọng T, Phm Minh T1 đã tác động để gia đình
cho các b cáo tin để np li s tin do phm tội có, để bồi thường thit hi, khc
phc hu qu; quá trình điều tra, truy t c b cáo đều thành khn khai báo, ăn năn
hi ci; sau khi phm ti, các b cáo đến Công an qun Đồ Sơn đầu thú; b hi đơn
đề ngh, xin gim nh trách nhim hình s cho các b cáo. B o T1 có ông ni đưc
tặng Huân chương chiến s v vang do tham gia kháng chiến chng M (gia đình nộp
ti phn tòa). Nên c b cáo cùng được ng các tình tiết gim nh quy định ti
đim b, s khon 1, khon 2 Điều 51 B lut Hình s. B cáo T có thi gian tham gia
nghĩa vụ quân s nên được ng thêm 01 tình tiết gim nh quy định ti khon 2
Điu 51 B lut Hình s.
[5.2] B o Hoàng Đại P phm ti ln đầu thuộc trưng hp ít nghiêm trng;
quá trình điều tra, truy t thành khn khai báo, ăn năn hối ci; sau khi phm ti, đến
Công an qun Đ n đu thú; b hại có đơn đề ngh, xin gim nh trách nhimnh
s cho b cáo; b cáo c ngoi đưc phong tng danh hiu m Vit Nam anh
hùng và có 02 ông là lit s (gia đình np ti phiên tòa) n được hưởng các tình tiết
gim nh quy định ti điểm i, s khon 1, khon 2 Điều 51 B lut Hình s.
[6] Xét tính cht, mức độ, vai trò đồng phm khi thc hin hành vi phm ti
ca các b cáo: Trong lúc T điu khin xe ch Đ T1 đi chơi, Đ nhìn thy
ch Huyền đang cầm 02 điện thoi tay, Đ nói luôn vi T, T1 v ý định “Cướp git
tài sản”, T, T1 cùng đồng ý luôn; Đ trc tiếp thc hiện hành vi “Cưp git tài sản”
s dụng 500.000 đồng trong tng s tin do phm ti mà có. T điu khin xe mô
vi tốc độ cao áp sát xe ca b hại để Đ thc hiện hành vi p git tài sn,
rồi tăng tc xe nhanh chóng tu thoát và s dụng 800.000 đng trong tng s tin do
phm ti có. B cáo T1 (chưa đ 15 tuổi) đồng phạm do cùng đi bán tài sn, s
12
dụng 50.000 đồng trong tng s tin do phm tội đ đổ xăng vào xe các
b cáo dùng để thc hin ti phm. Xác định đây vụ án đồng phm giản đơn,
do không s bàn bc, phân công, chun b t trước. Qua phân tích, đánh g
nhng hành vi do các b cáo đã thực hin, xác định Đ người khởi xướng, trc tiếp
thc hiện hành vi “Cướp git tài sản” nên Đ gi vai trò chính trong v án, vì vy Đ
phi chu trách nhim nh s vi mc hình phạt cao hơn 02 bị cáo còn li. B cáo T
đồng phm vi vai trò thấp hơn, tuy nhiên do b cáo T người đã trưởng thành
nhưng khi nghe bị cáo Đ (chưa đủ 16 tuổi) nói ý định “Cướp git tài sản”, T đã
không can ngăn, đồng ý luôn, đồng phm vi vai trò tích cc, xác định b cáo T gi
vai trò th hai trong v án, nên b cáo T phi chu trách nhim hình s vi mc hình
pht cao hơn so vi các b cáo Đ, T1. B cáo T1 (chưa đủ 15 tui) đồng phm vi
vai tthấp hơn, xác định T1 gi vai trò th ba trong v án nên phi chu trách nhim
hình s vi mc hình pht thấp hơn các bị cáo T, Đ.
[7] Xét toàn b các nội dung ngưi bào chữa đề ngh, các ni dung Kim sát
viên đề xut vi Hội đng xét x như đã nêu ti phn Ni dung v án đều phù hp,
căn cứ, đưc Hội đồng xét x chp nhn.
