Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 42/2019/TT-BGTVT đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 tiêu chí chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
Theo đó, 04 tiêu chí chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải như sau:
Thứ nhất, dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập bao gồm: Chức năng của báo hiệu, tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu; nhân sự bố trí tại các trạm đèn biển; công tác bảo trì sửa chữa cơ khí, công trình; công tác quản lý; chỉ số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập.
Thứ hai, dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng bao gồm: Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu dẫn luồng và quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kẻ hướng dòng, kẻ bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng.
Thứ ba, dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được xác định gồm: Thiết bị, phương tiện và hệ thống mốc khảo sát; tần suất khảo sát; hồ sơ khảo sát.
Thứ tư, tiêu chí đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải là việc khắc phục kịp thời, bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư 42/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 42/2019/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------- Số: 42/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Vỉệt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sắch nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải sau đây:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập gồm: chức năng của báo hiệu; tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu; nhân sự bố trí tại các trạm đèn biển; công tác báo trì, sửa chữa cơ khí, công trình; công tác quản lý; chỉ số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu dẫn luồng hàng hải công cộng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tiêu chí chất lượng dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được xác định gồm: thiết bị, phương tiện và hệ thống mốc khảo sát; tần suất khảo sát; hồ sơ khảo sát.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tiêu chí chất lượng dịch vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải là việc khắc phục kịp thời, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng dịch vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Các tiêu chí từ mục (1) đến mục (5) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng được đánh giá trong chu kỳ là “Không đạt”.
Các tiêu chí từ mục (1) đến mục (5) Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6) Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng được đánh giá trong chu kỳ là “Không đạt”.
Các tiêu chí quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Các tiêu chí quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Các tiêu chí quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công |
Phụ lục 1
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN, ĐĂNG TIÊU ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên tiêu chí |
Phương pháp xác định |
Yêu cầu đáp ứng |
1 |
Chức năng của báo hiệu |
1.1 |
Báo hiệu thị giác |
|
|
1.1.1 |
Đặc tính ánh sáng (màu sắc, đặc tính chớp, chu kỳ chớp) |
- Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc ánh sáng, đặc tính chớp; - Dùng đồng hồ bấm giây thực hiện đo chu kỳ chớp. |
- Phù hợp với đặc tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải. - Sai số tương đối chu kỳ chớp cho phép ±10% chu kỳ. |
1.1.2 |
Tầm hiệu lực của báo hiệu (ban ngày, ban đêm) |
Sử dụng phương tiện di chuyển từ xa về phía đèn, trực quan kết hợp hải đồ, la bàn, thiết bị định vị vệ tinh để kiểm tra tầm hiệu lực. |
- Phù hợp với tầm hiệu lực đã được công bố tại thông báo hàng hải. - Trong vùng hiệu lực ban ngày của đèn biển phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân đèn; các màu sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng nhất. Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của đèn biển xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm hiệu lực ánh sáng đã được công bố của đèn biển. |
1.1.3 |
Hình dáng báo hiệu |
Quan sát, đánh giá trực quan hình dáng báo hiệu. |
Phù hợp với hình dáng báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.1.4 |
Màu sắc báo hiệu |
Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc báo hiệu. |
Phù hợp với màu sắc báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.2 |
Báo hiệu vô tuyến (racon, AIS....) |
|
|
1.2.1 |
Thông tin truyền phát, đặc tính |
- Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông tin do báo hiệu hàng hải AIS cung cấp. - Sử dụng ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon. |
Phù hợp với các thông số truyền phát thông tin được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.2.2 |
Tấm hiệu lực |
Sử dụng phương tiện thủy di chuyển từ xa về phía đèn kết hợp ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện để kiểm tra tầm hiệu lực của Racon. |
