Thông tư 220/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 220/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 220/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối đa là 7%
Ngày 30/12/2010, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 220/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm: Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; máy móc thiết bị; các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác. Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm; trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận.
Thông tư cũng ban hành Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ. Mức phí cơ bản thấp nhất là 0,55% và cao nhất là 7% tùy thuộc vào loại tài sản được bảo hiểm. Trên cơ sở phí bảo hiểm quy định, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định.
Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong 01 đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản và tổng cộng lại, không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm; không vượt quá số tiền bảo hiểm còn lại sau khi bồi thường bất kỳ tài sản nào bị mất mát, hủy hoại hay hư hại xảy ra trong thời hạn bảo hiểm trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đã đồng ý khôi phục lại số tiền bảo hiểm sau mỗi lần thanh toán bồi thường…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2011 và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Xem chi tiết Thông tư 220/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 220/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 220/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm:
Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nội dung Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2006/NĐ-CP). Trên cơ sở Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết, doanh nghiệp bảo hiểm có thể cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chuyển số tiền đóng góp kinh phí hoạt động phòng cháy và chữa cháy vào Tài khoản tạm giữ của Bộ Công an mở tại Kho bạc nhà nước Trung ương và báo cáo tình hình thực hiện theo Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).
- Báo cáo năm: Chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá:
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra Toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ Hợp đồng bảo hiểm số ..., ký ngày ... tháng ... năm giữa ... và ...
Tên và địa chỉ của bên mua bảo hiểm:
Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm:
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Địa chỉ tài sản được bảo hiểm:
Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo)
Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản:
Số tiền bảo hiểm: Mức khấu trừ:
- Theo danh mục tài sản
- Chi phí dọn dẹp hiện trường
- Chi phí chữa cháy
Thời hạn bảo hiểm: từ đến
Phí bảo hiểm (bao gồm cả bảo hiểm chi phí chữa cháy và chi phí dọn dẹp hiện trường, nếu có):
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 2
MỨC KHẤU TRỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Mức khấu trừ tối thiểu được quy định như sau:
Đơn vị tính: USD
Số tiền bảo hiểm |
Mức khấu trừ tối thiểu |
Đến 100.000 Trên 100.000 đến 500.000 Trên 500.000 đến 2.500.000 Trên 2.500.000 đến 5.000.000 Trên 5.000.000 đến 10.000.000 Trên 10.000.000 |
200 500 1.000 2.000 3.000 5.000 |
PHỤ LỤC 3
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC (KHÔNG BAO GỒM THUẾ GTGT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
1. Đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ:
Mã hiệu |
Loại tài sản |
Phí cơ bản (‰) |
01000 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
01100 |
Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên |
|
01101 |
Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp |
4.00 |
01102 |
Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp) |
3.25 |
01103 |
Nhà máy lưu hóa cao su |
3.50 |
01104 |
Xưởng cưa |
4.00 |
01105 |
Cơ sở chế biến lông vũ |
4.00 |
01106 |
Xưởng làm rổ, sọt |
3.00 |
01107 |
Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy |
2.50 |
01108 |
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng |
4.13 |
01109 |
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp) |
3.75 |
01110 |
Xưởng sản xuất bút chì gỗ |
2.00 |
01111 |
Xưởng chế biến đồ gỗ khác |
3.53 |
01112 |
Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm |
3.00 |
01113 |
Nhà máy cưa xẻ gỗ |
2.63 |
01114 |
Nhà máy sản xuất đồ gỗ |
2.63 |
01115 |
Nhà máy sản xuất ván ép |
2.63 |
01116 |
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
2.63 |
01117 |
Sản xuất bao bì carton |
2.63 |
01118 |
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) |
2.03 |
01119 |
Sản xuất bao bì công nghiệp |
2.67 |
02000 |
Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng |
|
02200 |
Kho xăng dầu |
3.00 |
03000 |
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng |
|
03101 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas |
3.00 |
03102 |
Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas |
1.73 |
04000 |
Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên |
|
04101 |
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu |
1.13 |
04102 |
Trạm biến áp từ 110KV trở lên |
0.98 |
04103 |
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than |
0.90 |
04104 |
Nhà máy thuỷ điện |
0.75 |
05000 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên |
|
05101 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố |
2.63 |
05102 |
Cửa hàng bách hóa tổng hợp |
1.50 |
05103 |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
0.90 |
06000 |
Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
06101 |
Nhà khách |
1.00 |
06102 |
Khách sạn, nhà nghỉ |
1.00 |
06103 |
Khách sạn cao cấp (có springkler) |
0.70 |
06104 |
Nhà ở tập thể, nhà chung cư |
1.40 |
07000 |
Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên |
|
07101 |
Cơ sở y tế khám chữa bệnh |
0.75 |
07102 |
Bệnh viện |
0.70 |
08000 |
Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên |
|
08101 |
Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc |
4.00 |
08102 |
Rạp hát, rạp chiếu phim |
2.40 |
08103 |
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng) |
2.00 |
08104 |
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng) |
1.50 |
08105 |
Rạp chiếu phim |
1.40 |
08106 |
Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường |
1.35 |
08107 |
Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ) |
1.30 |
08108 |
Trường đua, sân vận động |
0.90 |
08109 |
Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ) |
0.80 |
09000 |
Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2 |
|
09101 |
Nhà ga, bến tầu, bến xe |
1.28 |
09102 |
Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông |
1.25 |
09103 |
Bãi đỗ xe |
0.75 |
10000 |
Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
10101 |
Hội chợ, triển lãm |
1.70 |
10102 |
Cơ sở lưu trữ, thư viện |
1.00 |
11000 |
Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên |
|
11101 |
Đài phát thanh, truyền hình |
1.00 |
11102 |
Bưu điện |
1.00 |
11103 |
Trạm bưu chính viễn thông |
1.00 |
12000 |
Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực |
1.00 |
13000 |
Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên |
|
13101 |
Kho ngoài trời, hàng hóa tổng hợp |
2.85 |
13102 |
Kho nhựa đường |
2.48 |
13103 |
Kho sơn |
2.48 |
13104 |
Kho chứa hóa chất |
2.48 |
13105 |
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su |
2.25 |
13106 |
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy |
2.25 |
13107 |
Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt |
2.25 |
13108 |
Kho giấy, bìa, bao bì |
2.25 |
13109 |
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ |
2.25 |
13110 |
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn |
2.10 |
13111 |
Kho ngành thuốc lá |
2.10 |
13112 |
Kho dược phẩm |
1.80 |
13113 |
Kho vật tư ngành ảnh |
1.50 |
13114 |
Kho hàng thiết bị điện, điện tử |
1.50 |
13115 |
Kho hàng nông sản |
1.50 |
13116 |
Kho hàng đông lạnh |
1.50 |
13117 |
Kho vật liệu xây dựng |
1.00 |
13118 |
Kho gạch, đồ gốm sứ |
1.00 |
13119 |
Kho kim loại, phụ tùng cơ khí |
1.00 |
14000 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên |
|
14101 |
Viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm |
0.90 |
14102 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê |
0.68 |
15000 |
Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên |
|
15101 |
Khai thác than bùn |
4.36 |
15102 |
Nhà máy luyện than cốc |
3.41 |
15103 |
Nhà máy sản xuất thép |
2.00 |
15104 |
Nhà máy chế biến, gia công quặng khác |
2.00 |
15105 |
Nhà máy sản xuất sắt |
1.50 |
15106 |
Luyện quặng (trừ quặng sắt) |
2.00 |
15107 |
Khai thác than đá |
2.00 |
15108 |
Nhà máy sản xuất than đá bánh |
2.00 |
15109 |
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen |
1.50 |
15110 |
Khai khoáng (khai thác, hầm mỏ và nghiền sỏi, đất sét) |
1.35 |
15111 |
Khai thác mỏ quặng |
1.00 |
15112 |
Nhà máy sản xuất than non bánh |
1.00 |
15113 |
Khai thác than non |
0.89 |
15114 |
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng) |
0.89 |
16000 |
Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây: |
|
|
a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên |
1.67 |
|
b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 610oC với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610oC với khối lượng từ 1.000 lít trở lên |
2.00 |
|
c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hoá, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên |
7.00 |
|
d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên |
6.00 |
|
đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên |
5.00 |
16100 |
Ngành dệt may, da giầy |
|
16101 |
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán) |
2.50 |
16102 |
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) |
2.50 |
16103 |
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) |
2.50 |
16104 |
Xưởng dệt kim |
1.50 |
16105 |
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú |
2.00 |
16106 |
Nhuộm vải, in trên vải |
2.00 |
16107 |
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) |
1.50 |
16108 |
Xưởng xe, kéo sợi |
1.50 |
16109 |
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn |
2.00 |
16110 |
Nhà máy chỉ khâu |
2.00 |
16111 |
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm |
2.40 |
16112 |
Nhà máy giầy |
2.25 |
16113 |
May đồ lót, đăng ten các loại |
2.00 |
16114 |
May quần áo các loại |
2.00 |
16117 |
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác |
2.00 |
16118 |
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc |
1.50 |
16119 |
Xưởng sản xuất dây chun |
1.50 |
16120 |
Nhà máy sản xuất da thuộc |
1.50 |
16121 |
Sản xuất lụa, tơ tằm |
1.35 |
16122 |
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp |
1.35 |
16200 |
Ngành nhựa, thủy tinh và hóa chất |
|
16201 |
Sản xuất và chế biến sợi thủy tinh |
2.50 |
16202 |
Cơ sở chế biến bàn chải |
2.50 |
16203 |
Sản xuất sơn |
3.00 |
16204 |
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp |
2.50 |
16205 |
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn |
2.73 |
16206 |
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng |
2.63 |
16207 |
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh |
2.63 |
16208 |
Cơ sở sản xuất nút chai |
2.39 |
16209 |
Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm |
2.25 |
16210 |
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp |
2.10 |
16211 |
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học |
1.50 |
16212 |
Sản xuất và chế biến kính cửa |
1.50 |
16213 |
Xưởng phim, phòng in tráng phim |
1.35 |
16214 |
Sản xuất vật liệu phim ảnh |
1.16 |
16300 |
Ngành chế biến thực phẩm, nông sản, cây công nghiệp |
|
16301 |
Nhà máy xay bột mì |
3.00 |
16302 |
Nhà máy sản xuất mút hay cao su bọt |
3.38 |
16303 |
Nhà máy xay xát gạo |
3.30 |
16304 |
Nhà máy thức ăn gia súc |
2.25 |
16305 |
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc |
2.25 |
16306 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su |
2.25 |
16307 |
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền |
2.01 |
16308 |
Nhà máy đánh bóng gạo |
1.96 |
16309 |
Nhà máy sản xuất chè |
1.86 |
16310 |
Nhà máy chế biến sản xuất cà phê, hạt điều |
1.86 |
16311 |
Nhà máy sản xuất, chiết suất chế biến tinh bột |
1.86 |
16312 |
Nhà máy đường |
1.86 |
16313 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp |
1.50 |
16314 |
Nhà máy sản xuất bánh kẹo |
1.50 |
16315 |
Nhà máy sản xuất dầu ăn |
1.20 |
16316 |
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm |
1.05 |
16400 |
Giấy và in ấn |
|
16401 |
Xưởng sản xuất hoa giả |
2.63 |
16402 |
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) |
1.73 |
16403 |
Xưởng đóng sách |
1.73 |
16500 |
Đồ uống |
|
16401 |
Nhà máy rượu |
1.65 |
16502 |
Xưởng mạch nha |
1.58 |
16503 |
Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại |
1.00 |
16504 |
Nhà máy bia và nước trái cây |
0.83 |
16505 |
Xưởng ủ bia |
0.83 |
16600 |
Sản xuất thuốc lá |
|
16601 |
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá |
1.35 |
16700 |
Các ngành khác |
|
16701 |
Nhà máy làm phân trộn |
3.50 |
16702 |
Nhà máy đốt rác |
1.50 |
16703 |
Xưởng sơn |
3.23 |
16704 |
Xưởng hàn, cắt |
2.63 |
16705 |
Sản xuất đồ gốm thông thường |
2.33 |
16706 |
Sản xuất đồ gốm cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm |
1.79 |
16707 |
Lò đúc |
1.50 |
16708 |
Nhà máy xi măng |
1.50 |
16709 |
Cơ sở sản xuất thiết bị điện |
1.50 |
16710 |
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn |
1.13 |
16711 |
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại |
1.09 |
16712 |
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác |
1.09 |
16713 |
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí |
1.25 |
16714 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại |
1.10 |
16717 |
Lắp ráp xe máy |
1.10 |
16718 |
Xưởng sửa chữa xe |
1.31 |
16719 |
Cửa hàng ô tô xe máy |
0.90 |
16720 |
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức |
0.55 |
16721 |
Nhà máy đóng tầu và sửa chữa tầu |
1.63 |
16722 |
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn |
1.76 |
16723 |
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng |
1.76 |
16724 |
Nhà máy sản xuất kính tấm |
1.76 |
16725 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay |
1.76 |
16726 |
Nhà máy sản xuất pin |
2.49 |
16727 |
Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng |
2.50 |
16728 |
Cơ sở sản xuất giấy ráp |
2.67 |
16729 |
Cơ sở sản xuất hương, vàng mã |
4.00 |
16730 |
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng |
1.70 |
16731 |
Nhà máy sản xuất mực in |
3.20 |
16732 |
Nhà máy sản xuất khóa kéo |
1.62 |
16733 |
Nhà máy sản xuất dược phẩm |
2.20 |
16734 |
Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm (hóa học, lý hóa và vật lý) |
1.31 |
a) |
+ Nếu có máy nén quá 200 bar hoặc nhiệt độ vượt quá 5000C |
2.06 |
b) |
+ Sản xuất, sử dụng chất dễ phát lửa |
2.06 |
c) |
+ Sản xuất, sử dụng peroxyd |
2.48 |
d) |
+ Sản xuất, sử dụng chất nổ (thuốc nổ, đạn, chất nổ, chất kích nổ) |
3.30 |
Ghi chú: Trên cơ sở phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong một (01) đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Kỳ báo cáo: Quý .../Năm ...
STT |
Mã số |
Danh mục cơ sở (*) |
Doanh thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
||
Thuộc Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Thuộc Hợp đồng bảo hiểm khác (trong đó có rủi ro cháy, nổ) |
||||
1 |
0100 |
|
|
|
|
2 |
0200 |
|
|
|
|
3 |
0300 |
|
|
|
|
4 |
0400 |
|
|
|
|
5 |
0500 |
|
|
|
|
6 |
0600 |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Danh mục cơ sở theo quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO SỐ TIỀN TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Kỳ báo cáo |
Doanh thu phát sinh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Doanh thu thực thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Số tiền trích nộp theo quy định |
||||
Doanh thu gốc |
Doanh thu thực giữ lại |
Doanh thu gốc |
Doanh thu thực giữ lại |
Số tiền phải nộp |
Đã nộp trong kỳ |
Còn phải nộp trong kỳ |
|
6 tháng đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
1- Doanh thu phát sinh theo quyết toán
2- Doanh thu thực giữ lại theo số liệu quyết toán
3- Số phải trích nộp theo quyết toán
4- Số đã nộp (theo phụ lục 5)
5- Số còn phải nộp
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày … tháng … năm … |