- V hình pht:
[8] V hình pht chính: T nhng phân tích v tính cht mức độ nguy him
cho xã hi, v nhân thân, các tình tiết tăng nng, gim nh trách nhim hình s ca
các b cáo. Đánh giá hành vi phm ti "p git tài sn" ca các b cáo Đ, T, T1
ln này phm ti lần đu, tuy nhiên thuc loi ti phm rt nghiêm trng, các b
cáo phm ti do c ý. Vì vy, hành vi phm ti ca các b cáo là nguy him cho xã
hi, không nhng xâm phạm đến quyn s hu v tài sn ca người khác, ảnh hưởng
đến trt t an toàn xã hi mà còn gây tâm lý bc xúc trong nhân dân. Xác đnh loi
hình pht: Hội đồng xét x nhn thy, cn bt các b cáo T, Đ phi tiếp tc cách ly
khi xã hi mt thi gian mới đủ tác dụng để răn đe, cải to, giáo dc các b cáo và
phòng nga ti phm chung. Các b cáo T1 (chưa đủ 15 tui), P (chưa đủ 18 tui)
khi phm tội, đều chưa tin án, tin s, có nhiu tình tiết gim nh, nên cho các
b cáo T1, P được hưởng mc hình pht ci to ngoài hội cũng đủ tác dụng để răn
đe, cải to, giáo dc các b cáo và phòng nga ti phm chung.
[9] V hình pht b sung, khu tr thu nhp: Theo quy định ti khoản 5 Điều
171; khoản 5 Điều 323; khoản 6 Điều 91 B lut Hình sự, người phm ti còn th
b pht tin, khu tr thu nhp. Tuy nhiên, do các b cáo T, Đ, P đều không có ngh
nghip, không tài sn riêng có giá tr, b cáo T1 đang là học sinh lp 9. Ti phiên
tòa, người bào cha cho các b cáo Đ, T1, P, đại din Vin kim sát cùng đề ngh
không áp dng hình pht b sung đối vi các b cáo căn cứ, được chp nhn;
nên Hội đng xét x không áp dng hình pht b sung là pht tin đối vi các b cáo
T, Đ, T1; min khu tr thu nhập đối vi b cáo P.
13
- V trách nhim dân s, bồi thường:
[10] B hi không u cu các b o phi bồi thường thêm, n Hi đng t
x không đặt ra xem t. Anh L yêu cu b o P phi tr li 1.000.000
đ
(mt triu
đồng), u cu bo T phi tr li 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) là s tin anh đưa
c b cáo khi đến cm đin thoại có n c, đưc Hi đng t x chp nhn.
- V x lý vt chng:
[11] 01 đin thoi di động Iphone XR màu đỏ, 01 điện thoại di động Vsmart
Joy 2+, màu hồng, quan điều tra đã trả lại cho người b hi, b hi không yêu cu,
đề ngh gì khác nên Hội đồng xét x không xem xét;
[11.1] 02 ốp điện thoi, 01 th ngân hàng Techcombank, 01 th căn cước công
dân, 01 đăng xe Ariblade Bin kim soát 16P6-2242, 01 sim điện thoi
mang tên Nguyn Th H hiện chưa thu hồi được. Ch H đơn không yêu cu các
b cáo bồi thường, nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
[11.2] Áp dng đim b khon 1, khoản 2 Điều 47 B lut Hình sự; điểm b
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 106 B lut T tng hình s: Tr li bo P 01 điện
thoại di động nhãn hiệu Iphone 7 Plus, màu đen tài sn riêng ca b cáo; đối vi
s tiền 1.850.000 đồng gia đình các b cáo cho các b cáo để np li, vi mục đích
để bồi thường, khc phc hu qu: Tr li anh L s tin 1.300.000
đ
(mt triu, ba
trăm nghìn đồng) tch thu nộp vào ngân sách Nhà nước s tin 550.000
đ
(năm
trăm năm mươi nghìn đng) do các b cáo phm ti mà có, b hi không yêu cu
các b cáo bồi thường (theo biên bn giao nhn vt chng ngày 10/11/2023 ti Chi
cc Thi hành án dân s quận Đồ Sơn y nhim chi hiu C4-02a/NS s 09
ngày 09/11/2023).
- Các vấn đề khác:
[12] V án phí: Áp dng khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điều 136 B lut T tng
hình s; khoản 1 Điu 21; đim a khoản 1 Điều 23; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
14 quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí l phí
Tòa án: B cáo T, P phi chu 200.000
đ
(hai trăm nghìn đồng) án phí hình s thm.
B cáo Đ, T1 đưc min án phí do thuc din là tr em.