- Phù hợp với các thông số tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải. - Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường không được thấp hơn 98% giá trị tầm hiệu lực được công bố. |
2 |
Tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu |
||
2.1 |
Báo hiệu ánh sáng (đèn báo hiệu) |
- Kiểm tra nhật ký hoạt động của đèn. - Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động. |
- Đối với đèn biển bố trí tối thiểu 02 bộ thiết bị báo hiệu ánh sáng (01 bộ chính và 01 bộ dự phòng) thỏa mãn yêu cầu về đặc tính và tầm hiệu lực báo hiệu. - Trong trường hợp đèn chính bị sự cố, đèn dự phòng phải được kích hoạt hoạt động, thời gian kích hoạt không quá 03 phút. |
2.2 |
Nguồn cung cấp năng lượng điện (điện lưới, pin năng lượng mặt trời, bộ nạp ắc-quy, ắc-quy, máy phát điện, máy biến áp, bộ đổi điện) |
- Kiểm tra nhật ký hoạt động. - Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động. |
Có ít nhất 02 hệ thống nguồn cung cấp năng lượng điện độc lập, bảo đảm khả năng cung cấp điện 24/24h. |
2.3 |
Thiết bị thông tin liên lạc (máy VHF, MF/HF, điện thoại) |
- Kiểm tra hoạt động của máy thông tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội bộ. - Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị, tình trạng hoạt động. |
Bố trí ít nhất 01 hệ thống thông tin thường trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp. |
3 |
Nhân sự bố trí tại các trạm đèn biển |
|
Kiểm tra nhân lực bố trí tại trạm |
Kiểm tra số lượng nhân sự theo danh sắch được bố trí tại trạm. |
Đủ nhân sự trực ca theo quy định. |
4 |
Công tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình |
||
4.1 |
Bảo trì, sửa chữa công trình |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. |
- Các thông số kỹ thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2 |
Bảo trì, sửa chữa cơ khí |
|
|
4.2.1 |
Bảo trì, sửa chữa phương tiện thủy, bộ |
- Kiểm tra trực quan thực tế vận hành của sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Các thông số kỹ thuật theo thiết kế. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. - Phương tiện thủy sau khi bảo trì, sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo quy định. - Phương tiện giao thông đường bộ có Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực. |
4.2.2 |
Bảo trì, sửa chửa thiết bị (thiết bị đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp nguồn năng lượng) |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2.3 |
Bảo trì, sửa chữa hệ thống chống sét |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế. - Đáp ứng theo tiêu chuẩn hiện hành về chống sét trong công trình xây dựng. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2.4 |
Bảo trì, sửa chữa máy phát điện |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
5 |
Công tác quản lý |
||
|
|
- Kiểm tra công tác ghi chép nhật ký (tại trạm và phương tiện). - Kiểm tra việc bố trí phương tiện phục vụ quản lý vận hành. - Kiểm tra thông báo hàng hải. |
- Ghi chép nhật ký đầy đủ. - Bố trí phương tiện bảo đảm an toàn, phù hợp điều kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện. - Các đặc tính báo hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải. |
6 |
Chỉ số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập |
|
|
Chỉ số khả dụng tính toán theo công thức sau:
Trong đó: - A là chỉ số khả dụng tính bằng %; - T là thời gian đánh giá hoạt động của đèn biển, đăng tiêu độc lập (ứng với chu kỳ đánh giá là 6 tháng và 01 năm); - t là tổng thời gian mà đèn biển, đăng tiêu độc lập không hoạt động hoặc hoạt động không đúng một trong các chức năng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố (sai lệch quá mức cho phép). |
Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu như sau:
|
Phụ lục 2
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÁO HIỆU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
STT |
Tên tiêu chí |
Phương pháp xác định |
Yêu cầu đáp ứng |
1 |
Chức năng của báo hiệu |
1.1 |
Vị trí báo hiệu nổi |
- Kiểm tra vị trí thực tế phao báo hiệu dẫn luồng bằng máy định vị cầm tay. - Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra vị trí đối với báo hiệu có lắp AIS. |
- Phù hợp với vị trí của báo hiệu được công bố tại thông báo hàng hải. - Đối với báo hiệu vùng nước an toàn và hai bên luồng: Vị trí tâm báo hiệu không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương ngang luồng và 3,0 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương dọc luồng. - Đối với báo hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện: Vị trí tâm báo hiệu không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu. - Bán kính quay vòng của báo hiệu được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải. |
1.2 |
Báo hiệu thị giác |
|
|
1.2.1 |
Đặc tính ánh sáng (màu sắc, đặc tính chớp, chu kỳ chớp) |
- Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc ánh sáng, đặc tính chớp; - Dùng đồng hồ bấm giây thực hiện đo chu kỳ chớp. |
- Phù hợp với đặc tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải (bao gồm cả tính chất chớp đồng bộ nếu có). - Sai số tương đối chu kỳ chớp cho phép ±10% chu kỳ. |
1.2.2 |
Tầm hiệu lực của báo hiệu (ban ngày, ban đêm) |
Sử dụng phương tiện di chuyển từ xa về phía báo hiệu, trực quan kết hợp hải đồ, la bàn, thiết bị định vị vệ tinh để xác định tầm hiệu lực. |
- Phù hợp với tầm hiệu lực đã được công bố tại thông báo hàng hải. - Trong vùng hiệu lực ban ngày của báo hiệu phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân báo hiệu; các màu sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng nhất. Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm hiệu lực ánh sáng đã được công bố. |
1.2.3 |
Hình dáng báo hiệu |
Quan sát đánh giá trực quan hình dáng báo hiệu. |
Phù hợp với hình dáng báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.2.4 |
Màu sắc báo hiệu |
Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc báo hiệu. |
Phù hợp với màu sắc báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.3 |
Báo hiệu vô tuyến (racon, AIS....) |
|
|
1.3.1 |
Thông tin truyền phát, đặc tính |
- Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông tin do báo hiệu hàng hải AIS cung cấp. - Sử dụng ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon. |
Phù bợp với các thông số truyền phát thông tin được công bố tại thông báo hàng hải. |
1.3.2 |
Tầm hiệu lực |
Sử dụng phương tiện thủy di chuyển từ xa về phía báo hiệu và ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện để kiểm tra tầm hiệu lực của Racon. |
- Phù hợp với các thông số tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải. - Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường không được thấp hơn 95% giá trị tầm hiệu lực được công bố. |
2 |
Tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu |
2.1 |
Báo hiệu ánh sáng (đèn báo hiệu) |
- Kiểm tra nhật ký hoạt động. - Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động. |
Bảo đảm tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị |
2.3 |
- Kiểm tra nhật ký hoạt động. - Kiểm tra hiện trường về số lượng, tình trạng hoạt động. |
Hệ thống cung cấp năng lượng điện bảo đảm khả năng cung cấp điện 24/24h. |
2.4 |
Thiết bị thông tin liên lạc tại trạm quản lý luồng (máy VHF, MF/HF, điện thoại) |
- Kiểm tra hoạt động của máy thông tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội bộ. - Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị, tình trạng hoại động. |
Bố trí ít nhất 01 hệ thống thông tin thường trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp. |
3 |
Nguồn nhân lực tại trạm luồng |
|
Kiểm tra nhân lực bố trí tại trạm |
Kiểm tra số lượng nhân sự theo danh sách được bố trí tại trạm. |
Đủ nhân sự trực ca theo quy định. |
4 |
Công tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình |
||
4.1 |
Bảo trì, sửa chữa công trình |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2 |
Bảo trì, sửa chữa cơ khí |
|
|
4.2.1 |
Bảo trì, sửa chữa phương tiện thủy, bộ |
- Kiểm tra trực quan thực tế vận hành của sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. - Phương tiện thủy sau khi bảo trì, sữa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo quy định. - Phương tiện giao thông đường bộ có Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực. |
4.2.2 |
Bảo trì, sửa chữa thiết bị (thiết bị đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp nguồn năng lượng) |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2.3 |
Bảo trì, sữa chữa hệ thống chống sét |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế. - Đáp ứng theo tiêu chuẩn hiện hành về chống sét trong công trình xây dựng. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2.4 |
Bảo trì, sửa chữa máy phát điện |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
4.2.5 |
Bảo trì, sửa chữa phao báo hiệu |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. |
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt. - Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình. |
5 |
Công tác quản lý tại trạm |
||
|
|
- Kiểm tra công tác ghi chép nhật ký (tại trạm và phương tiện). - Kiểm tra việc bố trí phương tiện phục vụ quản lý vận hành. - Kiểm tra thông báo hàng hải. |
- Ghi chép nhật ký đầy đủ. - Bố trí phương tiện bảo đảm an toàn, phù hợp điền kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện. - Các đặc tính báo hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải. |
6 |
Chỉ số khả dụng của báo hiệu hàng hải trên luồng |
|
|
- Chỉ số khả dụng của báo hiệu tính toán theo công thức sau:
Trong đó: + A là chỉ số khả dụng tính bằng %; + T là thời gian đánh giá hoạt động của báo hiệu hàng hải (ứng với chu kỳ đánh giá là 6 tháng và 01 năm); + t là tổng thời gian mà báo hiệu hàng hải không hoạt động hoặc hoạt động không đúng một trong các chức năng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố (sai lệch quá mức cho phép). - Chỉ số khả dụng tổng hợp của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng báo hiệu đạt yêu cầu chỉ số khả dụng với số lượng báo hiệu trên luồng. Chỉ số này được dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ vận hành luồng trong chu kỳ đánh giá.
|
- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 6 tháng như sau:
- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 1 năm như sau:
- Chỉ số khả dụng tổng hợp yêu cầu tối thiểu của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng phải ≥90% - Phân cấp luồng hàng hải theo TCVN 10704:2015. |
Phụ lục 3
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÊ CHẮN SÓNG, ĐÊ CHẮN CÁT, KÈ LƯỚNG DÒNG, KÈ BẢO VỆ BỜ THUỘC KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG
(Kèm theo Thông tư số 42-TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên tiêu chí |
Phương pháp xác định |
Yêu cầu đáp ứng |
1 |
Kiểm tra thường xuyên |
|
|
1.1 |
Công tác kiểm tra thường xuyên |
- Kiểm tra số lần thực hiện và thời gian giữa các lần kiểm tra thường xuyên. |
- Theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải. - Nhật ký kiểm tra công trình được ghi chép đầy đủ. |
1.2 |
Hình dáng của đê, kè |
- Quan sát, đánh giá trực quan lại hiện trường. - Kiểm tra hồ sơ. |
- Phù hợp theo hồ sơ hoàn thành công trình. - Các điểm bất thường có hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời. |
1.3 |
Độ cao của đê, kè |
- Quan sát, đánh giá trực quan tại hiện trường. - Kiểm tra hồ sơ. |
- Phù hợp theo hồ sơ hoàn thành công trình. - Các điểm bất thường có hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời. |
1.4 |
Hành lang an toàn của đê, kè |
- Quan sát, đánh giá trực quan tại hiện trường. - Kiểm tra hồ sơ. |
- Bảo đảm hành lang an toàn theo quy định tại Nghị định về bảo vệ công trình hàng hải (ghi cụ thể). - Có đủ hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời các trường hợp vi phạm và quá trình xử lý. |
2 |
Công tác bảo trì |
- Kiểm tra trực quan sản phẩm. - Kiểm tra hồ sơ hoàn thành. |
- Phù hợp theo thiết kế và hồ sơ hoàn công. - Hồ sơ hoàn thành công trình phải đảm bảo đúng quy định về công tác bảo trì công trình. |
Phụ lục 4
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHẢO SÁT PHỤC VỤ CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI ĐỐI VỚI LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG (BAO GỒM CẢ VÙNG ĐÓN TRẢ HOA TIÊU)
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên tiêu chí |
Phương pháp xác định |
Yêu cầu đáp ứng |
1 |
Thiết bị, phương tiện và hệ thống mốc khảo sát (khống chế cao độ và tọa độ) |
- Kiểm tra hồ sơ hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị khảo sát. - Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy phục vụ khảo sát. - Kiểm tra hồ sơ hệ thống mốc khảo sát. |
- Phù hợp với nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát. - Hồ sơ hiệu chuẩn và kiểm định của thiết bị khảo sát còn hiệu lực lại thời điểm khảo sát. - Hồ sơ đăng ký, đăng kiểm của phương tiện thủy phục vụ khảo sát còn hiệu lực tại thời điểm khảo sát. - Hệ thống mốc khảo sát đáp ứng theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành. |
2 |
Tần suất khảo sát |
- Kiểm tra số lần thực hiện và thời gian giữa các lần khảo sát. |
- Theo lần suất khảo sát được Bộ Giao thông vạn tải quy định. |
3 |
Hồ sơ khảo sát |
- Kiểm tra nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát. - Kiểm tra Thông báo hàng hải được ban hành theo kết quả khảo sát. - Kiểm tra Báo cáo kết quả khảo sát (bằng đo sâu, sổ thuỷ trí, nhật ký khảo sát, nhiệm vụ khảo sát... đĩa CD (hoặc USB) có chứa các tệp hồ sơ khảo sát). - Kiểm tra Bình đồ khảo sát luồng hàng hải (tỷ lệ bình đồ, phạm vi đo vẽ, khoảng cách giữa các tuyến đo) |
- Hồ sơ khảo sát đầy đủ, phù hợp với nhiệm vụ và phương án kỹ thuật, trình bày đúng quy định và đảm bảo tính pháp lý. - Thông báo hàng hải được ban hành kịp thời, phù hợp với kết quả khảo sát, theo đúng biểu mẫu quy định. - Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10336:2015 - Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải. |
Phụ lục 5
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐỘT XUẤT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên tiêu chí |
Phương pháp xác định |
Yêu cầu đáp ứng |
1 |
Chất lượng thực hiện công tác đột xuất đảm bảo an loàn hàng hải |
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm; - Kiểm tra hồ sơ khắc phục sự cố; |
- Xử lý kịp thời các sự cố đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải theo đúng chức năng, nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. - Có đầy đủ hồ sơ thể hiện việc khắc phục sự cố theo quy định. |