[13] V quyn kháng cáo: B cáo, những người đại din ca các bo, nhng
ngưi bào cha cho các b cáo; b hi; ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến
v án đều có quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
[14] Đối vi xe Bin kim soát 15F1-234.15 do ông Hoàng Văn S
ch s hu hp pháp. Ông S không biết vic P ly chiếc xe trên để đi chơi. Ông S
14
không biết vic Đ, T, T1 s dng chiếc xe trên đ p git tài sản. Do đó, đã trả li
xe mô tô trên cho ông S.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- V hình pht chính:
Căn cứ đim d khoản 2 Điều 171; điểm b, s khon 1, khon 2 Điu 51; khon
6 Điều 91; khoản 2 Điều 101; các điều 17, 58, 38 B lut Hình s; x pht b cáo:
Đỗ Thành Đ 18 (mười tám) tháng v ti “Cưp git tài sản”. Thời hn chp
hành hình pht tù tính t ngày 20/6/2023.
Căn c đim d khoản 2 Điều 171; đim b, s khon 1, khoản 2 Điều 51; các
điu 17, 58, 38 B lut hình s; x pht b cáo:
Đào Trọng T 36 (ba mươi sáu) tháng về tội “Cướp git tài sản”. Thời hn
chp hành hình pht tù tính t ngày 20/6/2023.
Căn cứ đim d khoản 2 Điều 171; điểm b, s khon 1, khoản 2 Điều 51; khon
2 Điều 101; khoản 6 Điều 91; các điu 17, 58, 54, 38, 65 B lut Hình s; x pht
b cáo:
Phm Minh T1 15 (mười lăm) tháng , nhưng cho hưởng án treo v tội “Cướp
git tài sản”. Thi gian th thách 30 (ba mươi) tháng k t ngày tuyên án sơ thẩm.
Giao b cáo T1 cho y ban nhân dân T, huyn K, thành ph Hi Phòng
giám sát giáo dc trong thi gian th thách. Trong trưng hp b cáo T1 thay đổi nơi
cư trú thì phải thc hiện theo Điều 92 Lut Thi hành án hình s như sau:
“Người được hưởng án treo có th vng mt tại nơi cư trú nếu có lý do chính
đáng và phải xin phép theo quy định ti khoản 2 Điều này, phi thc hin khai báo
tm vắng theo quy định ca pháp lut v trú. Thời gian vng mt tại nơi t
mi ln không quá 60 ngày tng s thi gian vng mt tại nơi trú không
được vượt quá mt phn ba thi gian th thách, tr trường hp b bnh phải điều tr
ti sở y tế theo ch đnh ca bác s và phi có xác nhận điều tr của cơ sở y tế đó.
Người được ng án treo khi vng mt tại nơi cư trú phải có đơn xin phép
được s đồng ý ca y ban nhân dân (sau đây viết tt: UBND) cấp xã; trường
hợp không đồng ý thì UBND cp phi tr li bằng văn bản nêu do. Người
được hưởng án treo khi đến nơi trú mi phi trình báo vi Công an cấp xã nơi
mình đến tm trú, lưu trú; hết thi hn tạm trú, lưu trú phải có xác nhn ca UBND
cp xã hoc Công an cấp xã nơi tạm trú, lưu trú. Trường hợp người được hưởng án
treo vi phm pháp lut, UBND cp nơi ngưi đó đến tạm trú, lưu trú phi thông
báo cho UBND cấp xã được giao giám sát, giáo dc kèm theo tài liu có liên quan.
15
Vic gii quyết trường hợp người được hưởng án treo thay đổi nơi trú hoặc
nơi làm vic thc hiện theo quy định tại Điều 68 ca Lut này.
Người được hưởng án treo không được xut cnh trong thi gian th thách.”
Trong thi gian th thách, người được hưởng án treo c ý vi phạm nghĩa v
02 ln tr lên thì Tòa án th quyết đnh buộc người được hưởng án treo phi
chp hành hình pht tù ca bản án đã cho hưởng án treo.
Căn c khoản 1 Điều 323; điểm i, s khon 1, khoản 2 Điều 51; các điu 100,
36 B lut Hình s, x pht bo:
Hoàng Đại P 06 (sáu) tháng ci to không giam gi v ti Tiêu th tài sn do
ngưi khác phm ti mà có.
Thời điểm bt đầu chp hành án pht ci to không giam gi tính t ngày Cơ
quan Thi hành án hình s cp huyn nhận được Quyết định thi hành án. Giao b cáo
P cho Ủy ban nhân dân (sau đây viết tt: UBND) M, huyn K, thành ph Hi
Phòng giám sát, giáo dục. Gia đình ngưi b kết án trách nhim phi hp vi
chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dc.
Trong trường hợp người chp hành án pht ci to không giam gi vng mt
tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú thì thc hiện theo quy định tại Điều 100 Lut Thi
hành án hình s như sau: Ngưi chp hành án có th vng mt tại nơi cư trú nếu có
do chính đáng phải xin phép theo quy định ti khon 2 Điều này, phi thc hin
khai báo tm vng theo quy định ca pháp lut v trú. Thời gian vng mt ti nơi
trú mỗi ln kng quá 30 ngày và tng s thi gian vng mt tại nơi cư trú không
đượct quá mt phn ba thi gian chp hành án, tr trường hp b bnh phi điu
tr tại cơ sở y tế theo ch định ca bác s và phi có xác nhn điều tr của cơ sở y tế
đó. Người chp hành án khi vng mt tại nơi trú phải có đơn xin phép và được s
đồng ý ca UBND cấp xã, đơn v quân đội được giao giám sát, giáo dục; trường hp
không đồng ý thì UBND cấp xã, đơn vị quân đội phi tr li bng văn bản và nêu rõ
lý do. Người chấp hành án khi đến nơi cư trú mới phi trình báo vi Công an cp xã
nơi mình đến tạm trú, lưu trú; hết thi hn tạm trú, lưu trú phải xác nhn ca
UBND cp hoc Công an cấp nơi tạm trú, lưu trú. Trường hợp người chp
hành án vi phm pháp lut, UBND cấp nơi người đó đến tạm trú, lưu trú phi
thông báo cho UBND cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dc kèm theo
tài liu có liên quan. Vic gii quyết trường hợp người chấp hành án thay đổi nơi
trú hoặc nơi làm việc trong quân đội thc hiện theo quy định tại Điều 68 ca Lut
này. Người chấp hành án không được xut cnh trong thi gian chp hành án.
- V hình pht b sung, khu tr thu nhp: Min hình pht b sung, không
pht tin đối vi các b cáo T, Đ, T1; min khu tr thu nhập đối vi bo P.
- V x lý vt chng:
16
Căn cứ đim b khon 1, khon 2 Điu 47 B lut Hình s; đim b khon 2,
đim b khoản 3 Điều 106 B lut T tng hình s:
+ Tr li b cáo P 01 điện thoại di đng nhãn hiệu Iphone 7 Plus, màu đen theo
biên bn giao nhn vt chng ngày 10/11/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s qun
Đồ Sơn.
+ Tr li anh L s tin 1.300.000
đ
(mt triệu, ba trăm nghìn đng); tch thu
nộp vào ngân sách Nhà nước s tin 550.000
đ
(năm trăm năm mươi nghìn đồng) theo
y nhim chi ký hiu C4-02a/NS s 09 ngày 09/11/2023.
- V án phí:
Căn c khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điu 136 B lut T tng hình s; khon
1 Điều 21; đim a khoản 1 Điều 23; điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi 14 quy
định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí l phí Tòa án:
Mi b cáo T, P phi chu 200.000
đ
(hai trăm nghìn đồng) án phí hình s thẩm.
Các b cáo Đ, T1 đưc min nghĩa vụ chu án phí Hình s sơ thẩm do thuc din là
tr em.
- V quyn kháng cáo:
Căn cứ các điều 331, 333 B lut T tng hình s: Các b cáo, những người
đại din hp pháp ca các b cáo, những người bào cha cho các b cáo đều quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án; những người đi din
hp pháp ca các b cáo, b hi vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày, tính t ngày nhận được bn án hoc ngày bản án được niêm
yết theo quy định ca pháp lut. Anh Vũ Văn L quyn kháng cáo phn bn án
liên quan đến quyn lợi, nghĩa vụ ca mình trong thi hn 15 ngày, tính t ngày
nhận được bn án hoc ngày bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Trong trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7
a
và 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân TP. Hi Phòng;
- VKSND TP Hi Phòng;
- VKSND quận Đồ Sơn, HP;
- Tri tm giam - Công an TP HP;
- Công an quận Đồ Sơn, HP + PV 06 HP;
- THA pht tù + PC 10 HP;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
17
- Chi cc THADS quận Đồ Sơn + S Tư pháp, HP;
- Các b cáo; nhng người đại din hp pháp ca các
b cáo; những người bào cha cho các b cáo Đ, T1,
P; b hi; người có QL, NVLQ đến v án;
- UBND xã M, huyn K, HP;
- UBND xã T, huyn K, HP;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
Nguyễn Đức Hoàng
Tải về
Bản án số 01/2024/HS-ST Bản án số 01/2024/HS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất